Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 2

Môn: Địa lí

Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

I. Mục tiêu:

 Học song bài này học sinh biết:

9. trình bày được những đặc điểm tiêubiểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

10. Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

11. Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.

12. Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

II. Chuẩn bị:

13. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam

14. Tranh về nhà sàn, trang phục, .

 

doc52 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát giấy và bút dạ cho 3 HS
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b)Trước giờ học các em thường làm gì?
c)bến cảng như thế nào?
d)Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu
-Cho HS làm bài tập 2
-Gv giao việc
-Cho HS làm việc
-Gv phát giấy cho HS trao đổi nhóm
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc yêu cầu BT 3
-Giao việc:Các em có nhiệm vụ tìm các từ nghi vấn câu a,b,c lên bảng lớp
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)Có phải –không?
b)phải không?
c) à
-Cho HS đọc yêu cầu BT 4
-GV giao việc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khẳng định câu HS đặt đúng
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-Giao việc: các em tìm trong 5 câu ấy câu nào không phải là câu hỏi, không được viết dấu hỏi
-Cho HS làm bài
-Cho HS trìnhbày
-Nhận xét chốt lại
- Câu b,c và câu e không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi 
2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
-Nghe
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-3 HS làm bài vào giấy
-HS còn lại làm vào vở BT
-3 hs làm bài vào giấy lên gián trên bảng lớp
-HS nhận xét có thể cho thêm 1 số HS trình bày bài làm của mình
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-HS trao đổi nhà máy+đặt 7 câu hỏi với 7 từ đã cho
-Đại diện các nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-3 HS lên bảgn làm trên giấy HS còn lại dùng viết chì gạch trong vở BT
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS đặt câu
-HS trìnhbày
-Lơp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS đọc lại phần ghi nhớ về câu hỏi trang 131 SGK
-1 Số HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài:Cắt Vải Theo đường Vạch Dấu.
I Mục tiêu.
-Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II Chuẩn bị.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
a. 
b. 
HĐ 3: 
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Nhận xét – dặn dò.
 Tiết 2 Tập đọc.
CHÚ ĐẤT NUNG (Phần tiếp)
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Biết đọc giọng kể chậm rãi ,phân biệt được lời kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , nàng công chúa , chú đất nung ) 
 2. Kĩ năng: Hiểu ND : chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích ,cứu sống được người khác ( trả lời câu hỏi SGK) 
 3. Thái đô: Yêu mến đồ chơi .
II. Đồ dùng dạy – học.
 - GV:Tranh minh họa nội dung bài. 
 - HS: Phiếu HT .
III. Các hoạt động dạy – học .
 TL
ND 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
32’
3’
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2 Luyện đọc
HĐ 3
[
HĐ 4 đọc diễn cảm
3 củng cố dặn dò
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét .
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài “Chú đất nung”
a)Cho HS đọc
-GV chia đoạn
.Đ1: Từ đầu đến cổng tìm công chúa
Đ2:Tiếp theo đến chạy trốn
Đ3:Tiếp theo đến cho se bột lại
Đ4:Còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS đọc những từ khó:buồn tênh , hoảng hốt,nước xoáy, cộc tễnh
b)Cho hS đọc chú giải giải nghĩa từ
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
-cần đọc chậm rão ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng ở đoạn tả nguy hiểm.......
Đoạn 1+2
-Cho HS đọc thầm đoạn 1-2
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Em hãy kể lại tai nạn của 2 người bột
Đoạn 3+4
-Cho hS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Đất nung đã làm gì khi thấy người gặp nạn?
-Vì sao đất nung có thể nhảy xuống nưứ«c cứu 2 ngưồi bột?
-Cho HS đọc lại đoạn 2 người bột tỉnh dần đến hết
-Theo em câu nói cuộc tuếch của đất nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện
-Nhận xét chốt lại tên truyện hay nhất
-Cho 1 nhòm 4 HS đọc theo cách phân vai
-Cả lớp luyện đọc
-Cho thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai
