Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 14

CHÍNH TẢ( Nghe-Viết)

Bài : CHUỖI NGỌC LAM

I-MỤC TIU:

- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.

- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo y/c của BT3; làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Bút dạ và giấy khổ to ,

- HS: Sch gio khoa, vở, vở bi tập.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc23 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i từ ?
+Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD 
-Gv phát phiếu riêng cho 4 hs , mỗi em thực hiện 1 ý .
- Gọi hs nhận xét 
-Gv nhận xét – chốt lại 
3) Củng cố dặn dị
- Xem bài kế tiếp
- Nhận xét tiết học
-Hs đọc yêu cầu BT .; trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng .
-1 hs đọc lại .
-Trao đổi nhóm .
-2 hs làm phiếu, lớp làm vở bài tập 
-Cả lớp nhận xét – bổ sung
- hs theo dõi lắng nghe
- Hs nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng
- Nhận xét – bổ sung
-Hs đọc yêu cầu đề bài 
- hs nêu lại kiến thức về đại từ xưng hơ
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT , làm việc cá nhân – gạch dưới các đại từ xưng hô vừa tìm được .
-Hs nêu bài làm
- Nhận xét – bổ sung
- Hs nêu y/c
-Hs làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 4 hs làm vào phiếu
-Phát biểu ý kiến
- Nhận xét – bổ sung 
==================
Tiết 2:	 	 TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn
GHI CHÚ: Bài tập cần làm: Bài 1,3,4
II ĐDDH :
- GV – Bảng nhĩm, SGK
- HS – SGK , VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) KIỂM TRA BÀI CŨ
2 -DẠY BÀI MỚI
2.1-Giới thiệu bài 
2.2-Luyện tập thực hành 
Bài 1: Giúp học sinh biết cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên và cộng trừ số thập phân.
Cho 4 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở
2 hs lên bảng làm bài tập 3 
-Cả lớp nhận xét , sửa bài 
a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
- Nhận xét – sửa chữa 
* Bài 2 : gọi HS nêu kết quả
Nhận xét
Bài 3:Giúp hs củng cố phép chia và nhân số thập phân áp dụng vào giải tốn.
- Cho 2 hs làm phiếu ,lớp làm vở 
-Hs đọc bài làm của mình
- Nhận xét – sửa chữa
Bài 4: Giúp hs củng cố cách tìm sơ trung bình cộng
- Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở 
-Hs đọc bài làm của mình
- Nhận xét – sửa chữa
3) Củng cố - Dặn dị 
Chuẩn bị bài tt
Nhận xét tiết học
b)35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c)167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
- nhận xét – bổ sung
- HS đọc y/c bài
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
 3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 
 5,52 = 5,52
c)0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
 0,6 = 0,6
- HS đọc y/c bài
Chiều rộng mảnh vườn :
 24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn :
 (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m)
Diện tích mảnh vườn :
 24 x 9,6 = 230,4(m2)
 Đáp số : 230,4 m2
HS đọc y/c bài
Trong 1 giờ xe máy đi được :
 93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được :
 103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy :
 51,5 – 31 = 20,5(km)
 Đáp số : 20,5km
=========================
 Tiết 2 	 KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ 
I-MỤC TIÊU:
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện. 
Biết trao đổ về ý nghĩa câu chuyện.
GHI CHÚ: HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
GV: Tranh minh họa truyện trong SGK , bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
1-KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi hs kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia
- Nhận xét – cho điểm
2-DẠY BÀI MỚI 
Giới thiệu bài :
-Hs kể lại 1 việc làm tốt ( hoặc một hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường này em đã làm hoặc chứng kiến .
HĐ1-Gv kể lại câu chuyện 
- Gv kể lần 1 cho hs nắm câu chuyện
-Viết lên bảng các tên riêng : Giô-dép , Lu-I Pa-xtơ 
-Giới thiệu ảnh Lu-I Pa-xtơ .
- Gv kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh họa phóng to .
-Gv kể lần 3 .
- Hs theo dõi lắng nghe
- hs quan sát tranh SGK
- Hs vừa lắng nghe vừa quan sát tranh SGK
- Hs lắng nghe
HĐ 2-Hướng dẫn hs kể chuyện 
a)KC theo nhóm : hs kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm đơi , cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
b)Thi KC trước lớp 
-Ví sao Pa-xtơ phải suy nghỉ , day dứt rất nhiều trc khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép ?
-Câu chuyện muốn nói điều gì ?
- GV nhận xét – chốt lại
-Hs đọc một lượt yêu cầu BT .
- Hs kể trong nhĩm đ
-Hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh .
-2 hs đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện 
-Trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện 
-Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể con người . Pa-xtơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm . ông sợ có tai biến .
-Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu , yêu thươngcn hết mực của bác sĩ Pa-xtơ . tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến đựơc cho loài người một phát minh khoa học lớn lao .
3-Củng cố Dặn dò
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
=================
Thứ tư ngày 23/11/2009
Tiết1: 	TẬP ĐỌC
Bài : HẠT GẠO LÀNG TA 
I-MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.( trả lời được CH trong SGK thuộc lịng 2-3 khổ thơ).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi hs lên đọc bài và TLCH bài trước
- Nhận xét – cho điểm
-2,3 hs đọc bài Chuỗi ngọc lam .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài : 
- Theo dõi lắng nghe
2-Hướng dẫn hs luyện đọc + tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc
- Giới thiệu giọng đọc 
- Gọi 1 hs đọc cả bài 
+ Lượt 1: sửa phát âm + ghi từ khĩ
+ Lượt 2: giải nghĩa từ : Kinh Thầy , hào giao thông , trành . . . 
- Gọi hs đọc chú giải 
GV đọc mẫu
- hs lắng nghe
-1 hs khá đọc bài 
-Từng tốp đọc nối tiếp .
- Đọc phần chú thích 
- Đọc từ khĩ 
- hs lắng nghe và dị bài
b)Tìm hiểu bài 
-Đọc khổ thơ 1 , em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ?
- nhận xét – chốt lại
-Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?
-Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ?
- Nhận xét – chốt lại
-Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ?
c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
- Gọi hs đọc lại bài và nêu giọng đọc
-Gv đọc diễn cảm .
- Cho hs nối tiếp đọc bài thơ 
- Cho 3 hs thi đọc 
- Nhận xét cho điểm 
-Hạt gạo đựơc làm nên từ tinh túy của đất (có vị phù sa ) ; của nước ( có hương sen thơm trong hồ nước đầy ) ; và công lao của con người , của cha mẹ – có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay .
-Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sau / Nước như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy .
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến . Hình ảnh các bạn nhỏ chống hạn vục mẻ miệng gầu , bắt sâu lúa cao rát mặt , gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động .
-Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất , nhờ nước , nhờ mồ hôi , công sức của cha mẹ , của các bạn thếiu nhi . Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc .
- Hs đọc và nêu
- hs đọc trong nhĩm đơi, nhận xét nhĩm
- HS thi đọc
-Cả lớp hát bài “ Hạt gạo làng ta”.
3-Củng cố Dặn dò 
- Nêu nội dung bài
-Nhận xét tiết học .
======================
Tiết 2:	 TẬP LÀM VĂN
Bài : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 
I-MỤC TIÊU: 
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức, nội dung biên bản( ND ghi nhớ).
-Xác định được những trường hợp nào cần lập biên bản( BT1; mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1( BT2).
Mục tiêu kĩ năng sống:
Ra quyết định, giải quyết vấn đề ( trường hợp nào cần làm biên bản, trường hợp nào khơng cần làm biên bản.) Bt1 
Tư duy phê phán Hd 1
II-Phương pháp, phương tiện
- Phân tích mẫu, trình bày
GV: Bảng phụ 
HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi hs đọc bài 
- Nhận xét – cho điểm
-2,3 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gắp đã được viết l
2-DẠY BÀI MỚI :
- Theo dõi lắng nghe
HĐ 1-Phần nhận xét
KNS: Tư duy phê phán
- Gọi 2 hs đọc nội dung bài 1 
a)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
- Nhận xét – chốt lại
b)Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác cách mở đầu đơn ?
- Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách kết thúc đơn ?
c)Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ?
-2hs đọc nội dung BT1
-1 hs đọc yêu cầu BT2 .
- Hs nêu ý kiến
- Nhận xét – bổ sung
+Giống : có quc hiệu , tiêu ngữ , tên văn bản .
+Khác : biên bản không có tên nơi nhận ( kính gởi ) ; thời gian , địa điểm ghi biên bản ghi ở phần nội dung .
+Giống : có tên , chữ kí của người có trách nhiệm .
+Khác : biên bản cuộc họp có 2 chữ kí ( của chủ tịch và thư kí ) , không có lời cảm ơn như đơn .
-Thời gian , địa điểm họp ; thành phần tham dự ; chủ tọa , thư kí ; nội dung họp ; chữ kí của chủ tịch và thư kí .
HĐ 2-Phần ghi nhớ 
-Hs đọc ghi nhớ ở SGK .
HĐ 3-Phần luyện tập 
 Bài tập 1 : Gọi hs nêu y/c
KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề ( trường hợp nào cần làm biên bản, trường hợp nào khơng cần làm biên bản.) 
-Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần ? Vì sao ?
