Giáo án môn Mĩ thuật Khối Tiểu học - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Sáng thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020

Mĩ thuật lớp 4

 CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ

 (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm kiểu chữ nét điều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí.

- Biết tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

- Phương pháp: Sử dụng quy trình vẽ cùng nhau

- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm và HĐ cá nhân

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên

- Sách học mĩ thuật lớp 4

- Hình ảnh chữ đã được trang trí.

- Sản phẩm của học sinh các lớp ( nếu có).

2. Học sinh

- Sách học mĩ thuật 4.

- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, .

- Bìa báo, tạp chí .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra đồ dùng học tập (1p)

2. Khởi động (3p)

Trò chơi tạo dáng và đoán chữ.

 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng (1p)

 

doc13 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Mĩ thuật Khối Tiểu học - Tuần 10 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Sáng thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
Mĩ thuật lớp 1
CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
BÀI 4: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC ( Tiết 2)
 I. Mục tiêu bài học
 1. Phẩmchất
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho Hs các phẩm chất như: chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập.
- Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
- Có ý thức bảo quản sản phẩm mĩ thuật của mình, của bạn; tôn trọng sản phẩm của bạn bè và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1.Năng lực mĩ thuật
 - Tạo được nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2.2 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm để tạo nên sản phẩm.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,sản phẩm.
 - Năng lực thể chất: Vận dụng sự khéo léo của bàn tay để thực hiện các thao tác như cuộn, uốn, gấp.
 II. Chuẩn bị của học sinh và giáoviên
 - Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy,
- Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu:
- Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, 
- Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, đặt câu hỏi,
- Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài học (4p)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Khởi động: Giáo viên cho HS chơi trò chơi thi vẽ hình bằng nét gấp khúc và nét xoắn ốc.
- Giáo viên giới thiệu bài học.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành, sáng tạo (18p)
 Tổ chức HS quan sát 1 số sản phẩm GV chuẩn bị với hình thức, chất liệu khác nhau.
+ Cho HS nêu hình ảnh trong sản phẩm?
+ Em thấy các sản phẩm được tạo bằng nét gì ?
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
* GVKL: Có nhiều hình thức thể hiện: Vẽ, xé cắt dán, nặn... Các em có thể lựa chọn theo sở thích của mình để tạo sản phẩm của mình, nhóm mình.
GV cho HS tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm ở tiết 1.
* Lưu ý: Những HS đã hoàn thành ở tiết 1 GV cho HS thực hành theo nhóm tạo sản phẩm khác bằng hình thức khác nhau theo ý thích vào giấy A4.
- HS thực hành.
- GV theo dõi, hướng dẫn, gợi ý thêm cho HS.
Hoạt động 2: Cảm nhận, chia sẻ (10p)
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
– Gợi mở HS giới thiệu: Hình được tạo từ nét gấp khúc hay nét xoắn ốc, hay kết hợp cả hai? Màu sắc của sản phẩm 
- HS giới thiệu về sản phẩm của mình ?
- HS khác nhận xét.
- GV hỏi gợi mở.
+ Em đã tạo ra sản phẩm như thế nào ?
+ Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao?
+ Qua bài học này em biết thêm điều gì?
- HS chia sẽ.
- GV có thể tổ chức lớp “bình chọn” sản phẩm thích nhất và động viên, khích lệ HS. 
- Dựa trên sự trao đổi chia sẽ của HS, GV đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành; gợi mở HS liên hệ với thực tiễn.
Hoạt động 3: Vận dụng (1p)
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa SGK trang 27 ở nội dung Vận dụng; Gợi ý HS có thể sáng tạo sản phẩm từ các nét gấp khúc, nét xoắn ốc bằng nhiều hình thức khác nhau, chất liệu khác nhau mà em thích.
3. Tổng kết bài học (2p)
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập, thực hành, thảo luận,của HS ( cá nhân, nhóm, toàn lớp )
* GV nhắc HS:
+ Xem nội dung bài 6 và yêu cầu chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết ở mục chuẩn bị SGK.
Sáng thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
Mĩ thuật lớp 4
 CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm kiểu chữ nét điều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí.
- Biết tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
- Phương pháp: Sử dụng quy trình vẽ cùng nhau
- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm và HĐ cá nhân
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 4
- Hình ảnh chữ đã được trang trí.
- Sản phẩm của học sinh các lớp ( nếu có).
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 4.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì,.
- Bìa báo, tạp chí.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra đồ dùng học tập (1p)
2. Khởi động (3p)
Trò chơi tạo dáng và đoán chữ.
 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng (1p)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu (14p)
- Tổ chức cho HS HĐ theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 SGK hoặc GV đã chuẩn bị các kiểu chữ cho hs thảo luận và nêu đặc điểm của kiểu chữ nét đều, kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí.
GV đặt câu hỏi gợi mở.
+ Chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều khác nhau thế nào? Chữ nào tạo cảm giác khỏe khoắn? Chữ nào tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh thoát?
+ Nêu sự khác nhau giữa chữ cơ bản và chữ trang trí?
+ Em thường thấy các chữ trang trí xuất hiện ở đâu? Được tạo dáng và trang trí ntn?
- HS các nhóm trả lời.
- GV tóm tắt:
- Cho HS quan sát hình 4.2 và 4.3 để HS thấy được sự đa dạng, phong phú của kiểu chữ trag trí và có thêm ý tưởng sáng tạo kiểu chữ cho mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện (14p)
- Gợi ý cho HS thảo luận về cách tạo dáng và trang trí chữ viết tên mình.
- Câu hỏi gợi mở:
+ Tên em có bao nhiêu chữ cái?
+ Em sử dụng nét, họa tiết, màu sắc như thế nào để tạo dáng và trang trí tên của em. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, thảo luận và nêu cách trang trí chữ.
- GV minh họa nhanh cách thực hiện.
- HS cả lớp quan sát.
4. Nhận xét, dặn dò (2p).
- GV nhận xét chung tiết học: Khen ngợi HS chú ý học tập.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Thực hành
Chiều thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020
Kĩ năng sống lớp 2
 BÀI 3: EM NHẬN VÀ EM TRAO 
 ( Tiết 2)	
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh : Biết tặng và nhận quà đúng cách để món quà có ý nghĩa nhất và tăng giá trị nhiều nhất. 
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh, vở thực hành KNS
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Ỏn định tổ chức(1p)
2.Các hoạt động.
Hoạt động 1: Em tặng quà(25p)
*Bài tập:
1.Em sẽ chọn ai để tặng quà trước tiên? 
2.Theo em chúng ta nên tặng quà cho người khác khi nào?
- Học sinh quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi, chọn đáp án đúng.
- 1 số nhóm trả lời.
- HS – GV nhận xét.
 Bài học: Hãy tặng quà cho những người mà em yêu quý khi:
-Em muốn thể hiện tình yêu thương đối với họ .
-Trong những ngày lễ hay nghững ngày có ý nghĩa đối với họ.
-Khi họ thể hiện sự quan tâm giúp đỡ em.
Học sinh đọc bài: Quà tặng của em.
3.Em tặng quà như thế nào: Những hành động nào cần tránh khi tặng quà?
- Học sinh thảo luận – Trả lời.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài học.
Bài học: Món quà quan trọng nhưng cách tặng quà và ý nghĩa món quà còn quan trọng hơn. Hãy mang đến cho người em yêu quý những món quà chứa đựng tình yêu thương, những tình cảm chân thành từ trái time m. Họ sẽ cảm nhận được điều đó và giá trị món quà sẽ tăng lên gấp bội.
*GV hướng dẫn học sinh cách tặng quà.
*Hoạt động 2: Luyện tập (7p)
-HS thực hành tặng quà cho hai bạn trong lớp.
-HS nhận xét - GV nhận xét.
Cũng cố - Dặn dò(2p):
- HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà thực hành tặng quà cho ít nhất hai người em yêu quý
Sáng thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020
Mĩ thuật lớp 2
CHỦ ĐỀ 4: HỘP MÀU CỦA EM ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết pha màu và vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả, đồ vật.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC.
1. Phương pháp: - Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau
2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. GV chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật lớp 2.
 - Hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề
2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật lớp 2. Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy...
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra đồ dùng (1p)
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng (1p)
Hoạt động 1: Thực hành (17p)
GV cho HS xem một số sản phẩm của HS năm trước.
GV yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm cá nhân ở tiết học trước và sau khi hoàn thành sẽ hoạt động theo nhóm.
Từng nhóm lựa chọn, sắp xếp các h/a tạo thành bức tranh tĩnh vật của nhóm.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
Hoạt động 2: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm (15p)
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của mình.
- Đại diện nhóm thuyết trình, giới thiệu sản phẩm nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm bạn đề cùng chia sẻ, học tập lấn nhau.
- GV hỏi gợi ý.
+ Bức tranh của em vẽ những h/a gì? Em vẽ màu gì cho những h/a ấy?
+ Bức tranh của em còn có màu gì khác nữa? Màu nào là màu đậm? Màu nào là màu nhạt?
+ Em học tập được gì từ bức tranh của bạn?
- HS trả lời, nêu cảm nhận.
- GV nhận xét.
* Tổng kết chủ đề:
 - Đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
3. Dặn dò (1p)
- Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau.
- Vận dụng - sáng tạo: Gợi ý HS thực hiện pha màu để vẽ tranh bằng các chất liệu màu khác như: màu nước, màu bột, phấn màu....
Sáng thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020
Mĩ thuật lớp 4
 CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm kiểu chữ nét điều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí.
- Biết tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
- Phương pháp: Sử dụng quy trình vẽ cùng nhau
- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm và HĐ cá nhân
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 4
- Hình ảnh chữ đã được trang trí.
- Sản phẩm của học sinh các lớp ( nếu có).
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 4.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì,.
- Bìa báo, tạp chí.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra đồ dùng học tập (1p)
2. Khởi động (3p)
Trò chơi tạo dáng và đoán chữ.
 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng (1p)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu (14p)
- Tổ chức cho HS HĐ theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 SGK hoặc GV đã chuẩn bị các kiểu chữ cho hs thảo luận và nêu đặc điểm của kiểu chữ nét đều, kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí.
GV đặt câu hỏi gợi mở.
+ Chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều khác nhau thế nào? Chữ nào tạo cảm giác khỏe khoắn? Chữ nào tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh thoát?
+ Nêu sự khác nhau giữa chữ cơ bản và chữ trang trí?
+ Em thường thấy các chữ trang trí xuất hiện ở đâu? Được tạo dáng và trang trí ntn?
- HS các nhóm trả lời.
- GV tóm tắt:
- Cho HS quan sát hình 4.2 và 4.3 để HS thấy được sự đa dạng, phong phú của kiểu chữ trag trí và có thêm ý tưởng sáng tạo kiểu chữ cho mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện (14p)
- Gợi ý cho HS thảo luận về cách tạo dáng và trang trí chữ viết tên mình.
- Câu hỏi gợi mở:
+ Tên em có bao nhiêu chữ cái?
+ Em sử dụng nét, họa tiết, màu sắc như thế nào để tạo dáng và trang trí tên của em. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, thảo luận và nêu cách trang trí chữ.
- GV minh họa nhanh cách thực hiện.
- HS cả lớp quan sát.
4. Nhận xét, dặn dò (2p).
- GV nhận xét chung tiết học: Khen ngợi HS chú ý học tập.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Thực hành
Chiều thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020
Luyện mĩ thuật lớp 1
CLB MĨ THUẬT: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết sử dụng các nét đã học tạo được sản phẩm yêu thích theo nhóm.
- Biết trưng bày, giới thiệu nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của nhóm bạn.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
* GV: SGK , Một số sản phẩm minh họa.
* HS : SGK, giấy vẽ, giấy màu, đất nặn, bút chì, bút màu
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học(1p).
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm (20p).
- GV cho HS xem một số sản phẩm tham khảo.
- GV cho HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm ở những bài đã học trong vở thực hành mĩ thuật nếu chưa xong. Với HS đã hoàn thành GV cho HS hoạt động nhóm đôi và chọn hình thức: Vẽ, xé dán, nặntheo ý thích.
- HS thực hành hoàn thành sản phẩm và tạo sản phẩm yêu thích.
- GV bao quát lớp, hướng dẫn gợi ý thêm cho HS các nhóm.
- GV có thể tạo sự thi đua và gây hứng thú giữa các nhóm bằng cách sẽ chọn bức tranh nào đẹp mắt trưng bày ở phòng Mĩ thuật.
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ (13p).
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp.
- GV gợi ý cách chia sẻ sản phẩm bằng một số câu hỏi: Hình ảnh, màu sắc, nét
- GV gợi ý HS nhận xét sản phẩm : Cảm xúc của mình về sản phẩm của bạn của mình, nhóm mình, nhóm bạn
- HS chia sẻ, thảo luận và bình chọn ra sản phẩm được yêu thích nhất, hình ảnh ấn tượng nhất. 
- GV khen ngợi và khuyến khích các em.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành và ý kiến của học sinh. Thông qua bài học GV giáo dục học sinh về tác dụng, vẽ đẹp của các loại nét.
3. Nhận xét, dặn dò (1p).
- Nhận xét ý thức học tập của học sinh.
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng đầy đủ cho bài học sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_mi_thuat_khoi_tieu_hoc_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc