Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 15 năm 2015 - 2016

Tiết 5: Khoa học

THỦY TINH

I. MỤC TIÊU:

 - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.

 - Nêu công dụng của thuỷ tinh.

 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.

GDBVMT: Qua bài học HS biết việc khai thác và sản xuất thuỷ tinh một cách không hợp lí sẽ dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.

II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.

 

doc46 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 15 năm 2015 - 2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động).
* Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài văn : Công nhân sửa đường
- GV gọi HS trả lời câu hỏi a, b, c .
+ Đoạn - Nội dung chính từng đoạn - Câu mở đoạn .
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm.
v	HĐ 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
 * Bài 2:	
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Gọi nhiều HS đọc đoạn văn.
- HS nhận xét về nội dung, dùng từ...
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những đoạn văn hay.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 Hát 
- 2,3 HS đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét bổ sung ý.
+ Đoạn 1: 
- Bác Tâm  loang ra mãi .
- Tả bác tâm vá đường.
- (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc).
+ Đoạn 2: 
- Mảng đường đen nhánh vá áo ấy !
- Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo - (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên).
+ Đoạn 3: 
- Phần còn lại.
- Tả bác tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
- (Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.)
+ Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
Hoạt động cá nhân.
- Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý.
Học sinh làm bài.
HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét.
 - Nghe.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e )
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yc của BT4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV gọi HS nêu các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc .
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài mới: 
B. Dạy bài mới : 
* Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- GV : treo bảng từ ngữ đã liệt kê.
* Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT2
Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề.
Giáo viên chốt lại tuyên dương nhóm làm bài tốt.
*Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- GV tổ chức cho HS nêu.
- GV nhận xét và chốt một số từ miêu tả.
*Bài 4:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại.
- HS viết bài theo yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS bình chọn đoạn văn hay của các bạn.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét 
 Hát 
- 1 HS nêu .
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
HS viết ra nháp các từ ngữ tìm được.
HS lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
HS sửa bài – Đọc bài hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình kq lên bảng 
Các nhóm nhận xét – Kết luận 
HS đọc yêu cầu bài tập,cả lớp theo dõi SGK.
Học sinh tự làm ra nháp.
- HS xung phong nêu các từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
- Cả lớp nhận xét và nhắc lại một số từ miêu tả.
+ Mái tóc bạc phơ, 
+ Đôi mắt đen láy , .
+ Khuôn mặt vuông vức, 
+ Làn da trắng trẻo , 
+ Vóc người vạm vỡ ,  
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi SGK.
- Nghe.
- Cả lớp nhận xét.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Trình bày đoạn văn.
- Nhận xét.
- Bình chọn đoạn văn hay
Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c quân) 
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 * BT cần làm :1 ; 2 (a,b ) ; 3 .
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 
GV gọi 2 HS lên bảng viết 2 phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm : 
 ; 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
B. Dạy bài mới : 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
a). Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ 
– Phân tích.
- Đề cho biết những dữ kiện nào?
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,525 ´100 :100 = 52,5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b). Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· Giáo viên chốt lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số, ghi bảng HS nhắc lại.
v	HĐ 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài.
· Giáo viên chốt lại.
*Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
GV: 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại Kq đúng.
*Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
- Thu một số bài làm của HS chấm và nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. 
Nhận xét tiết học.
Hát 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên vở nháp.
- Lớp nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nữ : 315 .
Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường ?
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
- Nghe.
- HS đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