-Gv kết luận :
Trường hợp cần ghi biên bản 
a)Đại hội chi đội 
c)Bàn giao tài sản .
e)Xử lí vi phạm Luật giao thông .
g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép .
Trường hợp không cần ghi biên bản 
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử 
d)Đêm liên hoan văn nghệ .
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài , suy nghĩ , trao đổi cùng bạn .
Lí do
-Cần ghi lại các ý kiến , chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện .
-Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng .
-Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng .
Lí do
-Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay , không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng .
-Đây là môt sinh hoạt vui , không có điều gì ghi lại làm bằng chứng .
Bài tập 2 : Gọi hs nêu y/c
- Gọi hs nêu ý kiến
- Nhận xét – chốt lại
- Hs nêu y/c
-Hs suy nghĩ , đặt tên cho biên bản . 
- Nhận xét – bổ sung
3-Củng cố dặn dị
- Chuẩn bị bài tt
-Nhận xét tiết học.
===================
Tiết 3:	 ĐỊA LÝ
GIAO THÔNG VẬN TẢI 
I-MỤC TIÊU :
- Nêu được một vài đặc điểm nổi bật về giao thơng ở nước ta.
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thơng.
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài 
nhất của đất nước.
- chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lượt đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thơng vận tải.
GHI CHÚ: HS Khá, giỏi: Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thơng
 của nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc – Nam.
+ Giải hích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều 
Bắc – Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc – Nam. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: HS: Sách giáo khoa
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
- Nhận xét – cho điểm
2-Bài mới :
* Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải 
 - Gọi hs đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên các loại hình giao thơng vận tải mà em biết, loại hình nào cĩ vai trị quan trọng trong chuyên chở hàng hĩa?
- Gọi hs lần lượt trả lời 
* Kết luận:
-Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
-Kể các phương tiện giao thông thường được sử dụng?
-Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
- Nhận xét – chốt lại
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Trả lời câu hỏi mục 1 SGK .
-Trình bày kết quả 
+Đường ô tô : các loại ô tô, xe máy...
+Đường sắt : tàu hỏa.
+Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè.
+Đường biển : tàu biển .
+Đường hành không: máy bay.
- Đường ơ tơ chuyên chở nhiều hàng hĩa nhất
- Nhận xét – bổ sung
- Hs lần lượt trả lời câu hỏi
- Nhận xét – bổ sung
* Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thơng
- Cho hs quan sát hình 2 đọc nội dung 
- Cho hs thảo luận nhĩm 4
- Gọi các nhĩm trình bày
- Nhận xét – chốt lại
- Gọi hs lên chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển
Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước?
- Hs quan sát và đọc nội dung
- Hs thảo luận nhĩm 4
- Các nhĩm trình bày
- Nhận xét – bổ sung
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển .
-Đường Hồ Chí Minh .
3-Củng cố dặn dị
- xem bài kế tiếp
- Nhận xét tiết học
=====================
Tiết 4:	 TOÁN
Bài : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN 
I-MỤC TIÊU:
Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
GHI CHÚ: Bài 1, Bài 3.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, vở.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi hs lên bảng làm bài: 11/4,25/4
- Nhận xét –cho điểm
-1 hs lên bảng làm bài 
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài 
HĐ 1 hướng dẫn thực hiện
a)Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi” 
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
-So sánh các kết quả của phép tính
-Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ?
b)Ví dụ 1:Gọi HS nêu VD1 , tóm tắt đề toán và đưa đến phép tính 57 : 9,5 
- làm thế nào để biến đổi phép chia này về phép chia 2 số tự nhiên như VD trên? -HS thực hiện : 
 (57 x 10 ):(9,5 x 10 ) = 6
- số bị chia và số chia của phép chia thứ 2 so với phép chia thứ 1 như thế nào?
- GV kết luận
b)Ví dụ 2: 99 : 8,25
-Gọi Hs thực hiện chia, lớp làm nháp 
- Qua 2 VD em hãy nêu Quy tắc chia một số TN cho một số thập phân? 
HĐ 2: Bài tập
Bài 1: giúp hs biết cách đặt tính để thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số 
thập phân.
- Cho 4 hs 1àm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét – sửa chữa
* Bài 2: Gọi HS nêu kết quả
Nhận xét
