Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 20 năm học 2015
Tiết 96: PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- Cần làm các bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
heo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở Ải Chi Lăng. - Gọi HS đọc nội dung bài học. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời - Tình hình nước ta cuối thời Trần vua, quan ăn chơi sa đoạ, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém chém 7 tên quan coi thường phép nước; Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Cả lớp quan sát tranh - Ảnh chụp đều thờ vua Lê Thái Tổ người có công lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu: Cuối năm 1407.. - Cả lớp quan sát. - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta - Thung lũng hẹp và có hình bầu dục. - Tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, giặc lọt vào Chi Lăng khó có đường mà ra. - Lê Lợi đã bố trí...lòng khe - Khi quân địch đến kị binh của ta nghênh chiến và vờ bị thua - Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa... lũ lượt chạy. - Kị binh của giặc bì bõm lội qua đầm lầy...tại trận. - Quân bộ của địch... thoát thân - Quân ta đại thắng, quân địch thua trận số sống sót chạy về trước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại chỗ. - Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ của Đông Quan nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế mở đầu thời Hậu Lê. - HS đọc bài học. - HS lắng nghe. Kể chuyện Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm). - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1:Hướng dẫn HS kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được khen. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể. HĐ 2: HS kể chuyện a)Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - Yêu cầu HS đọc dàn ý. - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b)Kể trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. c)Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay, kể hay. c. Củng cố - Dặn dò. - HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe để thực hiện. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể... -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe và theo dõi. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS tham gia thi kể. - HS lớp nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016. Tập đọc Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? + Vì sao anh em cầu khẩy chiến thắng được yêu tinh? - GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: HĐ1: Yêu cầu HS đọc bài, GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó. - Gọi HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang trí, sắp xếp, tỏa, khát, khấu hao,... - Gọi HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm HĐ 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào? * Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? *Đọc diễn cảm. - Cho HS đọc diễn cảm, lớp tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bật ... nhân bản sâu sắc). - Cho đọc nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét c. Củng cố;Dặn dò. - HS đọc nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. Tiết sau:Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV. - Lắng nghe. - HS1 đọc to, lớp đọc thầm. - Nhiều HS tìm từ và luyện đọc - Vài em đọc. - HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như : đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. -Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - 1 HS đọc bài - Nêu được như phần hướng dẫn mụcI SGV. - Đọc diễn cảm theo cặp. - 4 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng GV nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Toán Tiết : 98 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Học sinh trên chuẩn làm thêm bài tập 2. - GD HS vận dụng vào trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu :Viết thương dưới dạng phân số 4: 7 ; 3: 8 ; 3: 12 ; 14: 21. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài- Ghi đề: b.Hướng dẫn: HĐ 1: Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 * Ví dụ 1 - Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. * Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? - Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. - Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa ? * Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ? -Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. * Ví dụ 2 - Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. * Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - GV nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 = ? - Nhận xét. - quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ? - Hãy so sánh và 1. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số . - Kết luận: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. * Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. - Vậy = 1. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số . - GV kết luận: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. * Hãy so sánh 1 quả cam và quả cam. * Hãy so sánh và 1. * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số . - GV kết luận: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1? c).Luyện tập – thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. - GV nhận xét. *Học sinh trên chuẩn- Viết các phân số có mẫu số bằng 5, tử số lớn hơn 0 và bé hơn mẫu số? - GV nhận xét. c.Củng cố-Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS đọc lại VD và quan sát hình minh hoạ cho VD. - Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần. - là ăn thêm 1 phần. - Vân đã ăn tất cả là 5 phần. - HS đọc lại VD. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp. - Sau khi chia mỗi người được quả cam. - HS trả lời 5 : 4 = . - quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. - HS so sánh và nêu kết quả: > 1 - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1. - Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - HS lắng nghe. - 1 quả cam nhiều hơn quả cam. - HS so sánh < 1. - Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. Bài 1: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - ; ; ; ; Bài 2: Phân số chỉ phần tô màu hình 1 là 7 12 Phân số chỉ phần tô màu hình 1 là 7 6 Bài 3: - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở. a). < 1 ; < 1 ; < 1 b). = 1 c). > 1 ; > 1 - HS lần lượt nêu nhận xét. ; ; ; Tập làm văn Tiết: 39 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT(Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại dàn ý miêu tả đồ vật. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn: GV chép đề bài: Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất. HĐ 1: Hướng dẫn, gợi ý: - Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chon dồ dung em yêu thích nhất. - HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật. - GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần. - GV nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1- Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả. 2- Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài) - Hình dáng - Kích thước - Màu sắc - Chất liệu, cấu tạo b) Tả từng bộ phận (tả chi tiết) 3- Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm, giữ gìn đồ vật) HĐ 2: Học sinh làm bài: - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. HĐ 3: GV thu bài và chấm 5- 7 bài, nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệu địa phương - 2 HS nhắc lại. - HS đọc to đề bài - Vài HS phát biểu cá nhân - 2 HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. - HS làm bài. - HS làm vào giấy kiểm tra. - HS nộp bài. Khoa học Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... Biết được tác hại của không khí bị ô nhiễm. KNS - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. - Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sach. - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. GDBVMT: - Biết được tác hại của không khí bị ô nhiễm. Giảm tải : Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh ảnh thể hiện bàu không khí trong lành và bầu không khí bị ô nhiễm III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. - GV nhận xét. 2 . Bài mới: a. GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS - Em có nhận xét gì về không khí ở địa phương em đang ở? - Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em là sạch hay bị ô nhiễm? - Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? chi tiết nào đã cho em biết điều đó? - Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? chi tiết nào đã cho em biết điều đó? + Gọi HS trình bày. Gọi HS khác nhận xét bổ sung cho bạn. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS với các câu hỏi: + Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí? KNS - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV Kết luận. Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm . - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: + Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người và động vật, thực vật? GDBVMT + Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết. c. Củng cố dăn dò: - Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - HS trả lời. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. + Bầu không khí ở địa phương em là rất trong sạch . + Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm. - Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh không khí thoáng không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát chạy qua .... - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ. - HS thực hiện theo yêu cầu. + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Do khí thải của nhà máy. - Bụi đất trên đường bay lên do có quá nhiều phương tiện chạy qua lại. - Khói từ bếp nấu than của các gia đình. - Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận về những tác hại của bầu không khí bị ô nhiễm .HS tiếp nối lần lượt trả lời. - Gây bệnh viêm phế quản mãn tính. - Gây bệnh ung thư phổi. - Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về mắt.... Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2016. Luyện từ và câu Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bút dạ, 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 , 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết. - Nhận xét, kết luận. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi. - HS phát biểu GV chốt lại. c. Củng cố – dặn dò: - Gv hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. + Tập luyện, tập thể dục đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí, + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... . Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp. a/ Khoẻ như: + như voi (trâu, hùm) b/ Nhanh như: + cắt (con chim ) + sóc, gió, ù chớp, điện. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu. - HS cả lớp. Chính tả (Nghe - viết) Tiết: 20 CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2, BT3. - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên điều gì? HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. HĐ 3: Nghe viết chính tả: - GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: b) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng- Cả lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt. - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,... - Viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. Bài 2: a/ chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ vui cười. Bài 3: b/ Đoạn b: thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài - HS cả lớp. Toán Tiết 99 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà. - Nhận xét từng học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu: b) Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu lớp thực hiện v
File đính kèm:
- GIAO_AN_TUAN_20_LOP_4VTG.doc