Giáo án môn học lớp 5 - Tuần dạy 16
Địa lí
ÔN TẬP
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức đơn giản.
- Xác đinh được trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.
i vật liệu khác nhau. Chuồng nuôi gà phải đảm bảo vệ sinh an toàn và thoáng mát. - Học sinh thảo luận, trình bày. - Máng ăn, máng uống dùng để chứa. Có tác dụng giữ vệ sinh thức ăn, nước uống. - Máng ăn, máng uống phải hợp với tầm vóc của gà để gà ăn, uống dễ dàng. - Khi cho gà ăn phải làm vệ sinh máng xô, chổi, thing, xẻng, khẩu trang - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Học lại. - Tập thêu lại. Thứ ba ngày tháng năm 200 Tập làm văn ôn tập học kì i I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng viết thư: biết viết 1 lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em. II. Chuẩn bị: - Giấy viết thư. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Viết thư - Một vài học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Lưu ý: viết chân thực, kể đúng những thành tích cố gắng của em trong học kì I vừa qua thể hiện được tình cảm với người thân. - Nhận xét Lớp theo dõi trong sgk. - Học sinh viết thư. - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết. - Nhận xét, bình chọn bài hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diên tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của hình tam giác vuông) II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài 2 giờ trước. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: - Hướng dẫn học sinh quan sát hình tam giác vuông chỉ ra đáy và đường cao tương ứng. 3.4. Hoạt động 3: - Hướng dẫn học sinh quan sát tam giác vuông: + Gọi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. + Diện tích tam giác BC bằng độ dài đáy x chiều cao rồi chia 2. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - Nhận xét cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Chấm vở. - Gọi học sinh lên bảng chia. - Nhận xét. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16 dm = 1,6 m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng. Bài 3: SABC = Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài 2 cạnh góc vuông rồi chia cho 2. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,6 (cm2) Đáp số: a) 6 cm2 b) 7,5 cm2 Bài 4: Đọc yêu cầu bài 4. a) Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tóch hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 cm Diện tích hình tam giác MQN là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Khoa Sự chuyển thể của chất I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân biểt ba thể của chất - Nêu điều kiện để mỗi chất có thể chuyển tà thể này sang thể khác. - Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trang 73 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức. - Chia lớp làm 2 đợt. Mỗi đợt cử 5- 6 học sinh tham gia. - Mỗi đội viên sẽ nhúp phiếu và dán vào cột tương ứng cử tiếp tục. 2.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - Chia lớp làm 4 nhóm. - Giáo viên đọc câu hỏi. - Nhận xét giữa các đội. 2.3. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 73 sgk và nói về sự chuyển thể của nước. gGiảng: Khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học. 3.5 Hoạt động 4: “Ai nhanh, Ai đúng” Chi lớp làm 4 nhóm phát phiếu cho các nhóm. + Kể tên những chất ở thể rắn, lỏng, khí. ? Kể tên các chất cơ thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, lỏng sang khí. - Nhận xét. “Phân biệt 3 thể của chất” Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Đường Nhôm Nước đá Nước Cồn Dầu ăn Nước Xăng Hơi nước Ôxi Nitơ - Thảo luận ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào lắc chuông trước được trả lời. 1- b 2- c 3- a H1: Nước ở thể lỏng H2: Nước đá chuyển từ thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - Trong cùng thời gian nhóm nào kể được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. - Đại diện lên dán phiếu lên bảng. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi “chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - Kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Trò chơi khởi động - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài. - Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia lớp làm 4 tổ. - Quan sát sửa sai. - Tổ nào đẹp nhất sẽ được tuyên dương, tổ kém nhất sẽ bị phạt chạy lò cò 1 vòng 2.2. Chơi trò chơi: - Trước khi chơi. - Tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điều khiển tổ mình. - Thi đi đều theo 2 hàng dọc. Lần lượt từng tổ thực hiện. - Chọn tổ tập tốt nhất lên biểu diễn lại. “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - Học sinh khởi động. - Các tổ thi đua với nhau. 3. Phần kết thúc: - Đi theo nhịp và hát. - Hệ thống bài- nhận xét đánh giá. - Dặn ôn lại động tác đi đều. Thứ tư ngày tháng năm 200 Tập đọc Ôn tập cuối kì i I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “vì hạnh phúc con người” II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc những bài học thuộc lòng đã học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số học sinh trong lớp): 1. Giáo viên cho học sinh ôn luyện tập và học thuộc lòng. 2. Giáo viên lập bảng thống kê các bài tập độc trong chủ điểm “vì hạnh phúc con người”. - Học sinh nêu tên bài, tên tác giả và thể loại. STT Tên bài Tên tác giả Thể loại 1 2 3 4 5 6 Chuỗi ngọc lam Hạt gạo làng ta Buôn Chư Lênh đón cô giáo Về ngôi nhà đang xây. Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện Phun- tơn O- Xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cần Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn Bài 3: Trong 2 bài thơ đã học ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người, em thích những câu thơ nào nhất? - Giáo viên nhận xét bổ xung. + Bài thơ: “Hạt gạo làng ta” - Học sinh tự tìm câu thơ hay nhất rồi trình bày cái hay của câu thơ ấy. + Bài thơ: Về ngôi nhà đang xây - Học sinh tự tìm câu thơ hay nhất rồi trình bày cái hay của câu thơ ấy. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Các hang của số thập phân: cộng trừ, nhân, chia số thập phân, viết đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: Phần 1: Hãy khoanh vào trước những câu trả lời đúng. Bài 1: Cho học sinh tự làm. - Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng. Bài 2: Cho học sinh tự làm Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa và nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 4: - Giáo viên gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài rồi chữa có thể trình bày miệng chữ số 3 trọng số thập phân 72, 364 có giá trị là: B - Học sinh làm bà rồi trả lời miệng. Tỉ số % của cá chép và cá trong bể là: C 80% - Học sinh làm bài rồi trả lời miệng 2800g bằng: C. 2,8 kg - Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả. a) b) Học sinh làm bài rồi chữa. a) 8 m 5 dm = m b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - Học sinh làm bài rồi chữa. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích tam giác MCC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 - Học sinh làm bài rồi chữa. 3,9 < < 41 = 4 ; = 3,91 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Luyện từ và câu ôn tập cuối học kì i I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tền từng bài tập đọc và học thuộc lòng - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để học sinh học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và hoc thuộc lòng (1/5 số học sinh trong lớp) Bài 1: - Giáo viên tiếp tục kiểm tra học sinh các bài tập độc và học thuộc lòng bài đã học. Bài 2: - Giáo viên giải thích rõ thêm các từ sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng lên trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (Môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường. Rừng, con người, thú (hổ, báo, cáo, ) chim (cò, vạc, bồ nông, sấu ) cây ăn quả, cây rau, cỏ, Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, rạch, mương, ngòi, Bầu trời, vũ trụ , mây, không khí, ánh sáng, khí hậu, Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương. Giữ sạch nguồn nước, xây dung nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp. Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải chống ô nhiễm bầu không khí - Giáo viên nhận xét bổ xung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Địa lí Kiểm tra định kì cuối học kì i I. Mục đích: - Kiểm tra các kiến thức đã học về phần địa lí Việt Nam. - Hoc sinh làm bài nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên đọc và chép đề lên bảng. 1. Hãy trình bày đặc điẻm chính của địa hình nước ta? 2. Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta? 3. Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? - Giáo viên cho học sinkh làm bài. Cách cho điểm. Câu 1: 3 điểm Câu 2: 3 điểm Câu 3: 4 điểm - 3/4 diện tích là đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp, chỉ có ẳ diện tích là đồng bằng. - Đồi núi nước ta trải rộng khắp các tỉnh biên giới phía Bắc và chạy dài từ Bắc vào Nam. - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa. + Vị trí: vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển Đông. Biển bao bọc phía Đông, Nam và Tây Nam phần đất lion nước ta. + Đặc điểm: Nằm trong vùng có khí hậu nóng quanh năm nên nước không bao giờ đóng băng. Biển ở miền Bắc và miền Trung hay có bão, gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. - Học sinh làm bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Thứ năm ngày tháng năm 200 Luyện từ và câu ôn tập cuối học kì i I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc- hiểu, luyện từ và câu. II. Chuẩn bị: - Văn bản đọc- hiểu có độ dài khoảng 200- 250 chữ. - Câhu hỏi trắc nghiệm dưới 10 câu (khoảng 5- 6 câu kiểm tra đọc- hiểu, 4- 5 câu kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Phổ biến nội dung bài 2.2. Hoạt động 1: Phát đề chẵn, lẻ. - Hướng dẫn cách làm bài. 3.3. Hoạt động 2: - Quan sát, giữ trật tự lớp. - Thu bài chấm. - Học sinh làm bài 30 phút Đáp án: 1- b 2- a 3- c 4- c 5- b 6- b 7- b 8- a 9- c 10- c 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Toán đề kiểm tra cuối học kì i để giáo viên tham khảo I. Mục tiêu: Giúp kiểm tra học sinh: - Giá trị theo vị trí của các chữ số trng số thập phân. - Kĩ năng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân; tìm tỉ số % của 2 số; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Giải toán có liên quan đến diện tích tam giác. II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: phát đề. Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1) Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là: A. B. C. D. 9 2) Tìm 1% của 100000 đồng. A. 1 đồng. B. 10 đồng C. 100 đồng D. 1000 đồng 3) 3700 m bằng bao nhiêu km? A. 370 km B. 37 km C. 3,7 km D. 0,37 km Phần 2: 1) Đặt tính rồi tính: a) 286,43 + 521,85 b) 516,40 – 350,28 c) 25,04 x 3,5 d) 45,54 : 1,8 2) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 8 kg 375 g = kg b) 7 m2 8 dm2 = m2 3) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình vẽ bên. 2.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài (45 phút) - Thu bài. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1: (3 điểm) Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm. Phần 2: (7 điểm) Bài 1: (4 điểm) Bài 2: (1 điểm) Bài 3: (2 điểm) Phần tô đâm của hình vẽ gồm 2 tam giác AMB và AMC 2 tam giác này đều có đáy = 4 cm, chiều cao tường ứng với đáy AM = 5 cm Vậy diện tích phần đã tô đậm là: (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Chính tả ôn tập cuối học kì i I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học tập học thuộc lòng. - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày bài Chợ ta- sken II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Tranh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ ta- sken III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số học sinhh lớp) 2.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe- viết bài Chơ Ta- sken. - Đọc đoạn văn cần viết. - Nhắc học sinh chú ý cách viết tên riền (ta- sken) - Các từ dễ sai. - Giáo viên đọc chậm - Học sinh đọc thầm. - nẹp thêu, xung xích, chờn vờn, thang dài, ve vẩy, - Học sinh viết, soát bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Khoa Hỗn hợp I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Cách tạo ra hỗn hợp. - Kể tên 1 số hỗn hợp. - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp II. Chuẩn bị: Đủ yêu cầu- 74 III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Thực hành: “Tạo mộ hỗn hợp gia vị” - Chia lớp ra thành các nhóm. - Các nhóm làm thí nghiệm. - Sau đó thảo luận câu hỉu. ? Để tạo ra hôn hợp gia vị cần có những chất nào? 2.3. Hoạt động 2: Thảo luận: ? Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp. ? Kể tên 1 số hỗn hợp khác mà em biết. 2.4. Hoạt động 3: Trò chơi. Chia lớp làm 3 nhóm. - Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng (câu hỏi ứng với mỗi hình) Nhóm nào nhanh lên dán bảng. - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riền từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. - Ghi nhận xét vào báo cáo. - Dùng thìa nhỏ lấy muối tinh, mì chính, cho vào chén rồi trộn đều. Trong quá trình làm có thể nếm cho hợp khẩu vị. + ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được chộn lẫn với nhau. + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hôn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi. + Là 1 hỗn hợp. + Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muỗi lẫn cát, “Tánh các chất ra khỏi hôn hợp” H1: làm lắng H2: Sảy H3: Lọc - Sau đó thực hiện cách tách chất ở các nhóm. Thể dục Sơ kết học kì i I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Sơ kết học kì I. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì I. - Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - Kẻ sân chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Phổ biến nội dung, mục tiêu giờ học. - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi kết bạn. 2. Phần cơ bản: 2.1. Kiểm tra lại những em chưa hoàn thành các nội dung đã học. 2.2. Sơ kết học kì I - Hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học. - Khi sơ kết lại các kĩ năng cho 1 số em tập lại những dộng tác đã học. - Khen gợi những em, tổ tập đúng. 2.3. Chơi trò chơi: - Cả lớp cùng chơi + Kể tên lẫn cách thực hiện. Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải, quay sau - Những bạn tập sai tách thành nhóm tập riêng. “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. - Nhận xét giờ. - Dặn ôn bài thể dục phát triển chung. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Đạo đức Thực hành cuối học kì I I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống các bài đã học trong học kì I. - Rèn kĩ năng áp dụng bài học vào làm bài tập và trong cuộc sống. - Giúp các em ghi nhớ bài học logíc II. Tài liệu và phương tiện: Giấy làm nhóm khổ to. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hợp tác với mọi người xung quanh có tác dụng gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Kể tên các bài đã học ở học kì I? - Nêu nội dung từng bài? Qua bài học đó em rút ra được bài học gì? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. + Kết luân chung: - Học sinh trả lời. 1. Em là học sinh lớp 5. 2. Có trách nhiệm về việc làm của mình. 3. Có chí thì nên. 4. Nhớ ơn tổ tiên. 5. Tình bạn. 6. Kính già, yêu trẻ. 7. Tôn trọng phụ nữ. 8. Hợp tác với những người xung quanh. - Học sinh trả lời theo nhóm. (4 nhóm, 2 bài/ 1nhóm) + Đại diệ nhóm trình bày trước lớp. + Lớp nhận xét. + Dán giấy lên bảng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tập làm văn ôn tập cuối học kì i I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kĩ năng viết thư: biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em. - Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo viết thư. II. Tài liệu và phương tiện: Giấy viết thư. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Viết thư. - Giáo viên chép đề bài lên bảng: Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I - Giáo viên gạch chân từ trọng tâm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Vài học sinh đọc gợi ý trong sgk. * Lưu ý: - Cần viết chân thựcm kể đúng những thành tích và cố gắng của mình trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. - Viết đúng theo cấu tạo một bức thư. - Học sinh viết thư. - Học sinh đọc nối tiếp nhau lá thư đã viết. - Lớp nhận xét và bình chọn bài hay nhất. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài luyện từ và câu. Toán Hình thang I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Hình thành được biểu tượng về hình thanh. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ
File đính kèm:
- Phan_so_thap_phan.doc