Bài 3: Giúp hs củng cố được cách chia, nhân 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên vào giải tốn.
- Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở
- nhận xét – sửa chữa
25 : 4 = (25 x 5 : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
-Giá trị của từng cặp biểu thức bằng nhau .
-Thương không thay đổi .
 - hs nêu ví dụ 
570 9 , 5
 0 6
- Hs lên thực hiện
 9900 8 # 25 
 1650 12
 0
- Hs nêu qui tắc
- Hs nêu y/c
a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2 d) 2 : 12,5 = 1,6
- nhận xét – bổ sung
- Hs nêu kết quả
- Nhận xét
- Hs nêu y/c
1m thanh sắt cân nặng :
 16 x 0,8 = 20(kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là :
 20 x 0,18 = 3,6(kg)
 Đáp số : 3,6kg 
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
- Xem bài tt
-Gv nhận xét tiết học
==========================
Thứ năm , ngày tháng 11 năm 2012
Tiết 1:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 
 I-MỤC TIÊU:
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo y/c của BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo y/c ( BT2).
 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - GV: Một tờ phiếu khổ to .
 - HS: SGK, vở bài tập
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Đính đoạn văn Gọi hs tìm các danh từ riêng và danh từ chung.
- Nhận xét – cho điểm
- Hs Tìm các danh từ chung và danh từ riêng danh từ riêng .
- Nhận xét – bổ sung
2/ DẠY BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài : 
- Hs lắng nghe
*-Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1 :Gọi hs nêu y/c
-Nhắc lại những kiến thức đã học về động từ , tính từ . quan hệ từ ?
- Chia lớp làm 3 nhĩm cho các nhĩm làm vào phiếu.
- Cho các nhĩm trình bày
- nhận xét – chốt lại
+Động từ : trả lời , nhìn , vịn , hắt , thấy , lăn , trào , đón , bỏ .
+Tính từ : xa , vời vợi , lớn 
+Quan hệ từ : qua , ở , với .
-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK 
-Hs phát biểu ý kiến .
- Nhận xét – bổ sung
-Các nhĩm thảo luận và làm vào phiếu
- Các nhĩm trình bày
- Nhận xét – bổ sung
Bài tập 2 :Gọi hs nêu y/c 
- Cho hs thảo luận nhĩm đơi và làm bài vào vở
- Cho các nhĩm trình bày kết quả
- nhận xét – chốt lại
-Hs đọc nội dung BT ,
- Hs trao đổi cùng bạn bên cạnh .
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .
+Động từ : đổ , nấu , chết , nổi . chịu , ngoi , cấy , đội , cúi , phơi , chứa .
+Tính từ : nóng , lềnh bềnh , nắng , chang chang , đỏ bừng , ướt đẫm , vất vả 
+Quan hệ từ : ở , như , trên , còn , thế mà , giữa , dưới , mà , của .
- Nhận xét – bổ sung
3-Củng cố dặn dị.
- Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
====================
Tiết 2:	 TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP 
I-MỤC TIÊU:
- Biết: Chia một số tự nhiên cho mơt số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn cĩ lời văn.
GHI CHÚ: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, vở.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 -KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi hs nêu qui tắc chia 1 số TN cho 1 số thập phân
- Gọi 1 hs lên bảng 36 : 7,2
- Nhận xét cho điểm 
- 1 hs nêu
- hs lên bảng làm bài 
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2 -DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài 
Luyện tập thực hành 
Bài 1:giúp hs củng cố chia 1 số TN cho 1 số thập phân. 
-Khi thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm như thế nào ?
- Cho hs làm bài vào vở 
- Gọi hs nêu kết quả bài làm 
- Nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Giúp hs biết tìm thừa số trong một tích
- Muốn tím thừa số trong 1 tích ta làm như thế nào?
Bài 3:Giúp hs củng cố phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- Cho 1 hs làm phiếu, lớp làm vở 
- Nhận xét – sửa chữa
* Bài 4: gọi hs nêu kết quả
Nhận xét
- Hs nêu y/c 
-Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2 , chia một số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 , chia một số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4 .
- Hs làm bài vào vở
- Hs nêu kết quả 
- Nhận xét – bổ sung
- Hs nêu y/c
a) x x 8,6 = 387 
 x = 387 : 8,6
 x = 45
b) 9,5 x x = 399 
 x = 399 : 9,5
 x = 42
- Hs nêu y/c và làm bài
Số l dầu có tất cả :
 21 + 15 = 36(l)
Số chai dầu :
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số : 48 chai 
- HS nêu kết quả
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
-Chuẩn bị bài tt
- Nhận xét tiết học
====================
Tiết 3 	 ĐẠO ĐỨC
Bài 	TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
GHI CHÚ: Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.
Mục tiêu kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán HĐ 1
- Kĩ 

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc