Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 20

Kể chuyện

Bài: KỂ CHUYỆN Đ NGHE, Đ ĐỌC

I. Mục tiêu:

Kể lại dược câu chuyện đ nghe, đ đọc về những tấm gương sáng làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

II. Chuẩn bị:

+ Giáo viên:

 + Học sinh: SGK

III. Các hoạt động:

 

doc23 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i yêu cầu
Học sinh thảo luận nhĩm trả lời
Nhận xét
=====================
Tiết 2: Tốn
Bài Diện tích hình trịn
I. Mục tiêu:
- Biết vận quy tắc tính diện tích hình tròn.
GHI CHÚ: Bài 1,2 ( a,b), Bài 3
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị hình tròn và băng giấy mô tả quá trình cắt dán các phần của hình tròn.
- HS:Chuẩn bị bìa hình tròn bán kính 3cm, kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Gọi HS làm bài tập 2 VBT
Giáo viên nhận xét – chấm điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình tròn.
vHoạt động 1: Nhận xét về qui tắc và công thức tính S thông qua bán kính.
Nêu VD: tính diện tích hình tròn có bán økính 2cm.
Diện tích hình trịn là : 2*2*3,14=12,56 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Giúp hs biết cách tính diện tích hình trịn
Cho HS làm tập 
Nhận xét
Bài 2: Gíup hs củng cố cách tính diện tích hình trịn
Cho HS làm bảng con 
Nhận xét
Bài 3: Giúp hs biết áp dụng cách tính diện tích vào thực tế
- Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở
- Nhận xét – sửa chữa
4.Củng cố – Dặn dò:
Chuẩn bị bài tt
Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện
- Nhận xét
Học sinh thực hiện.
4 em lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét cách tính S hình tròn.
Muốn tính S hình tròn ta cần có bán 
Học sinh đọc đề	
3 học sinh lên bảng sửa bài, Lớp làm tập
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc đề, giải
HS làm bảng con.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề tóm tắt
HS làm phiếu
Nhận xét
Tiết 3: 	 Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
Kể lại dược câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sáng làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
II. Chuẩn bị: 
+ Giáo viên: 
 + Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Bài cũ: Chiếc đồng hồ.
Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể l lại câu chuyện 
Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì?
Câu chuyện muốn nói điều gì với em?
Ghi điểm.
2 . Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện..
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu c của đề bài.
Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần c chú ý.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần đề bài v gợi ý 1.
Giáo viên chốt 
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2.
v Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kå kể chuyện).
Cho học kể trong nhĩm.
Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4 . Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị bài tt
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh lên kể , Trả lời
Nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú ý .
1 học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện 
Cả lớp nhận xét 
====================
Thứ t ư , ngày 12 tháng1năm 2013
Tiết 1: 	 Tập đọc
Bài: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nĩi về sự đĩng gĩp tiền của của ơng Đỗ Đình Thiện cho cách mạng .
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2 )
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời 
 Nội dung bài: Thái sư trần Thủ Độ
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
- GV cho HS chia đoạn để luyện đọc
Đoạn 1: “Từ đầu  hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng  24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM  phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ  nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
+ Lượt 1: sửa phát âm + ghi từ khĩ
+Lượt 2: Giải nghĩa:
Cho HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu 
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ cảu cách mạng?
Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng.
Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Gọi 1 hs đọc lại bài và nêu giọng đọc theo nhân vật
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu 
- Cho hs đọc trong nhĩm đơi
- Cho hs thi đọc 
-Gv nhận xét – tuyên dương – cho điểm
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
1 học sinh khá giỏi đọc.
HS chia đoạn
 hHS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài v
Cho đọc từ ngữ chú giải, 
- HS lắng nghe,dị bài
Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng.
Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản cho cách mạng trong lúc cách mạng khó khăn.
Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Động Dương.
Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc.
Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước.
Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao.
Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong biến vào sự nghiệp chung.
Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọ người nể phục và kính trọng.
- Hs đọc lại bài và nêu giọng đọc theo từng nhân vật
- Hs lắng nghe và tìm từ nhấn giọng
- Hs đọc trong nhĩm đơi, nhận xét nhĩm
- Hs phân vai thi đọc diễn cảm bài văn 
- Nhận xét bình chọn
===================
Tiết 2: Tập làm văn
Bài: Kiểm tra viết BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 	
I. Mục tiêu: 
Viết được bài văn tả người cĩ bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài,thân bài,kết bài);đúng ý 
