Giáo án môn học lớp 5 - Tuần học 20 năm 2015
TẬP ĐỌC
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.Nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện
- HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước .
3. Thái độ:
- Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II.Đồ dùng dạy –học:
1.GV: Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
2.HS:Vở ghi ,SGK
tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, bút đàm. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt. C = r ´ 2 ´ 3,14 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). C = r ´ 2 ´ 3,14 ( 1 ) r ´ 2 ´ 3,14 = 12,56 Tìm r? Cách tìm đường kính khi biết C. ( 2 ) d ´ 3,14 = 12,56 Bài 3: Giáo viên chốt : C = d ´ 3,14 Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bài 4: HS khḠ,giải . - Hướng dẫn HS các thao tác : + Tính chu vi hình tròn + Tính nửa chu vi hình tròn + Xác định chu vi của hình H : là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H Phương pháp: Đàm thoại. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. Giáo viên nhận xét và tuyên dương. Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài nhà . Học sinh nhận xét. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Giải – sửa bài. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Học sinh giải. Sửa bài – Nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 Học sinh đọc đề. Nêu công thức tìm C biết d. Học sinh đọc đề – làm bài. Sửa bài. - HS nêu hướng giải bài - HS lên bảng giải - Cả lớp làm vở và nhận xét Học sinh nhắc lại nội dung ôn. Vài nhóm thi ghép công thức. ________________________ ÂM NHAC Đ/C Thúy dạy. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp cho học sinh nắm được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính diện tích hình tròn. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán. II.Đồ dùng dạy –học: 1.GV:Compa,bảng phụ 2.HS:SGK,vở ghi III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 10’ 23’ 2’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn v Hoạt động 2: Thực hành v Hoạt động 3: Củng cố 5.Tổng kết – Dặn dò: Giáo viên nhận xét – chấm điểm. “ Diện tích hình tròn “. Phương pháp: Bút đàm. Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán kính là 2 dm. GV nêu vấn đề : -Yêu cầu HS nêu cách tính S ABCD và S MNPQ - Yêu cầu HS nhận xét S hình tròn với SABCD và SMNPQ. So với kết quả học sinh vừa tính S hình tròn với số đo bán kính 2 dm và kết quả so sánh. Yêu cầu học sinh nhận xét về cách tính S hình tròn Phương pháp: Luyện tập. Bài 1: Lưu ý: r = m có thể đổiÚ 0,6 m để tính. Liên hệ kĩ năng làm tính nhân các STP Bài 2: Lưu ý bài d= m ( có thể chuyển thành STP để tính ) Bài 3: - GV lưu ý : Ở bài toán này đề bài đã cho biết “mặt bàn là hình tròn” và yêu cầu HS tưởng tượng về kích cỡ của mặt bàn nêu trong bài toán . Học sinh nhắc lại công thức tìm S Làm bài 3/ 100 Chuẩn bị: “Luyện tập “ Nhận xét tiết học. Học sinh lần lượt sửa bài nhà . Học sinh thực hiện. 4 em lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét cách tính S hình tròn. Dự kiến: tính S MNPQ thông qua tính S MQN và S QNP. S MNPQ (8 dm2)< S hình tròn < S ABCD (16 dm2) - S hình tròn khoảng 12 dm2 (dựa vào số ô vuông - 2 x 2 ´ 3,14 = 12,56 ( dm2) Muốn tính S hình tròn ta cần có bán kính Học sinh lần lượt phát biểu cách tính diện tích hình tròn. S = r x r x 3,14 HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn 3 học sinh lên bảng sửa bài Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề, giải 3 học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. - HS vận dụng công thức tính diện tích Học sinh đọc đề và tóm tắt Giải - 1 học sinh sửa bài. - HS nêu lại công thức Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 TIẾNG ANH Đ/C Hường dạy. _________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kết hợp tính diện tích hình tròn 3. Thái độ: -Giáo dục tính chính xác, khoa học. II.Đồ dùng dạy –học: 1.GV: bảng nhóm. 2.HS:Vở ghi ,SGK III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 8’ 23’ 4’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức vHoạt động 2: Thực hành v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: “Diện tích hình tròn” . Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? Ap dụng. Tính diện tích biết: r = 2,3 m ; d = 7,8 m Giáo viên nhận xét bài cũ. “Luyện tập" Mục tiêu: Ôn quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. Phương pháp: đàm thoại. Nêu quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn? Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn? Mục tiêu: Vận dụng công thức vào giải toán. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính diện tích hình tròn. ® Giáo viên nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi tròn C. Nêu cách tìm bán kính hình tròn? ® Giáo viên nhận xét Bài 3 : Muốn tính diện tích miệng thành giếng em làm sao? Bán kính miệng giếng và thành giếng tính như thế nào? ® Giáo viên nhận xét Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức Phương pháp: Động não. Nêu công thức tìm bán kính biết chu vi? ® Nhận xét Học bài Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học HS nêu Lớp nhận xét. Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Sửa bài trò chơi “Tôi hỏi” Học sinh đọc đề. Học sinh nêu Học sinh làm bài. 2 học sinh làm bảng phụ ® Sửa bài Học sinh đọc đề. Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh làm bài ® 1học sinh làm bảng phụ ® Sửa bài - HS nêu _____________________ TIN HỌC Đ/C Nhân dạy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. - HS khá , giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm. II.Đồ dùng dạy –học: 1. GV: Bảng nhóm . 2. HS: Vở ghi ,SGK III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 15’ 13’ 4’ 1’ 1. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Mở rộng vốn từ công dân v Hoạt động 2: Học sinh biết cách dùng từ thuộc chủ điểm. v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét bài cũ. MRVT: Công dân. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán giấy kẻ sẵn luyện tập lên bảng mời 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân. Bài 3: Cách tiến hành như ở bài tập 2. Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm công dân ® đặt câu. ® Giáo viên nhận xét + tuyên dương. Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân” học sinh phát biểu ý kiến. VD: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân, các em sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mà các em chưa rõõ. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Đồng nghĩa với từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân. Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công chúng. 1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời. - Hoạt động thi đua 2 dãy. (4 em/ 1 dãy) Học sinh thi đua. TẬP ĐỌC THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó. 2. Kĩ năng: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật 3. Thái độ: - Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước II.Đồ dùng dạy –học: 1.GV: Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. 2.HS:Vở ghi ,SGK III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học snh 4’ 6’ 13’ 10’ 5’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. vHoạt động 4: Củng cố 4. Tổng kết - dặn dò: “Người công dân số Một ”(tt) Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài Giáo viên nhận xét đánh giá. “Thái sư Trần Thủ Độ” Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu tha cho” Đoạn 2: “ Một lần khác thưởng cho”. Đoạn 3 : Còn lại Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, có thanh hỏi, thanh ngã. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải *Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? + Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì ? - GV giúp HS giải nghĩa từ : kiệu , quân hiệu, thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao ? - GV giúp HS giải nghĩa từ : xã tắc, thượng phụ, chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? * GV chốt: Trần Thủ Độ là người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” Nhận xét tiết học Học sinh trả lời câu hỏi. 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. - HS đọc đoạn 1 - Ong đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác - Có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước - HS đọc lại đoạn văn - HS luyện đọc từ khó và thi đọc diễn cảm - HS đọc đoạn 2 - không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa - HS đọc lại đoạn văn theo sự phân vai - HS đọc đoạn 3 - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng - Ong cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước - HS đọc lại đoạn văn theo sự phân vai Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh nêu. TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.Nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện - HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước . 3. Thái độ: - Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính. II.Đồ dùng dạy –học: 1.GV: Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. 2.HS:Vở ghi ,SGK III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 12’ 8’ 3’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: “Thái sư Trần Thủ Độ” Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài Giáo viên nhận xét cho điểm. Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. Yêu cầu học sinh đọc bài. YC hoc sinh chia đoạn để luyện đọc. Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm, l,n, s, có thanh hỏi, thanh ngã. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của Cách mạng? - Giáo viên chốt: Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng. a/ Trước Cách mạng b/ Khi Cách mạng thành công c/ Trong kháng chiến d/ Sau khi hòa bình lập lại - Giáo viên chốt: Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông? * GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tính tinh thần khảng khái và đại nghĩa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với đất nước. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao? Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét Đọc bài. Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn” Nhận xét tiết học Học sinh trả lời câu hỏi. Đoạn 1: “Từ đầu hoà bình” Đoạn 2: “Với lòng 24 đồng”. Đoạn 3: “Kho CM phụ trách quỹ”. Đoạn 4: “Trong thời kỳ nhà nước”. Đoạn 5: Đoạn còn lại - 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn - Dự đoán: Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng. Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản cho cách mạng trong lúc cách mạng khó khăn. Học sinh tự do nêu ý kiến. Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong biến vào sự nghiệp chung. Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọ người nể phục và kính trọng. - Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Học sinh nêu. VD: Biểu tượng một công dân đất nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn. ___________________ TIẾNG ANH Đ/C Hường dạy. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016 Mĩ thuật Đ/C Hiếu dạy. _______________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư duy. II.Đồ dùng dạy –học: 1.GV:Compa,eeke. 2.HS:Vở ghi ,SGk III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 14’ 15’ 5’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập vHoạt động 2: Luyện tập 4. Tổng kết - dặn dò: “Luyện tập” . Lưu ý HS : S miệng thành giếng là S thành giếng (không tính miệng giếng). “Luyện tập chung”. Phát biểu học tập in sẵn, yêu cầu học sinh điền cho đầy đủ các công thức tính: d, r, C, S hình tròn , hình vuông Bài 1: Lưu ý: Uốn sợi dây thép Þ theo chu vi 2 hình tròn. - Nhận xét : Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có r = 7 cm và 10 cm Bài 2: - GV gợi ý để HS tìm : + Bán kính hình tròn lớn + Chu vi hình tròn lớn + Chu vi hình tròn bé So sánh chu vi của 2 vòng tròn Nhận xét. Bài 3: Hình bên gồm mấy bộ phận? Làm thế nào để tính S hình đó? Dặn dò Ôn quy tắc, công thức. Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt. Nhận xét tiết học Hát Nhắc lại công thức tính C , S hình tròn. Sửa BT3 trên bảng. Tự nhận xét và sửa bài. Thảo luận và điền phiếu. Trình bày kết quả thảo luận. Đọc đề, nêu yêu cầu. Làm bài Độ dài sợi dây thép là : 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106, 76 (cm) Sửa bài. Đọc đề, nêu yêu cầu. Làm bài. Sửa bài. Đọc đề, nêu yêu cầu. Hai phần nửa hình tròn và phần HCN Tính tổng diện tích S HCN và 2 nửa hình tròn ® Làm bài và sửa bài. ĐẠO ĐỨC Tiết: UỶ BAN NHÂN DÂN Xà ( PHƯỜNG) EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II.Đồ dùng dạy –học: GV: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động dạy –học: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2/ SGK v Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến v Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em. 4. Tổng kết - dặn dò: Đọc ghi nhớ “UBND phường, xã (Tiết 2).” Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: Tình huống a, b, c là nên làm . Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Sắm vai. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh. ® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. - Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . Phương pháp: Động não, thảo luận. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. Chọn nhóm tốt nhất. Tuyên dương. Làm phần Thực hành/ 33 Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” Nhận xét tiết học. Học sinh đọc. Học sinh lắng nghe. Học sinh làm việc cá nhân. 1 số học sinh trình bày ý kiến. Các nhóm chuẩn bị sắm vai. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Từng nhóm chuẩn bị. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. ĐẠO ĐỨC Tiết: UỶ BAN NHÂN DÂN Xà ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II.Đồ dùng dạy –học: Tranh , ảnh , thẻ màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Bài cũ: Em yêu quê hương 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2/ SGK v Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến vHoạt động 3: Ý kiến của chúng em 4. Tổng kết - dặn dò: Đọc ghi nhớ “UBND phường, xã (Tiết 1).” Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. Kết luận: Tình huống a, b, c là nên làm . Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Sắm vai. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh. ® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. - Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . Phương pháp: Động não, thảo luận. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của U
File đính kèm:
- GA_LOP_5_TUAN_204COT.doc