- HS trình bày bài giải.
- Lớp nhận xét.
- HS : + Tìm thương hai số.
 + Lấy thương nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Hoạt động lớp.
- HS: (Viết tỉ số % theo mẫu )
- Học sinh lần lượt lên bảng làm bài.
Cả lớp nhận xét.
 0,3 = 30% ; 0,234= 23,4% 
 1,35 = 135%
- Học sinh nêu (Tính tỉ số phần trăm của hai số theo mẫu )
1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
Theo dõi nắm bắt mẫu.
- Nghe.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
Trình bày KQ tìm được ở bảng.
Lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
a. 63,33% b. 73,77% c. 4,61%
- Học sinh đọc đề.
Tìm hiểu đề toán.
1 Học sinh làm bảng, cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với Hs của lớp là :
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số : 52%
- HS nêu.
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người ( BT1 ).
 - Dựa vào dàn ý đã lập ,viết một đoạn văn tả hoạt động của ngưòi ( BT2 ).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ: HS đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét, khen những bài HS có kết quả quan sát tốt.
3. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài mới: 
B. Dạy bài mới : 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
*Bài 1:	
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS khác đọc phần gợi ý.
- Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé nhưng tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- KL: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
- Khen những em có ý và từ hay.
- Phần chuyển thành dàn ý chi tiết, GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét.
I. Mở bài: Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
II. Thân bài:
 1/ Hình dáng:
+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.
III. Kết luận: Em yêu bé.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
- GV thu một số bài viết của HS chấm và nhận xét.
- GV gọi nhiều HS đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét, tuyên dương những đoạn văn hay.
4. Củng cố - dặn dò: GV Nhận xét 
 Hát 
- HS đọc .
- Cả lớp nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 HS nêu.
- 1HS đọc gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
- Nghe.
- Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
- HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
- Học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.(theo theo nhóm)
Trình bày, nhận xét.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. MB: GT em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS viết đoạn văn vào VBTTV.
- Nghe.
- Trình bày đoạn văn đã viết .
- Lớp nhận xét.
- Nghe.
Tiết 3: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 4: Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội .
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phù nữ.
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
Ghi chú: - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
 - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp với các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
 - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài mới: 
B. Thực hành : 
v	Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3 trang 24/SGK.
* Thảo luận, xử lí thình huống
Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.
- GV Kết luận: 
v HĐ 2: HS làm bài tập 4 SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm.
Gv tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- Gv nhận xét và kết luận .
v	Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ 
Phương pháp: Trò chơi.
Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. 
4. Củng cố - dặn dò: Gv tổng kết .
Hát 
2 học sinh.
- Nghe .
Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
+ Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.
+ Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bân Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.
a. 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
b. 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
Hội phụ nữ,Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành cho phụ nữ.
Hoạt động lớp
Học sinh thi nhau trình bày.
- HS lắng nghe.
Tiết 5: Khoa học
CAO SU
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết một số tính chất của cao su.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 GDBVMT : Qua bài học HS biết việc sản xuất cao su ra các nguyên liệu phục vụ cho cuộc sống con người.Từ các nhà máy sản xuất không đảm bảo theo yêu cầu sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nướcảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 
 - Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun, mảnh săm,lốp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: HS nêu tính chất, công dụng, bảo quản thuỷ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới : 
A. Giới thiệu bài mới: Cao su.
B. Dạy bài mới : 
v HĐ 1: Nguồn gốc của cao su.
- GV yêu cầu HS đọc ND SGK và nêu nguồn gốc của cao su.
v	Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên cho HS quan sát một số đồ vật và và thực hiện một số kĩ thuật từ đó chốt về tinh chất của cao su.
