Giáo án môn Mĩ thuật Đan Mạch Lớp 1 - Nguyễn Đình Thái

I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)

1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.

 1.1: Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm chung về hình dáng của cá.

 1.2: Kỹ năng: Biết vẽ con cá và sử dụng được các nét và màu sắc đã học để trang trí con cá theo ý thích.

 1.3: Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

 2. Mục tiêu phát triển năng lực: Biết vẽ con cá và sử dụng được các nét và màu sắc đã học để trang trí con cá theo ý thích.

 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành.

 - NL 1: Năng lực quan sát.

 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:

 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.

 - NL 4: Năng lực thực hành.

 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.

 2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.

 

doc76 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Mĩ thuật Đan Mạch Lớp 1 - Nguyễn Đình Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sinh quan sát hình 6.2.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh cảm nhận.
- HS lắng mghe.
 NLR B2
 NLR B1
NLR B3
 (Tiết 2)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 2
- Giáo viên hướng dẫn các bước vẽ.
2/ HĐ 2: Cách thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh tham khảo các bước vẽ mặt trời trong hình 6.3.
- Giáo viên hướng dẫn các bước vẽ.
- Giáo viên : Để vẽ mặt trời, em có thể tưởng tượng mặt trời với nét mặt vui vẻ, ngộ nghĩnh.
- Em có thể vẽ các hình ảnh rồi trang trí bằng các nét đậm, nét nhạt hoặc vẽ màu.
- Em vẽ màu theo ý thích nhưng cần chí ý đậm, nhạt để bài vẽ sinh động.
- GV cho học sinh tham khảo một số bức tranh vẽ mặt trời trong hình 6.4
* Thực hành.
- GV gợi ý hướng dẫn
* Trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
* Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét tiết học. 
- Đánh giá giờ học, thuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
* Vận dụng sáng tạo.
- GV cho học sinh tham khảo hình 6.6 cách tạo hình ông mặt trời.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
* Cũng cố dặn dò : 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Học sinh quan sát các bước vẽ.
- Học sinh chú ý.
- Học sinh chú ý.
- HS thực hành.
- HS xem, tham khảo hình.
- HS thực hành.
- HS lắng mghe.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS tham khảo vở Mĩ thuật.
- HS lắng mghe.
- HS tự đánh giá SP của mình theo 2 mức độ.
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
- HS ghi nhớ trong sáng tạo.
- HS lắng mghe.
 NLR B4
 NLR B1
 NLR B3
 NLR B5
IV. CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC H/S:
 - Câu hỏi 1: ..
 - Câu hỏi 2:...
 - Câu hỏi 3:...
Nội dung
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Nội dung 1.1
Nội dung 2.1
Nội dung 3.1
 Nội dung 4.1
 * Rút kinh nghiệm: .
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT Định hướng - Phát triển - Năng lực 
 Khối lớp: 1 GVBM: Nguyễn Đình Thái 
Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp: 1
Ngày soạn: 00/00/2018 Tuần: 00 đến Tuần: 00
Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018 Tiết: 00 đến Tiết: 00
 00/00/2010 đến 00/00/2018 
 Tên bài dạy: Bài 7: Chủ đề: Tìm hiểu tranh theo chủ đề 
 NHỮNG CON VẬT NGỘ NGHĨNH 
 (Thời lượng 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
 1.1: Kiến thức: Nêu được nội dung, hình ảnh và màu sắc trên bức tranh.
 1.2: Kỹ năng: Mô phỏng lại tác phẩm được xem hoặc thể hiện được hình ảnh con vật bằng cách thức vẽ hoặc sử dụng đất nặn. 
 1.3: Thái độ: Giới thiệu nhận xét, và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2. Mục tiêu phát triển năng lực.
 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
 Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- HS tìm hiểu về chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được các Sản phẩm theo chủ đề:
NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo - Và làm ra các mô hình, Sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH: 
Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.
 - PHT 1 (Nội dung phiếu học tập.)
 - PHT 2 (Nội dung phiếu học tập.)
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ. 
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Những con vật ngộ nghĩnh” 
 (Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1
- Giới thiệu chủ đề: “Những con vật ngộ nghĩnh”
A.Phương pháp dạy học:
* Hình thức dạy học:
+ Gợi mở:
+ Trực quan:
+ Luyện tập, thực hành: 
- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1/ HĐ 1: Tìm hiểu.
- Giới thiệu chủ đề: “Những con vật ngộ nghĩnh”
* GV: cho HS xem tranh:
- GV: Em hãy quan sát 2 bức tranh trong hình 7.1
- Trả lời câu hỏi ?
- Đâu là hình ảnh chính, hình ảnh phụ ?
- Hình dáng của các con vật như thế nào ?
- Kể tên các màu đậm, màu nhạt, trong bức tranh.
 - Màu nào được sử dụng nhiều nhất ?
 - Nêu nội dung chủ đề của bức tranh ?
* Kể chuyện về các con vật:
- GV : Kể lại một câu chuyện về loài vật mà em thích hoặc loài vật được thể hiện trong bức tranh đã xem.
* Cách thực hiện.
- GV cho học sinh quan sát các hình ảnh trong hình 7.2a, 7.2b, 7.2c.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tạo hình con vật bằng nhiều hình thức.
2.1 Nặn tạo hình con vật:
- GV hướng dẫn.
Bước 1: Nặn các bộ phận chính trước, nặn đầu, thân hình dạng, hình tròn đơn giản.
Bước 2: Nặn các chi tiết: Tai, mắt, mũi, chân, đuôi.
Bước 3: Ghép các bộ phận.
2.2 Sử dụng đất nặn tạo hình:
- GV hướng dẫn.
Bước 1: Vẽ hình con vật
Bước 2: Chọn màu đất nặn cho các bộ phận của con vật.
Bước 3: Miết đất nặn theo hình vẽ
2.3 Vẽ con vật :
- GV hướng dẫn.
- Vẽ các bộ phận chính : vẽ đầu, thân thành dạng hình tròn đơn giản.
- Vẽ các chi tiết.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ khung cảnh xung quanh.
- GV cho HS tham khảo một số sản phẩm tạo hình con vật ở hình 7.3.
* Cũng cố dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng mghe.
- HS chú ý xem tranh.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm lớn.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể chuyện.
- HS tham khảo cách tạo hình con vật. bằng nhiều hình thức.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS tham khảo để có ý sáng tạo cho mình.
- HS lắng mghe.
 NLR B3
NLR B1
NLR B4
NLR B4
NLR B5
 (Tiết 2)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 2
* GV Thể hiện đúng nội dung chủ đề các con vật.
* Trưng bày giới thiệu sản phẩm.
2/ HĐ 2: Cách thực hành.. 
* GV: Cho HS lựa chọn 1 trong các cách thức sau để thể hiện tạo hình sản phẩm.
- Vẽ mô phỏng lại bức tranh được xem hoặc vẽ các con vật theo ý thích.
- Sử dụng đất nặn để tạm hình.
* GV lưu ý:
+ Thể hiện đúng nội dung chủ đề các con vật
+ Tạo hình con vật cân đối trong phạm vi tờ giấy, bìa, bảng con.
+ Sau khi tạo hình các con vật, có thể tạo thêm các hình ảnh khác, kết hợp màu sắc đậm nhạt cho sản phẩm thêm sinh động.
 * Trưng bày giới thiệu sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
* Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét tiết học. 
- Đánh giá giờ học, thuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
* Vận dụng - Sáng tạo:
- GV cho HS tham khảo sản phẩm tạo hình các con với Hình 7.6
- GV yêu cầu HS thực hiện việc sáng tạo các con vật theo bước sau:
- Vẽ hình ra và vẽ màu vào con vật trên giấy / bìa.
- Cắt hình con vật rời khỏi tờ giấy/ bìa
- Dán que vào mặt sau của hình vẽ.
+ Tìm lời thoại của nhân vật ( con vật) và biểu diễn đóng vai con vật.
* Cũng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lựa chọn một trong các cách thức để thể hiện tạo hình sản phẩm.
- HS chú ý lắng nghe.
* Một vài HS nhắc lại.
- HS trưng bày sản phẩm theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm giới thiệu, chia sẽ về sản phẩm của mình.
- HS tự đánh giá.
- HS tích vào ô hoàn thành o 
- HS tích vào ô chưa hoàn thành o theo đánh giá riêng của bản thân.
- HS tham khảo hình 7.6
- HS ghi nhớ, thực hành, sáng tạo.
- HS lắng mghe.
 NLR B4
NLR B3
 NLR B4
NLR B5
IV. CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC H/S:
 - Câu hỏi 1: ..
 - Câu hỏi 2:...
 - Câu hỏi 3:...
Nội dung
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Nội dung 1.1
Nội dung 2.1
Nội dung 3.1
 Nội dung 4.1
 * Rút kinh nghiệm: .
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT Định hướng - Phát triển - Năng lực 
 Khối lớp: 1 GVBM: Nguyễn Đình Thái 
Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp: 1
Ngày soạn: 00/00/2018 Tuần: 00 đến Tuần: 00
Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018 Tiết: 00 đến Tiết: 00
 00/00/2010 đến 00/00/2018 
 Tên bài dạy: Bài 8: Chủ đề: BÌNH HOA XINH XẮN 
 (Thời lượng 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
 1.1: Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, sự cân đối, màu sắc của một số bình (lọ) hoa.
 1.2: Kỹ năng: Vẽ, cắt, hoặc xé dán được bình hoa theo ý thích.
 1.3: Thái độ: Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn
 2. Mục tiêu phát triển năng lực.
 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
 Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- HS tìm hiểu về chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được các Sản phẩm theo chủ đề. 
NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo - Và làm ra các mô hình, Sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Màu vẽ, giấy vẽ, kéo, hồ.
 - Chuẩn bị ĐDDH và tranh, ảnh, các loại bình hoa. 
 - Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.
 - PHT 1 (Nội dung phiếu học tập.)
 - PHT 2 (Nội dung phiếu học tập.)
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ. 
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Bình hoa xinh xắn”
 (Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1
- Giới thiệu chủ đề: “Bình hoa xinh xắn”
A.Phương pháp dạy học:
* Hình thức dạy học:
+ Gợi mở:
+ Trực quan:
+ Luyện tập, thực hành: 
- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1/ HĐ 1: Tìm hiểu.
- Giới thiệu chủ đề: “Bình hoa xinh xắn”
- GV cho HS quan sát hình 8.1 và trả lời con hỏi?
+ Bình hoa có những bộ phận nào ?
+ Những họa tiết gì được dùng để trang trí các bình hoa ? 
+Màu sắc như thế nào ? 
+ Đường thẳng dọc có chia bình hoa thành hai phần bằng nhau không ?
- GV cho HS quan sát hình 8.2 và trả lời câu hỏi 
+ Bình hoa được thể hiện bằng những cách thức nào 
+ Bình hoa được trang trí như thế nào ?
* Cách thực hiện.
- GV cho HS quan sát hình 8.3
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện cắt hoặc xé dán vẽ trang trí lọ hoa.
+ Gấp đôi tờ giấy và vẽ một nữa bình hoa trên phần được gấp của tờ giấy.
+ Cắt hoặc xé theo hình vẽ để được một bình hoa có hai phần bằng nhau.
+ Trang trí bình hoa bằng đường nét và màu sắc.
- Cho học sinh tham khảo các sản phẩm tạo bình hoa trong hình 8.4.
* Cũng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng mghe.
- HS quan sát, tìm hiểu về các hình thức thể hiện và trang trí sản phẩm bình hoa.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hiện xé dán, cắt dán.
- Họa tiết, màu sắc.
- HS thực hành.
- HS trang trí.
- HS quan sát Hình 8.3 để tham khảo cách thực hiện tạo hình sản phẩm bình hoa.
- HS lắng mghe.
 NLR B2
NLR B1
NLR B1
 NLR B1
 NLR B4
NLR B4
 (Tiết 2)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 2
- Tạo dáng bình hoa theo ý thích. 
2/ HĐ 2: Thực hành.
- Tạo dáng bình hoa theo ý thích. 
- Cho HS tham khảo hình 8.5.
- GV hướng dẫn HS các bước thực hiện. 
 + Đặt bình hoa ở phần dưới tờ giấy.
- Phần trên tờ giấy là khoảng không gian để vẽ hoa, lá. Có thể vẽ hoặc xé gián thêm trái cây vào phần giấy phía dưới để tạo bức tranh.
+ Vẽ màu theo ý thích.
* GV lưu ý:
+ Hình hoa, lá, trái cây cân đối với bình hoa và phù hợp với khổ giấy.
 * Trưng bày giới thiệu sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS trưng bày S/P.
* Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét tiết học. 
- GV đánh giá.
- Đánh giá giờ học, thuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
- Tham khảo hình 8.6 để làm lọ hoa theo ý thích.
* GV cho HS 
* Vận dụng - Sáng tạo:
- Gợi ý HS tạo sản phẩm lọ hoa theo ý thích ở hình 8.6.
* Cũng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS tham khảo hình 8.5.
- Một vài HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Đại diện nhóm giới thiệu chia sẻ về sản phẩm của mình.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình theo 2 mức độ.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá.
- HS tích vào ô hoàn thành o 
- HS tích vào ô chưa hoàn thành o theo đánh giá riêng của bản thân.
- HS ghi nhớ trong sáng tạo.
- HS lắng mghe.
 NLR B4
NL B4
NLr B4
 NLR B5
 IV. CÂU HỎI BÀI TP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC H/S:
 - Câu hỏi 1: ..
 - Câu hỏi 2:...
 - Câu hỏi 3:...
Nội dung
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Nội dung 1.1
Nội dung 2.1
Nội dung 3.1
 Nội dung 4.1
 * Rút kinh nghiệm: .
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT Định hướng - Phát triển - Năng lực 
 Khối lớp: 1 GVBM: Nguyễn Đình Thái 
Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp: 1
Ngày soạn: 00/00/2018 Tuần: 00 đến Tuần: 00
Ngày dạy: 00/00/2010 đến 00/00/2018 Tiết: 00 đến Tiết: 00
 00/00/2010 đến 00/00/2018 
 Tên bài dạy: Bài 9: Chủ đề: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP 
 (Thời lượng 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
 1.1: Kiến thức: Nhận ra được hình ảnh cùng với các đường nét và màu sắc đặc trưng của phong cảnh thiên nhiên.
 1.2: Kỹ năng: Vẽ được tranh phong cảnh đơn giản, biết kết hợp các loại nét và màu sắc để tạo nên vẻ sinh động cho bức tranh. 
 1.3: Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 2. Mục tiêu phát triển năng lực.
 2.1. Định hướng các năng lực được hình thành. 
 - NL 1: Năng lực quan sát.
 - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
 - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.
 - NL 4: Năng lực thực hành.
 - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.
Nhóm năng lực
 Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong bài học
Nhóm NL chung
NLR B1
Năng lực quan sát.
- HS biết cách quan sát trong bài học.
NLR B2
Năng lực tìm hiểu về chủ đề:
- HS tìm hiểu về chủ đề:
NLR B3
Năng lực ghi nhớ và thái độ.
- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được các Sản phẩm theo chủ đề. 
NLR B4
Năng lực thực hành.
- HS làm được các Sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm.
NLR B5
Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.
- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo - Và làm ra các mô hình, Sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH: 
Chuẩn bị của giáo viên: Giấy vẽ A4, bìa cứng, tranh ảnh.
- Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.
 - PHT 1 (Nội dung phiếu học tập.)
 - PHT 2 (Nội dung phiếu học tập.)
 2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy vẽ A4, màu vẽ, kéo hồ.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức.
2. Cả lớp hát đầu giờ. 
3. Kiểm tra bài cũ: Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.
4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.
5. Bài mới: Giới thiệu chủ đề: “Thiên nhiên tươi đẹp”
 (Tiết 1)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 1
* GV giới thiệu chủ đề: “Thiên nhiên tươi đẹp”
A.Phương pháp dạy học:
* Hình thức dạy học:
+ Gợi mở:
+ Trực quan:
+ Luyện tập, thực hành: 
- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:
B.Cách tiến hành:
1 / HĐ 1: Tìm hiểu.
* GV giới thiệu chủ đề: “Thiên nhiên tươi đẹp”
- GV cho HS quan sát hình 9.1 trong Sách.
- H1: Có những hình ảnh gì trong các bức ảnh chụp cảnh đẹp thiên nhiên ?
- H2: Em kể tên các màu sắc có trong những cảnh đẹp thiên nhiên mà em được quan sát ?
+ Sau khi từng cặp phát biểu, GV yêu cầu các cặp khác nhận xét và đưa ra ý kiến riêng của mình.
+ GV nhận xét và chốt ý đúng.
- GV cho HS quan sát hình 9.2 trong Sách.
- H3: Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh ( a ) ?
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh ( b ) ?
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh ( c ) ?
+ Có những hình ảnh gì trong bức tranh phong cảnh ( d ) ?
- H4: Có những loại nét nào trong mỗi bức tranh ? 
H5: Màu sắc trong mỗi bức tranh được vẽ như thế nào ?
+ Đại diện các nhóm trả lời và nhận xét lẫn nhau.
+ GV nhận xét chung và chốt ý đúng.
* GV chốt ý.
- GV treo tranh phong cảnh trên bảng.
- H6: Những hình ảnh được vẽ trong tranh ?
- H7: Nêu những màu sắc được vẽ trong tranh ?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* Cách thực hiện.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.3
- GV vừa thực hiện vừa nêu từng bước vẽ.
- GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
- GV cho HS quan sát ở hình 9.4
- GV yêu cầu các nhóm tự chọn nội dung tranh để vẽ.
- GV nhận xét chung tiết học.
* Cũng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh lắng nghe.
- HS quan sát theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Cây bóng mát, cây hoa, cây cổ thụ, cây dừa, cái cầu, nhà, biển, đá,
thuyền, dãy núi.
+ Các màu: Màu cam, đỏ, trắng, tím của bông hoa; màu đỏ của cái cầu; màu đà của thuyền, vàng của cái buồm, xanh của nước biển, xanh lục của lá cây, xanh lá chuối của đồng cỏ trên đồi núi và vàng nhạt của tường nhà.
- HS quan sát theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
+ Dãy núi, mặt trời, mây.
+ Mây, dãy núi, những giọt mưa, nước ngập ở dưới chân đồi.
+ Cây cối ven đường, con đường đi, nhà cao tầng, mặt trời,
+ Đồi núi, cây.
+ Các bức tranh được vẽ các nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc. 
+ Hình a và c màu sắc tươi sáng và rực rỡ phù hợp với cảnh trời nắng ( h.a ), phố phường ( h.c ).
+ Hình b và d màu sắc trong tranh nhẹ nhàng, tươi sáng nhưng không rực rỡ phù hợp với cảnh trời mưa ( h.b) cảnh rừng núi ( h.d ).
- HS quan sát và thảo luận theo nhóm4.
+ Các nhóm trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- HS đọc ghi nhớ theo nhóm.
- HS quan sát theo nhóm 4.
- HS đọc các bước thực hiện.
- HS quan sát theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nêu nội dung tranh của nhóm mình.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
 NLR B2
NLR B1
 NLR B1
 NLR B4
 NLR B3
 NLR B1
 (Tiết 2)
TT NDDH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được
Phát triển
Nội dung 2
Thực hành.
- GV gọi vài HS nêu lại các bước vẽ tranh.
2/ HĐ 2: Thực hành.
- GV gọi vài HS nêu lại các bước vẽ tranh.
- Yêu cầu các nhóm nêu nội dung tranh vẽ.
- Khi HS thực hành. GV đến từng nhóm quan sát, góp ý, hướng dẫn bổ sung các em cách thể hiện đề tài, cách chọn và sắp xếp hình ảnh theo ý thích để bài vẽ đa dạng, phong phú.
* Trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh trên tường theo vị trí ngồi của nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm chia sẻ về sản phẩm và biểu diễn câu chuyện phù hợp với nội dung của bức tranh.
* Đánh giá.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ về:
+ Nội dung có phù hợp với chủ đề ?
+ Tranh vẽ có hình ảnh chính, hình ảnh phụ ?
+ Hình vẽ, nét vẽ có sinh động ?
+ Màu sắc có đậm, có nhạt, hài hòa ?
- GV nhận xét bài của các nhóm.
* Tổng kết chủ đề:
- GV nhận xét tiết học. 
- GV đánh giá.
- Đánh giá giờ học, thuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.
* Vận dụng - Sáng tạo:
- GV cho HS quan sát hình 9.6 và hướng dẫn HS về nhà vẽ bức tranh đẹp theo ý thích.
* Cũng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu các bước vẽ tranh.
- Đại diện nhóm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_mi_thuat_dan_mach_lop_1_nguyen_dinh_thai.doc