Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 20 năm 2016
Luyện từ- câu
Tiết 39 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
- HS TC viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn BT2).
kị binh giặc vào ải ... + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập. - Nêu các mẩu chuyện về lê Lợi - HSTC: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận chi Lăng - HS yêu thích tìm hiểu lịch sử nước mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình trong SGK phóng to. - PHT của HS. - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài: “Nước ta cuối thời Trần.” - Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời Trần? - Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. b. Phát triển bài: Hoạt động cả lớp: - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại...Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Hoạt động cả lớp: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng. - Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? - Thung lũng này có hình như thế nào? - Hai bên thung lũng là gì? - Lòng thung lũng có gì đặc biệt? - Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch. - GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng. Sau đó GV kết luận Hoạt động nhóm: Diễn biến Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - GV cho 1 HS trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp: Ý nghĩa - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? - GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK. - Cho HS đọc bài ở trong khung. c. Củng cố - Dặn dò: - HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. - Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đó? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước”. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS cả lớp lắng nghe GV trình bày. - HS quan sát lược đồ và đọc SGK. - Tỉnh Lạng Sơn. - Hẹp có hình bầu dục. - Núi đá và núi đất. - Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ . - Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. - HS mô tả. - HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng; nhận xét, bổ sung. - Kị binh của ta nghênh chiến, nhử Liễu thăng và kị binh của giặc vào ải chi Lăng... - HS trình bày. - HS cả lớp thảo luận và trả lời. - Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. - HS đọc. - HS giới thiệu. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Kể chuyện Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số truyện viết về người có tài (GV và HS sưu tầm). - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong sgk mà kể hay, các em sẽ được khen. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể. HĐ 2: HS kể chuyện a. Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - Yêu cầu HS đọc dàn ý. - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. Kể trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - GV nhận xét. c. Củng cố - Dặn dò. - HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe để thực hiện. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể... - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe và theo dõi. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2016 Tập đọc (Tích hợp LS địa phương) Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). LS địa phương - Đồng hồ Thái Dương là di tích LS văn hóa của Tỉnh Bạc Liêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Ảnh Trống đồng Đông Sơn sgk phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời các câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, bốn anh em gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Vì sao anh em Cẩu Khẩy chiến thắng được yêu tinh? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HĐ1: Yêu cầu HS đọc bài, GV phân đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc. - Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt, kết hợp tìm từ khó. - Gọi HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang trí, sắp xếp, tỏa, khát, khấu hao,... - Gọi HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. HĐ 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? HCKT-KN + Văn hoa trên mặt trống đồng được diễn tả như thế nào? * Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? - Nêu nội dung bài. LS địa phương. - Yêu cầu HS đọc tài liệu trang 26 và giới thiệu về đồng hồ Thái Dương ở Bạc Liêu HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Cho HS đọc diễn cảm, lớp tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc (từ nổi bật ... nhân bản sâu sắc). - Cho đọc nhóm đôi. - GV nhận xét, đánh giá. c. Củng cố- Dặn dò. - HS đọc nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. Tiết sau: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nhiều HS tìm từ và luyện đọc. - Vài em đọc. - HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc thành tiếng và cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lãn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa.. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những hoạt động như: đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. -Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. - Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý đã phản ánh trình độ văn minh của con người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người Việt Nam. - HS đọc và giới thiệu. - Nêu được như phần hướng dẫn mụcI SGV. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Lớp cùng GV nhận xét. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Toán Tiết : 98 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu :Viết thương dưới dạng phân số 4: 7 ; 3: 8 ; 3: 12 ; 14: 21. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài- Ghi đề: b.Hướng dẫn: HĐ 1: Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 * Ví dụ 1 - Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. * Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? - Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. - Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa ? * Như Vân đã ăn tất cả mấy phần ? - Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. * Ví dụ 2 - Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. * Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - GV nhắc lại: Chia đều quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 = ? - Nhận xét. - quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn ? Vì sao ? - Hãy so sánh và 1. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số . - Kết luận: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. * Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. - Vậy = 1. * Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số . - GV kết luận: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. * Hãy so sánh 1 quả cam và quả cam. * Hãy so sánh và 1. * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số . - GV kết luận: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1? HĐ 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: HCKT - KN - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. - GV nhận xét. c. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS đọc lại VD và quan sát hình minh hoạ cho VD. - Vân ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần. - là ăn thêm 1 phần. - Vân đã ăn tất cả là 5 phần. - HS đọc lại VD. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp. - Sau khi chia mỗi người được quả cam. - HS trả lời 5 : 4 = . - quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. - HS so sánh và nêu kết quả: > 1 - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1. - Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - HS lắng nghe. - 1 quả cam nhiều hơn quả cam. - HS so sánh < 1. - Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. Bài 1: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - ; ; ; ; Bài 3: - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở. a. < 1 ; < 1 ; < 1 b. = 1 c. > 1 ; > 1 - HS lần lượt nêu nhận xét. Thứ năm, ngày 14 tháng 1 năm 2016 Luyện từ và câu Tiết 40: MỞ RỘNG VỐ TỪ: SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ; tục ngữ liên quan đến sức khỏe. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bút dạ, 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 , 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu: Ai làm gì ? trong đoạn văn viết. - Nhận xét, kết luận. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a. Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b. Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm. - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi. - HS phát biểu GV chốt lại. c. Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc. - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được. + Tập luyện, tập thể dục đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí, + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... . Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp. a. Khoẻ như: + như voi (trâu, hùm) b. Nhanh như: + cắt (con chim ) + sóc, gió, ù chớp, điện. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu. Toán Tiết 99 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS sửa bài tập 3 về nhà. - Nhận xét từng học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Thực hành: Bài 1: HCKT-KN - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở và chữa bài bạn. - Giáo viên nhận xét học sinh. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. - Nhận xét học sinh. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - GV nhận xét. c. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lâi bài. - Về nhà học bài và xem trước bài: Phân số bằng nhau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài 1: - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số. - Hai em đọc chữa bài. kg : Một phần hai ki lô gam. m : Năm phần tám mét. giờ : Mười chín phần mười hai giờ . m: Sáu phần một trăm mét. Bài 2: - Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -2 HS lên bảng viết các phân số. + Một phần tư: + Sáu phần mười : + Mười tám phần tám mươi lăm: + Bảy mươi hai phần một trăm : Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi. - Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = Chính tả (Nghe - viết) Tiết: 20 CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch /tr các vần uôt /uôc II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói lên điều gì? HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. HCKT-KN HĐ 3: Nghe viết chính tả: - GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: b. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng- Cả lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt. - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,... - Viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. Bài 2: a. Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ vui cười. Bài 3: b. Đoạn b: thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài - HS cả lớp. Địa lí (Tích hợp ĐL địa phương) Tiết 20 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu dược một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ được vị trí của ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu. - Học sinh TC: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. GDBVMT - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở đồng bằng. - Cải tạo đất chua ở đồng bằng Nam Bộ ĐL địa phương - Hiểu biết về sông ngòi ở Bạc Liêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các BĐ: Địa lý tự nhiên VN. - Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT Bài cũ: - Kiểm tra bài Thành phố Hải Phòng. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Giáo viên yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của sông nào bồi đắp nên? + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm nào tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)? + Tìm và chi trên bản đồ ĐLTN Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. 2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2. - Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửa Long? - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, k
File đính kèm:
- GIAO_AN_TUAN_20_LOP_4.doc