- GV kết luận:
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
- Cao su thường được sử dụng để làm gì?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
* GV: Việc khai thác và sản xuất cao su một cách không hợp lí ,sẽ dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường không khí,môi trường nước,..ảnh hưởng đến sừc khoẻ của con người.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét .
Hát 
- 1,2 Học sinh lên bảng trả lời.
Lớp nhận xét.
- Nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cao su có từ nhựa cây cao su và từ than đá, dầu mỏ.
- Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
- Nghe và nhắc lại tính chất của cao su : Cao su có tính đàn hồi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). 0 để các hóa chất dính vào cao su.
- Nghe và tuyên truyền mọi người BVMT.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống
KĨ NĂNG HỢP TÁC 
I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 3, 4,.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác trong công việc.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức hợp tác.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới
 2.1 HĐ 1: Làm việc theo nhóm.
 Bài tập 3:
 - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời.
*Giáo viên chốt kiến thức:Khi làm việc theo nhóm phải biết hợp tác.
2. Hoạt động 2: Trò chơi
 Bài tập 4: 
- Trò chơi: Cá sấu trên đầm lầy
- GV phổ biến cách chơi.
- GV cho HS chơi thử.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm qua lần chơi thứ nhất. 
- GV quan sát nhắc nhở hs chơi an toàn.
* Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp
 IV.Củng cố- dặn dò
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS)
- Các nhóm chú ý phải đứng gọn vào bờ khi có tiếng hô. 
 - HS lắng nghe để biết cách chơi. 
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS chơi trò chơi.
- HS trình bày.
Tiết 7: Toán 
ÔN TẬP: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ 
TỰ NHIÊNTHƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Chữa bài.
Bài 2: HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ lên bảng.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải vào vở
Bài 4: ( Bài 3 SGK trang 73)
Bài tập 5 : Nếu còn thời gian. 
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
12,1 5,5 + 12,1 4,5 
 = 12,1 (5,5 + 4,5
 = 12,1 10
 = 121
 0,81 8,4 + 2,6 0,81
 = 0,81 (8,4 + 2,6)
 = 0,81 11
 = 8,91
4/Củng cô:
-Hoàn thành bài tập SGK.
- 2 em lµm b¶ng phô
 4 102 16 
3 5 18,75 60 6,375
 30 120
 20 80
 0
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em làm vào bảng phụ 
Giải
Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là:
 182 : 4 = 45,5 (km)
Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:
 45,5 x 6 = 273 (km)
 Đ/S: 273 km
Giải
Quãng đường công nhân phải sửa là:
(2,72 x 6)+ (2,17 x 5) =27,17 (km)
Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là:
27,17 : 11 = 2,47 (km)
 Đ/S: 2,47 km
Giải
a)Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là :
 540 : 1000 = = 54%
b) Số cây ăn quả trong vườn là :
 1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là :
 460 : 1000 = = 46%	
 Đáp số : a) 54% b) 46%
16,5 47,8 + 47,8 3,5
= 47,8 (16,5 + 3,5 )
= 47,8 20 
= 956
- Nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 6: Tiếng việt 
TẬP ĐỌC: CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
 Gióp HS đọc tốt bµi tËp ®äc Chuçi ngäc lam, biÕt vËn dông tr¶ lêi c¸c c©u hái liªn quan ®Õn bµi tËp ®äc
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Ổn định tổ chức 
B.Hướng dẫn ôn tập
Dành HS TB,Yếu
-HS luyện đọc cá nhân
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học để tim ra câu trả lời đúng nhất
Giáo viên nhận xét , chốt lại các câu trả lời đúng
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân
-HS khá giỏi: Luyện đọc diễn cảm
C .Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về xem lại bài
-Lớp hát 1bài
-Một Học sinh đọc thành tiếng bài tập đọc Chuỗi ngọc lam.
- Cả lớp theo dõi vào sách giáo khoa
-Học sinh đọc thầm lại bài tập đọc , tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc
-Học sinh trả lời nối tiếp và thảo luận tìm ra câu trả lời đúng và hay nhất
-Một học sinh nhắc lại các câu trả lời đúng
-Học sinh trả lời bằng cách chọn câu trả lời đúng 
-HS đọc.
-Lắng nghe.
Tiết 7: Hoạt động thư viện
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
BÀI: Hướng dẫn các em tìm sách báo nói về những tấm gương giàu nghị lực
I.MỤC TIÊU:
	1- Kiến thức
 - Giúp HS rèn luyện thành thạo cách xác định yêu cầu thông tin, biết cách tìm kiếm thông tin theo yêu cầu cụ thể.
2- Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện, biết cách đọc báo và chọn lọc tông tin trên báo.
 -Luyện tập trao đổi ý kiến một câu chuyện nói về một người có ý chí và nghị lực để vươn lên trong cuộc sống.
 3- Thái độ
 Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
 Mạnh dạn bài tỏ ý kiến, quan điểm riêng của mình khi tham gia tranh luận cùng với bạn
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị:
* Xếp bàn theo nhóm học sinh
 * Danh mục tài

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_151516.doc