Giáo án môn Kĩ thuật Lớp 5 (Bản 3 cột)
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
- Có ý thức bảo vệ, giữ vệ sinh, an toàn khi sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Sản phẩm khâu, thêu. - Tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành *HĐ1: Ôn nội dung chương 1. *HĐ2:Thảo luận nhóm lựa chọn sản phẩm. 3. Củng cố, dặn dò: - Vì sao phải rửa bát sau khi ăn? - Nêu cách tiến hành? - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu yêu cầu tiết học lựa chọn làm 1 sản phẩm trong phần khâu, thêu, nấu ăn. - Nhắc lại những nội dung chính đã học ở chương 1. - GV đưa ra 1 số sản phẩm minh hoạ: - Nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân,...? - GV nhận xét chung. - Yêu cầu HS thảo lụân theo nhóm 4. - GVghi tên các sản phẩm từng nhóm chọn. - GV nhận xét chung tiết học. Bài sau: Thực hành ( Tiết 2) - 2 HS trả lời - HS nhận xét - Mở SGK - Đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ, dụng cụ nấu ăn, cách nấu ăn, dọn rửa.... - Quan sát . - HS nêu. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS chia nhóm. - Thảo luận lựa chọn sản phẩm. - Phân công nhiệm vụ trong nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và dự định công việc sẽ tiến hành. - HS nghe *Bổ sung sau tiết dạy: Tuần 13 Lớp 5 Kĩ thuật Bài : Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Sản phẩm khâu, thêu. - Tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành *HĐ3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. *HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - GV nêu yêu cầu tiết học thực hành làm 1 sản phẩm trong phần khâu, thêu, nấu ăn. - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - GV quan sát chung. - Yêu cầu HS đánh giá - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đánh giá. - GV nhận xét chung. - GV trưng bàynhững sản phẩm đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. - Bài sau: Thực hành( Tiết 3). - Mở phần chuẩn bị. - HS nghe. - HS thực hành nội dung tự chọn - HS đọc nội dung đánh giá. - HS đánh giá sản phẩm theo yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. + Sản phẩm đảm bảo đúng quy định kĩ thuật. - Nghe. * Bổ sung sau tiết dạy: KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (Tiết 3) I. Mục tiêu: - HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Sản phẩm khâu, thêu. - Tranh ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. *HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - GV nêu yêu cầu tiết học thực hành làm 1 sản phẩm trong phần khâu, thêu, nấu ăn. - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - GV quan sát chung. - Yêu cầu HS đánh giá - GV nhận xét chung. - GV trưng bàynhững sản phẩm đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. -Bỡnh chọn HSXS. Bài sau: Lợi ích của viêc nuôi gà. - Mở phần chuẩn bị. - HS nghe. - HS thực hành nội dung tự chọn - HS đọc nội dung đánh giá. - HS đánh giá sản phẩm theo yêu cầu: + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. + Sản phẩm đảm bảo đúng quy định kĩ thuật. - Nghe. * Bổ sung sau tiết dạy: .. KĨ THUẬT Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu: - HS nêu được ích lợi của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: ích lợi của việc nuôi gà. *HĐ2: Thực hành. 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết chương 1 phần nấu ăn. - Nêu yêu cầu của chương 2 - GV nêu yêu cầu tiết học - GV phát phiếu học tập. - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 + Các sản phẩm của nuôi gà. +Lợi ích của việc nuôi gà. - GV chốt ý đúng. - Hãy kể tên 1 số món ăn chế biến từ trứng gà mà em biết? - Hãy kể tên 1 số món ăn chế biến từ thịt gà mà em biết? - GV chốt ý đúng. - Ye4eu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời - ở gia đình em thường nuôi gà để làm gì? - Em có nhận xét gì về thực phẩm chế biến từ gà? - GV chốt ý đúng: Ngoài ra, các sản phẩm phụ từ gà được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp. - Chốt nội dung tiết học. - GV nhận xét chung tiết học. - Bỡnh chọn HSXS. - Bài sau: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS nghe. - Mở SGK - HS đọc thông tin SGK - Quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - HS tự liên hệ thực tế trả lời: trứng rán, luộc, làm bánh,.... - Luộc, rang, xé phay, gà hầm.... - HS. liên hệ thực tế trả lời: - Để làm thức ăn, đem bán,.... - Ngon, bổ dưỡng, độ đạm cao..... - Nghe. - Đọc phần in đậm. * Bổ sung sau tiết dạy: .. KĨ THUẬT Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta I. Mục tiêu: - HS kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ 1 số giống gà. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Kể tên 1 số giống gà *HĐ2: Đặc điểm 1 số giống gà 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ích lợi của việc nuôi gà? - Em có nhận xét gì về thực phẩm chế biến từ gà? - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. - Tìm hiểu 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Hãy kể tên những giống gà mà em biết? - GVnội dung hoạt động 1: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. + Giống gà nội. + Giống gà nhập nội. - Phát phiếu học tập theo nhóm 4. - GV chốt ý đúng và cho HS quan sát tranh. - ở địa phương thường nuôi nhiều giống gà gì? Nêu đặc điểm của giống gà đó? - Vì sao giống gà ri được nuôi nhiều ở nước ta? - Chốt nội dung tiết học. Nước ta được nuôi nhiều giống gà. mỗi giống gà có ưu và nhược điểm riêng. Khi nuôi cần biết lựa chọn cho phù hợp. - GV nhận xét chung tiết học. - Bỡnh chọn HSXS. Bài sau: Thức ăn nuôi gà. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - Mở SGK - HS liên hệ thực tế trả lời: gà ri, gà Đông Cảo, gà Tam Hoàng - Quan sát tranh minh hoạ 1 số giống gà. - Đọc SGKvà quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm. Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm Nhược điểm - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS liên hệ thực tế trả lời. + Thịt ngon, đẻ nhiều, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn, tận dụng được nguồn thức ăn thiên nhiên. - Đọc phần in đậm. * Bổ sung sau tiết dạy: .. KĨ THUẬT Thức ăn nuôi gà ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS liệt kê được tên 1 số thức ăn nuôi gà thường dùng. - Nêu được tác dụng 1 số thức ăn thường dùng nuôi gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Tác dụng của thức ăn nuôi gà *HĐ2: Các loại thức ăn nuôi gà: *HĐ3: Tác dụng và cách sử dụng các 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy kể tên những giống gà mà em biết? - Vì sao giống gà ri được nuôi nhiều ở nước ta? - GV nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu tiết học - Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, phát triển? - Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể được lấy từ đâu? - Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? - GV chốt HĐ1: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn thích hợp. - Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? - GV ghi tên các loại thức ăn nuôi gà. loại thức ăn nuôi gà. - Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Kể tên các loại thức ăn? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ từng nhóm thức ăn. - Nêu tác dụng của các loại thức ăn nuôi gà? ( GV phát phiếu học tập) - GV chốt ý đúng: - Chốt nội dung tiết học. - GV nhận xét chung tiết học. - Bỡnh chọn HSXS. - Bài sau: Thức ăn nuôi gà ( Tiết 2). - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - Mở SGK - Đọc nội dung mục 1 SGK - Nước, không khí, ánh sáng, & các chất dinh dưỡng. - Từ nhiều loại thức ăn khác nhau. - HS trả lời - Quan sát hình 1 + Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc - Cần sử dụng nhiều loại thức ăn để đảm bảo cuộc sống đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. - Đọc mục 2 SGK - 5 nhóm: + Củng cố chất bột đường. + Củng cố chất đạm. + Củng có chất khoáng. + Củng cố vi-ta-min. +Thức ăn tổng hợp. - HS thảo luận nhóm theo *Phiếu học tập. Tên thức ăn Tác dụng - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét . - HS ôn lại bài * Bổ sung sau tiết dạy: .. KĨ THUẬT Thức ăn nuôi gà (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS nêu được cách sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ4: Tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đam, chất khoáng, vi –ta - min, thức ăn tổng hợp. *HĐ5: Đánh giá kết quả học tập 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết? - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? - GV nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu tiết học - GV yêu cầu HS nhắc lại tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn - GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôI gà bằng thức ăn hốn hợp giúp gà nhanh lớn, đẻ nhiều trứng. - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ. - Bỡnh chọn HSXS. - Bài sau: Nuôi dưỡng gà. - 2 HS trả lời - HS ghi vở - 3 HS nhắc lại - HS liên hệ thực tiễn - HS làm bài tập * Bổ sung sau tiết dạy: .. Tuần 19 Lớp 5 Kĩ thuật Bài : Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu: - HS nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn uống. - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà *HĐ2: Cách nuôi dưỡng gà. 3. Củng cố, dặn dò: - Kể tên thức ăn nuôi gà có nhiều bột đường, đạm, khoáng, vi ta min? - Nêu ưu điểm khi sử dụng thức ăn tổng hợp nuôi gà? - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu yêu cầu tiết học - Gọi HS đọc mục 1 trong SGK - Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? - Nếu không nuôi dưỡng gà thì gà sẽ ra sao? - GV chốt: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chủ yếu là cho gà ăn & uống hợp lí. - Gọi HS đọc mục 2 trong SGK - Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng? - Vì sao gà giò cần cho ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? - Cần cho gà ăn những thức ăn nào để cung cấp đạm, khoáng và vi ta min? - GV chốt: thức ăn là cách cho gà ăn thay đổi theo từng thời kì sinh trưởng của gà. - Vì sao cần cho gà ăn uống nhiều nước? - GV: Nước là 1 trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật & nước còn có tác dụng thải các chất thừa độc hại. - Nêu cách cho gà ăn uống? - GV chốt & lưu ý HS: Trong máng uống luôn luôn có đủ nước. - Nêu cách cho gà ăn? - Nêu cách cho gà uống? - Chốt nội dung tiết học. - GV nhận xét chung tiết học. Bài sau: Chăm sóc gà. - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc mục 1 SGK & trả lời câu hỏi: + Cung cấp nước và các chất cần thiết cho gà. + Gà khỏe mạnh ít bị bệnh, lớn nhanh sinh sản tốt. + Chậm lớn, dễ mắc bện còi cọc, yếu ớt, sinh sản kém. - HS đọc mục 2a SGK. + Gà con mới nở. + Gà giò. + Gà đẻ trứng. - Vì đây là thời kì gà giò tăng trưởng mạnh cần nhiều năng lượng, chất đạm. - HS liên hệ thực tế trả lời. - HS quan sát hình 1 - HS đọc mục 2b. - Vì thức ăn nuôi gà chủ yếu là thức ăn khô. - HS quan sát hình 2 & liên hệ thực tế trả lời. - HS đọc in đậm SGK. - HS trả lời. * Bổ sung sau tiết dạy: Tuần 20 Lớp 5 Kĩ thuật Bài : Chăm sóc gà I. Mục tiêu: - HS nêu được mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. - Có ý thức chăm sóc & bảo vệ gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà: *HĐ2: Cách chăm sóc gà. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách cho gà ăn? - Nêu cách cho gà uống? - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu yêu cầu tiết học - Gọi HS đọc mục 1 trong SGK - Nêu mục đích ý nghĩa của việc chăm sóc gà? - Nếu không chăm sóc gà đầy đủ thì gà sẽ ra sao? - GV chốt: chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt. - Gọi HS đọc mục 2 trong SGK - Vì sao gà con cần phải sưởi ấm? - Nhiệt độ thích hợp là bao nhiêu? - Nêu dụng cụ cần sưởi ấm cho gà con? - Nêu cách chống nóng, chống rét & phòng ấm cho gà? - ở gia đình em chống nóng chống rét và sưởi ấm cho gà như thế nào? Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn? Vì sao? - GV chốt: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách đảm bảo đủ nhiệt độ, ánh sáng, không cho ăn thức ăn ôi thiu, mốc, mặn... - GV chốt nội dung tiết học. - GV nhận xét chung tiết học. - Bài sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc mục 1 SGK & trả lời câu hỏi: + Giúp gà tránh được những ảnh hưởng không tốt của môi trường. + Giúp gà khỏe mạnh ít bị bệnh, lớn nhanh sinh sản tốt, có sức chống bệnh tốt. + Gà yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thậm chí bị chết. - HS đọc mục 2a SGK. + Gà con không chịu được rét, nếu bị lạnh dễ nhiễm bệnh đường hô hấp, đường ruột & có thể bị chết. + 300 + 310 - Quan sát H1 - HS nêu: chụp sưởi, bóng đèn điện, bếp than... - HS đọc mục 2b - HS trả lời SGK - HS liên hệ thực tế trả lời. - HS đọc mục 2c. - Quan sát H2 + Thức ăn bị mốc. + Thức ăn có vị mặn. có chất độc và vi khuẩn gây bệnh. - HS đọc in đậm. - HS trả lời * Bổ sung sau tiết dạy: Tuần 21 Lớp 5 Kĩ thuật Bài : vệ sinh phòng bệnh cho gà I. Mục tiêu: - HS nêu được mục đích, ý nghĩa của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà - Biết cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ gà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Mục đích tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà: *HĐ2: Cách vệ sinh phòng bệnh cho gà 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách chăm sóc gà ? - Vì sao phải chăm sóc gà ? - GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng - Gọi HS đọc nội dung 1 trong SGK - Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà - GV nhận xét, chốt nội dung bài: + Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi + Tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? - GV kết luận: Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm làm cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt ... a, Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống - Gọi HS đọc nội dung mục 2a - Kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh ? - GV chốt ý đúng: + Dụng cụ cho gà ăn, uống: máng ăn và máng uống + Hằng ngày phải thay nước uống trong máng và cọ rửa máng để nước uống trong máng luôn sạch . + Sau một ngày, nếu thức ăn của gà còn trong máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. Không để thức ăn lâu ngày trong máng. b, Vệ sinh chuồng nuôi: - Nếu không vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào ? - V chốt ý đúng: Trong phân gà có nhiều khí độc. Nếu không được dọn thường xuyên, phân gà sẽ làm cho không khí trông chuồng nuôi bị ô nhiễm..... c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà - Nhận xét giờ - Bài sau: Lắp xe cần cẩu ( Tiết 1 ) - 2 HS trả lời - HS nhận xét - 1 HS đọc - HS trả lời - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - 1 HS đọc - HS trả lời - HS nhận xét - HS nghe - HS trả lời * Bổ sung sau tiết dạy: Tuần 22 Lớp 5 Kĩ thuật Bài : Lắp xe cần cẩu ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS nắm được cách lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Quan sát mẫu *HĐ2: Hướng dẫn lắp xe cần cẩu 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cáchs vệ sinh phòng bệnh cho gà ? - Vì sao phải tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà ? - 1 HS nêu yêu cầu tiết học - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu - Nêu các bộ phận của xe cần cẩu ? - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. + Hướng dẫn HS lắp giá đỡ cần cẩu . + Hướng dẫn lắp cần cẩu . + Hướng dẫn HS lắp các bộ phận còn lại . + Lắp ráp các bộ phận với nhau. - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu . + Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp - GVchốt nội dung bài học . - Nhận xét giờ học . - Bài sau: Lắp xe cần cẩu ( Tiết 2 ) - 2HS trả lời - HS nhận xét - HS quan sát mẫu xe cần cẩu . - Giá đỡ cần cẩu, ròng rọc ,dây tời, trục bánh xe. - HS chọn các chi tiết theo bảng SGK - HS quan sát GV thao tác . - HS kiểm tra hoạt động của cần cẩu: quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng. - HS dọc in đậm * Bổ sung sau tiết dạy: Tuần 23 Lớp 5 Kĩ thuật Bài : Lắp xe cần cẩu ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS nắm được cách lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe cần cẩu, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: HS thực hành lắp xe cần cẩu. *HĐ2: HD lắp mạch điện nối tiếp 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các bước lắp xe cần cẩu? - GV nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu tiết học GV yêu cầu HS nhắc lại cách lắp xe cần cẩu. - GV nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu: + Lắp giá đỡ cần cẩu . + Lắp cần cẩu . + Lắp các bộ phận còn lại . + Lắp ráp các bộ phận với nhau. - Yêu cầu HS thực hành lắp xe cần cẩu - GV quan sát chung nhận xét. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá. - Yêu cầu HS thao tác rời các chi tiết và xếp vào đúng vị trí. - GV nhận xét- chốt kiến thức. - GVchốt nội dung bài học . - Nhận xét giờ học . - Bài sau: Lắp xe ben ( Tiết 1) - 2 HS trả lời - HS quan sát mẫu xe cần cẩu . - 2 HS nhắc lại - HS thực hành lắp từng bộ phận theo nội dung tiết 1. - HS lắp xong trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá sản phẩm của bạn trong nhóm. - HS đọc in đậm * Bổ sung sau tiết dạy: Tuần 24 Lớp 5 kĩ thuật Bài: Lắp xe ben ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp các chi tiết của xe ben. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học snh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Quan sát, nhận xét mẫu: c. Hướng dẫn lắp xe ben: 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu ?
File đính kèm:
- giao_an_mon_ki_thuat_lop_5_ban_3_cot.doc