dùng từ đặt câu đúng.
Ghi chú: Sửa yêu cầu ra đề phù hợp với nội dung.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn kết bài trong đoạn văn tả người.
Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính để dựng đoạn kết bài và nhắc nhở điểm lưu ý khi viết đoạn kết bài.
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả người.
v-	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên mời học sinh đọc 4 đề bài trong SGK.
Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong bốn đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình. Em nên chọn một nghệ sĩ nào mà em hâm mộ nhất và đã được xem người đó biểu diễn nhiều lần, nên chọn nhân vật em yêu thích trong các truyện đã đọc.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn.
Giáo viên thu bài cuối giờ.
Nhận xét và chấm 1 số bài
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc.
Học sinh theo dõi lắng nghe.
Học sinh viết bài văn.
Đọc bài văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
===================
Tiết 3:	 Địa lý
Bài: CHÂU Á (TT)
I: Mục tiêu: 
Mục tiêu chung
Nêu được một số đặc điểm về dân cư Châu Á.
+ Cĩ số dân đơng nhất
+ Phần lớn dân cư Châu Á là người da váng.
- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư Châu Á.
+ Chủ yếu người dân làm nộng nghiệp là chính, một số nước cĩ cơng nghiệp phát triển
Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á
+ Chủ yếu cĩ khí hậu giĩ mùa nĩng ẩm
+ Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khống sản
Sử dụng tranh ảnh , bản đồ, lược đồ, để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
GHI CHÚ: + Dựa vào lược đồ xác địng đươc vị trí của khu vực Đơng Nam Á.
+ Giải thích được vì sao dân cư Châu Á lại tập trung đơng đúc tại đồng bằng châu thổ; do đất đai màu mỡ đa số cư dân làm nơng nghiệp
+ Giải thích được vì sao ĐNA lại sản xuất được nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ khí hậu nĩng ẩm.
Mục tiêu riêng:
* Tích hợp GDBVMT ( bộ phận): Hs biết những việc làm cĩ hại đến mơi trường châu lục và thế giới, biết tuyên truyền và lên án những việc làm sai trái đĩ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBCõ: 
- Gọi hs lên trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
Nhận xét cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: “Châu Á (tt)”.
v	Hoạt động 1: Người dân ở Châu Á.
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư Châu Á
- Cho hs quan sát tranh SGK đọc nội dung + Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau?
® Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp.
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế ở Châu Á 
- Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư Châu Á.
- Cho hs quan sát hình 5 đọc bản chú giải thảo luận tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Gọi các nhĩm trình bày 
Nhận xét – bổ sung
* Em cần làm gì đối với những vấn đề khơng cĩ lợi với mơi trường.
- Nhận xét
HĐ 3: Khu vực Dơng Nam Á
MT: Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á
ĐNA cĩ vị trí ntn?
ĐNA cĩ khí hậu NTN?cĩ loại rừng gì?
Nhận xét chốt
Vì sao ở Đ NA lại sản xuất được nhiểu lúa gạo?
.43. Củng cố - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: “Khu vực Đông Nam Á”. 
Nhận xét tiết học. 
- Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101.
+ Quan sát hình.
+ Nhận xét. Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen.Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn.
Nêu khu vực sinh sống chủ yếu.
Nhắc lại.
+ Quan sát hình 5.
+ Thảo luận
+ Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong hình và nêu công dụng
- Hs nêu ý kiến
HS nêu ý kiến
Nhận xét
================
Tiết 4: Tốn
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Biết tính diện tích hình trịn khi biết 
Bán kính của hình trịn
Chu vi của hình trịn 
GHI CHÚ: Bài 1,2 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Diện tích hình tròn.
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn?
Aùp dụng. Tính diện tích biết:
 r = 2,3 m ; d = 7,8 m
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
	Bài 1:Giúp hs củng cố Tính chu vi, diện tích hình tròn.
- gọi hs lên làm bài 
 Giáo viên nhận xét
 Bài 2: giúp hs biết cách tìm diện tích hình trịn qua chu vi cho trước
- Gọi 2 hs l làm bảng phụ,lớp làm bài vào vở
® Giáo viên nhận xét
 Bài 3: Giúp hs củng cố Tính chu vi, diện tích hình tròn.
Gọi hs nêu kết quả
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
H nêu
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài 
Học sinh đọc đề.
2 hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở
 .
HS nêu
Thứ n ăm , ngày 12 tháng 01năm 2013
Tiết 1:	 Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép BT1; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép BT3.
GHI CHÚ: HS K – G giải thích được lí do vì sao lượt bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Giấy khổ to 
- HS: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: MRVT: Công dân.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 3 trong tiết học trước.
2 . Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép.
Nhận xét – chốt lại
 Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép.
- GV mời 3 hs lên bảng xác định các vế câu trong câu ghép.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào?
+ Cho học sinh trao đổi theo cặp.
+ Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “ thì ” vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu phẩy.
+Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy nhưng ”.
+ Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy.
Sau khi làm bài tập, em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2 có gì khác nhau?
v	Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu em đọc đề bài.
- các em hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ.
- GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2: – khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép – giải thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó.
- Cho học sinh chia thành nhóm, thảo luận trao đổi vấn đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: GV yêu cầu hs đọc đề bài.
- yêu cầu 3 học sinh lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị bài Ôn bài.
Nhận xét tiết học. 
Hs lên bảng làm 
Nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét – bổ sung
Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp bổ sung, nhận xét.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.
Hs trả lời
Nhận xét – bổ sung
- Hs nêu y/c
- Học sinh làm việc cá nhân.
- hs nêu ý kiến
Cả lớp nhận xét.
- vài HS đọc
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi đại diện phát biểu ý kiến.
- Nhận xét
HS đọc đề
- thảo luận bàn, phát biểu
- Nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện vả trình bày kết quả.
a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c) mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình
================
Tiết 2: Tốn
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết tính chu vi, diện tích hình trịn và vận dụng giải các bài tốn liên quan đến chu vi và diện tích hình trịn.
GHI CHÚ: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK, bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
Lưu ý học sinh: S miệng thành giếng, là S thành giếng (không tính miệng giếng).
- Nhận xét – cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Giúp hs củng cố tính chu vi hình trịn
Để tính độ dài dây thép ta làm ntn?
Gọi 1 hs làm bảng, lớp làm vở
Nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Giúp hs biết cách tính chu vi của 2 hình trịn
Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở
Nhận xét – sửa chữa
Bài 3: Giúp hs củng cố cách tính diện tích hình trịn
+ Hình bên gồm máy bộ phận?
+ Làm thế nào để tính S hình đó?
Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở
Nhận xét – sửa chữa
* Bài 4: Giúp hs củng cố cách tính diện tích hình vuơng và diện tích hình trịn
Cho hs làm bài vào SGK
Nhận xét – sửa chữa
4. Củng cố - dặn dò: 
Dặn dò Ôn quy tắc, công thức.
Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt.
Nhận xét tiết học 
Nhắc lại công thức tính C , S hình tròn.
Sửa BT4 trên bảng.
Tự nhận xét và sửa bài.
Đọc đề, nêu yêu cầu.
Tính tổng chu vi của 2 hình
1 hs làm bảng, lớp làm vở
Nhận xét – bổ sung
Đọc đề, nêu yêu cầu.
1 hs làm phiếu, lớp làm vở
Nhận xét – bổ sung
Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Hai phần nửa hình tròn và phần hình thang vuông.
Tính tổng 2 diện tích.
® Làm bài và sửa bài.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Tính và nêu đáp án.
- Nhận xét – bổ sung
============================
Tiết 3: Đạo đức
Bài: 	 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (t2). 
Mục tiêu:
Mục tiêu chung :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để gĩp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến và tự hào về quê hương mình,mong muốn được gĩp phần dược xd quê hương 
GHI CHÚ: Biết dược vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia gĩp phần xd quê hương
Mục tiêu riêng :
* Tích hợp GDBVMT:( LIÊN HỆ) tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường là thể hiện tình yêu quê hương
II/ Mục tiêu kỹ năng sống
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin
- Kỷ năng tư duy phê phán
II. phương pháp, kỹ thuật dạy học 
- Phương pháp: thảo luận
- kỹ thuật: động não
- ĐDDH
 +HS: SGK,VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây ïn dựng quê hương?
Nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây dựng quê hương (tt).
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Triển lãm tranh bài tập 4 (SGK)..
KNS: tìm kiếm và xử lý thơng tin
Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương
Giao cho mõi nhóm thảo luận trình bày 
Tranh của nhĩm
- Nhận xét
* em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2 SGK.
KNS: kỹ năng tư duy phê phán
Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương
Cho HS suy nghĩ cá nhân, phát biểu
Nhận xét
* chúng ta cần làm gì gĩp phần xây dựng quê 
hương?
Nhận xét
v	Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc thơ, hát về quê hương em.
Mục tiêu HS biết kể một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương
* Em hãy kể 1 vài việc làm thể hiện tình yêu quê hương
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Bài tt
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
HS phát biểu
Nhận xét
- HS phát biểu
HS nêu
Nhận xét
==============
Thứ sau , ngày tháng 01năm 2013
Tiết 1:	Tập làm văn
Bài: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 – 11 ( theo nhĩm).
II. Mục tiêu kỹ năng sống:
- Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhĩm, hồn thành chương trình hoạt động)
- Thể hiện sự tự tin
- Đảm nhận trách nhiệm
+ phương pháp: thảo luận, đối thoại
+ ĐDDH
+ GV: - Bảng phụ 
+ HS: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: Lập chương trình ạ hoạt động.
3. Phát triển các hoạt

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc