Giáo án Môn Luyện từ và câu - Bài: Ôn về từ ngữ chỉ đặc điểm. ôn tập câu ai thế nào? Dấu phẩy

1/ Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về Thành thị , nông thôn. Dấu phẩy.

+ kể tên một số thành phố ở nước ta?

+ Kể tên các sự vật thường thấy ở nông thôn?

-Nhận xét . Nhận xét chung

2/ Bài mới:

 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.

 b. Bài tập:

I/ Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.

Bài 1: Thảo luận nhóm 4 ( 4 phút)

 Yêu cầu HS đọc BT 1

Bài tập yêu cầu các em làm gì?

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Môn Luyện từ và câu - Bài: Ôn về từ ngữ chỉ đặc điểm. ôn tập câu ai thế nào? Dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 7/12/2016
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT : Tiết 17
 Bài : ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
 ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? 
 DẤU PHẨY. 
(GDMT)
I/. Mục tiêu:
Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1) . 
Biết đặt câu theo mẫu : Ai thế nào? Để miêu tả một đối tựợng (BT2) .
Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b) 
– HS khá giỏi làm được toàn bộ BT3.
* GDBVMT : Chúng ta phải yêu quý con người và những cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp trên đất nước ta .	
II/. Đồ dùng dạy- học :
 GV :Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
 HS : SGK, VBT .
III/. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về Thành thị , nông thôn. Dấu phẩy.
+ kể tên một số thành phố ở nước ta?
+ Kể tên các sự vật thường thấy ở nông thôn?
-Nhận xét . Nhận xét chung 
2/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 
 b. Bài tập: 
I/ Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
Bài 1: Thảo luận nhóm 4 ( 4 phút)
 Yêu cầu HS đọc BT 1
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
-GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được . 
Tổ 1 : Tìm các từ chỉ đặc điểm của nhân vật chú bé Mến trong truyện Đôi bạn.
Tổ 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm nói về Anh Đóm Đóm trong bài thơ cùng tên 
Tổ 3: Tìm các từ chỉ đặc điểm của nhân vật Mồ Côi
Tổ 4: Tìm các từ chỉ đặc điểm của nhân vật chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện.
-Đại diện từng nhóm nối tiếp nhau trình bày
-GV nhận xét .
- Ở dưới lớp có bao nhiêu nhóm làm bài giống bạn trên bảng?
 _KL từ chỉ đặc điểm là nét riêng biết, tiêu biểu của người và của một vật
 -Gọi HS đọc lại các đặc đểm của các nhân vật.
II/Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? 
Bài 2: Vở -1 HS đọc bài tập 2 trước lớp 
- Bài tập yêu cầu các em làm gì? 
- Để đặt được câu thì các em phải tìm ra được các từ ngữ chỉ đặc diểm của: Bác nông dân, một bông hoa trong vườn. -Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay? 
- Gọi HS đọc lại câu M
- Gọi 1 HS đặt một câu để miêu tả Một bác nông dân 
_ Yêu cầu HS làm bài vào vở BT 
- Cho HS xem 1 số hình ảnh về bác nông dân và những bông hoa trong vườn 
để HS đặt câu.
- Thu 1 số bài kiểm tra và nhận xét
- Nhận xét bảng lớp
- Bạn đặt câu như thế nào?
- Gọi 1 - 3 HS đọc câu mình vừa đặt
GVKL bài làm đúng VD:
-2 HS TL, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài TĐ mới học.
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của Gv
- Đại diện nhóm HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Mến: dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác....
-Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, ... 
-Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, công minh, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những người bị oan uổng .... 
-Người chủ quán: tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người khác.....
- HS trả lời
-1 HS đọc trước lớp.
- HS đọc 
- ... Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
- HS lắng nghe
-Câu văn cho biết về đặc điểm của buổi 
sớm hôm nay là lạnh cóng tay. 
cho 
- HS đọc
- Bác nông dân rất chăm chỉ.
-3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. 
- HSTL
- HS đọc câu văn vừa đặt 
Câu
Ai
thế nào?
a
Bác nông dân 
cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng/.... 
b
Bông hoa trong vườn 
tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / 
c
Buổi sớm mùa đông 
Thường rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / 
* GV liên hệ GDBVMT: Chúng ta phải yêu quý con người và những cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp trên đất nước ta .	
III/Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.
Bài 3: Thi đua tiếp sức
- BT yêu cầu các em làm gì
- Dấu phẩy có tác dụng gì?
- Ở BT này các em sẽ thi đua tiếp sức xem đội nào điền đúng và nhanh.
-Gọi 2đội mỗi đội 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, 
- Nhận xét - tuyên dương đội thắng cuộc. 
3/ Củng cố –Dặn dò:
 Hỏi lại học bài gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? Thường dùng để làm gì?
GDTT: Trong giao tiếp hàng ngày và khi làm tập làm văn thì các em sử dụng mẫu câu đã học dể miêu tả cho đúng đối tượng.
-Về nhà ôn lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết ôn tập kiểm tra cuối HKI đạt kết quả cao.-Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu.
- Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu đã cho.
- Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
- HS lắng nghe.
 - HS 2 đội lên bảng thi làm bài nhanh.
- HS trả lời
- Thường để miêu tả một đối tượng.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
 GV soạn: Đặng Thị Hồng Chiến

File đính kèm:

  • docTuan_17_On_ve_tu_chi_dac_diem_On_tap_cau_Ai_the_nao_Dau_phay.doc