-Nhận xét khen nhóm đọc hay nhất
-Nhận xét tiết học
-Khuyến khích người thân kể 
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
-Nghe
-HS dùng viết chì đánh dấu
-HS đọc nối tiếp 2-3 lượt
-Cả lớp đọc thầm chú giải
-1 Vài HS giải nghĩa từ
-từng cặp HS luyện đọc
-2 HS đọc cả bài
-HS đọc thành tiếng
-1 HS kể lại
-đọc thành tiếng
-HS đọc thầm
-Nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại
-vì đất nung được nung trong lửa chịu được nắng mưa........
-1 HS đọc to lớp đọc thầm
.Thể hiện sự thông cảm với 2 người bột..........
.Xem thưồng những người chỉ sống sung sướng không chịu đựng được khổ.....
-1 Số HS phát biểu
-4 HS sắm 4 vai để đọc
-Lớp đọc theo phân vai
-3 nhóm thi đọc đoạn từ hai ngưồu bột tỉnh đến hết
-Lớp nhận xét
Môn: TOÁN
Bài: Nhân 1 số có tận cùng là chữ số 0
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS 
-Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0
-Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số – để giải các BT tính nhanh tính nhẩm
II: Đồ dùng:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét và e ke
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
2 Bài mới
HĐ1 giới thiệu bài
HĐ 2HD nhân với chữ số tận cùng là chữ số 0
-HĐ 3luyện tập thực hành
3 củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T52
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
a)Phép nhân 1324 x20
-GV viết lên bảng phép tính 1324 x20
H:20 có chữ số tận cùng là mẫy?
-20 bằng 2 x mấy?
-Vậy ta có thể viết
1324 x20=1324x(2x20)
-Vậy 1324x20=?
-H:2648 là tích của các số nào?
-Nhận xét gì về 2 số 2648 và 26480?
-Số 20 có mẫy chữ số 0 tận cùng?
-Vậy khi thực hiện 1324 x20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x2 rồi thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 1324 x2
-Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324x 20
-Yêu cầu hS nêu cách thực hiện phép nhân của mình
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
124 x30
.........
-GV nhận xét
b)Phép nhân 230 x70
-Gv viết lên bảng phép nhân
-GV yêu cầu hãy tách số 230 thành tích của 1 số nhân với 19
-Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của 1 số nhân với 10
-Vậy ta có
230x70=(23 x 10)x(7x10)
-Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức
-GV :161 là tích của các số nào?
-Nhận xét gì về 161 và 16100?
-số 230 có mẫy chữ số 0 ở tận cùng
-Số 70 có mẫy chữ số 0 ở tận cùng?
-Vậy cả 2 thừa số của phép nhân 230x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
-Vậy khi thực hiện ta chỉ cần thực hiên 23x7 và thêm2 chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính
1280x30........
Bài 1:GV yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính
Bài 2
-GV khuyến khích HS tính nhẩm không đặt tính
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài
_bài toàn hỏi gì
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô chúng ta phả tính được gì?
-GV yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
-tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập GD LT thêm và chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-HS đọc phép tính
-Là 0
-20=2x10=10x2
-1324x 20=26480
-tích của 1324x2
-Nêu
-1 chữ số 0 tận cùng
-Nghe giảng
-1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào giấy nháp
-Nêu
-3 HS lên bảng đặt tính và tính
-HS đọc phép nhân
-Nêu 230=23 x10
-Nêu:70=7x10
-1 HS lên bảng tính cả lớp tính vào giáy nháp
-tích của 23 x7
-Nêu
-1 chữ số 0 tận cùng
-Như trên
-2 chữ số 0 tận cùng
-Nghe giảng
-3 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu cách tính
-3 HS lên bảng làm và nêu cách làm
-Đọc
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
 Tiết 3 Tập làm văn.
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ 
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là văn miêu tả
 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu văn miêu tả trong chuyện chú đất nung ( BT1 , mục III ) Viết được câu văn miêu tả trong bài mưa.( BT2 )
 3. Thái độ: Yêu thích môn văn .
II .Đồ dùng dạy – học.
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy – học .
TL
ND 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
32’
3’
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2 làm BT 1
HĐ 3 làm BT2
HĐ 4 làm bài tập 3
Hđ 5 ghi nhớ
HĐ 6 làm bài tập 1
HĐ 7 làm bài tập 
3 Củng cố dặn dò 
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá . 
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài”thế nào là văn miêu tả”
 Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT đọc đoạn văn
-
-Cho hS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Các sự vật được miêu tả:Cây sòi, cây cơm nguội ,lạnh nước
-Cho HS đọc yêu cầu BT đọc các cột trong bảng theo chiều ngan
-Cho hS làm bài
-GV phát giấy đã kẻ sẵn cho 3 nhóm
-Cho HS trình baỳ
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày đặt câu hỏi
- Để tác giả hình dung màu sắc của cây sồi và cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
-Để tả đựơc chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
-Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
-GV nhắc lại 1 lần
 Phần luyện tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại: truyện chú đất nung chỉ có 1 câu văn miêu tả đó là câu “đó là chàng kị sỹ .... lầu son”
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2 đọc bài thơ
-Cho HS làm bài
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS tập quan sát một số cảnh .
2 HS lên bảng làm theo yêu càu GV
-Nghe
-1 HS đọc to lớp đọc thầm theo
-1 Số HS phát biểu
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp vừa nghe vừa theo dõi trong SGK
-Các nhóm được phát giấy làm bài vào giấy
-HS còn lại làm vào giấy nháp
-Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả trình bày trên bảng lớp+đọc nội dung đã làm
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS đọc lại đoạn văn 
-HS trả lời câu hỏi
-Bằng mắt
-Bằng mắt
-Phải quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS đọc lại truyện tìm câu văn
-1 Số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu đọc bài thơ
HS đọc thầm lại đoạn thơ+ viết 1-2 câu về hình ảnh mình thích
-Lớp nhận xét
-HS nghe .
?&@
Môn: Lịch sử và địa lí
Bài: Làm quan với bản đồ.
I. Mục tiêu. 
II. Chuẩn bị.
-Một số loại bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
5’
2.bài mới.
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
 8’
HĐ 2: Làm việc cá nhân. 5-6’
HĐ 3: Một số yếu tố của bản đồ.
 5-6’
HĐ 4: Thực hành vẽ kí hiệu bản đồ.
 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-yêu cầu.
_nhận xét chung
-Giới thiệu bài.
-Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế giới, châu lục, Việt nam....)
-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
KL:
-Yêu cầu.
-Nhậ xét: 
KL:
-Yêu cầu HS quan sát SGk Thảo luận nhóm.
_nhận xét.
-Yêu cầu Thực hành vẽ bản đồ.
-Gợi ý.
-Nhận xét tuyên dương.
Bản đồ dùng để làm gì?
_nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-1HS lên xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ.
-1Hs 
+Bản đồ Thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+Bản đồ châu lục thể hiện ....
+Bản đồ việt Nam thể hiện ...
-Thực hiện chỉ trên bản đồ.
-1HS nhắc lại.
Quan sát hình 1 và 2SGK và chỉ vị trí của hồ hoàn kiếm đền Ngọc Sơn trên từng hình
+Đọc câu hỏi SGK và trả lời.
-Nối tiếp trả lời.
-Nhận xét – bổ xung.
-hình thành nhóm và thảo luận.
Câu hỏi SGK
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Hoàn Thiện bảng:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
+Trên bản đồ người ta quy định hướng như thế nào?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì?
+1Cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế.
+Chú giải có kí hiệu gì? Kí hiệu đó để làm gì?
-Đại diện các nhóm trả lời
-Nhận xét – bổ xung.
-Thực hành vẽ vào vở bài tập.
-Quan sát hình 3 SGK và chỉnh sử lại kí hiệu bản đồ của mình. Hỏi bạn kí hiệu đó để làm gì?
-Trưng bày sản phẩm.
-nhận xét bình chọn.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài:Khâu thường.
I Mục tiêu.
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên xuống kim khi khâu và được điểm mũi khâu, Đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện kĩ năng tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II Chuẩn bị.
Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2-3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
 5-6’
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
1.HD thực hiện thao tác khâu.
 10-12’
2. HD thao tác kĩ thuật. 8’
HĐ 3: Thực hành. 12’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Chấm một số sản phẩm tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng.
-Nhận xét chung.
Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu và giới thiệu: Khâu thường còn được gọi là khâu tới khâu luôn.
-So sánh đường, mũi khâu ở mặt phải và mặt trái?
-Vậy thế nào là khâu thường?
-HD 
Hình 1: Cách cầm vải và cầm kim.
-Hình 2: Nêu cách lên kim, xuống kim?
HD thực hiện một số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải ....
+Cầm kim chặt vừa phải ...
+Chú ý an toàn khia cầm kim ...
-KL:
-Treo tranh quy trình.
-HD thao tác khâu mũi thường.
-Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
-HD một số điểm cần lưu ý.
-Tổ chức thực hiện nháp.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.
-Quan sát mẫu và nhận xét hình 3 a và hình 3 b.
+Đừng khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
-Nêu:
-1HS đọc ghi nhớ.
-Quan sát và nghe
Thực hiện thao tác.
-Nghe
-2Thực hiện thao tác theo sự HD của GV.
-Quan sát và nêu các bước khâu thường.
-2HS đọc phần b. quan sát hình 5a,b, c và trả lời câu hỏi câu hỏi về cách khâu.
-Nêu:
-Tập khâu mũi khâu thường theo sự HD.(Thực hành cá nhân vào giấy kẻ ô li).
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2004
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Đề xi-mét vuông
I. Mục tiêu:
	Giúp HS 
-Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm
-Biết đọc viết số đo diện tích theo đề xi mét vuông
-Biết mối quan hệ giữa xăng ti mét vuông và đề xi mét vuông
-Vận dụng các đơn vị đo xăng ti mét vuông và đề xi mét vuông để giải các bài toán có liên quan
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2 Giới thiệu dm2
HĐ 3 luyện tập thực hành
3 củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập thêm T48
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Nêu mục đích bài học
-Gv nêu yêu cầu: vẽ 1 HV có diện tích 1 cm2
-Gv đi kiểm tra 1 số HS sau đó hỏi:1cm2 là diện tích hình vuuông có cạnh là bao nhiêu cm ?
a)Giới thiệu đề -xi -mét vuông
-Gv treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu:Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là dm2
-Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2
-Gv yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông
GV:vậy 1 dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm
-GV xăng-ti –mét vuông có ký hiệu như thế nào?
-GV dựa vào các ký hiệu xăng ty mét vuông.Bạn nào có thể nêu cách ký hiệu của đề xi mét vuông?
GV nêu:Đề-xi-mét vuông viết ký hiệu là dm2
-GV viết lên bảng cá số đo diện tích:2cm2,3dm2.......... yêu cầu HS đọc các số đo trên
b)Mối quan hệ giữa xăng –ti-mét vuông và dề-xi-mét vuông
-GV nêu đề bài toán:Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm
-GV hỏi 10 cm =?dm
-Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng hình vuông cạnh 1dm
-H:Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu?
-HV có cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu?
-Vậy 100 cm2=1 dm2
-GV :yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1 cm2 xếp lại
-Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 dm2
Bài 1
-Viết các số đo diện tích có trong đề bài và 1 số các số đo khác chỉ định HD bất kỳ đọc trước lớp
Bài 2
-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc
-GV chữa bài
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự điền cột trong bài
-GV viết lên bảng
 48 dm2=.... cm2
-Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống
H:Vì sao em điền được
 48 dm2=4800 cm2?
-Gv nhắc lại cách đổi trên
-GV viết tiếp lên bảng
 2000cm2=....? dm2
-yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
H:Vì sao em điền được 
 2000 cm2=20 dm2
-GV nhắc lại cách đổi trên
-Yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài
Bài 4
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn điền dấu đúng chúng ta phải là như thế nào?
-GV viết lên bảng
 210cm2....2dm2 10cm2
-Gv yêu cầu HS điền dấu và giải thích cách điền dấu của mình
-Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 5
-Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình sau đó ghi đúng ,sai váo từng ô
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà làm bài tập HD LT thêm và chuẩn bị bài sau
a
-3 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-HS vẽ ra giấy kẻ ô
HS:1cm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
-Cạnh của hình vuông là 1 dm
-Ký hiệu là cm2
-HS nêu
-1 số HS đọc trước lớp
-HS tính và nêu:10cmx10cm=100cm2
=1dm
=100cm2
-1dm2
-HS đọc :100cm2=1dm2
-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn cá ô vuông 1cmx1cm
-HS thực hành đọc cá số đo diện tích có đơn vị là dm2
-2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
-HS nhận xét bài làm trên bảng và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
-HS tự điền vào vở BT
-HS tự điền
-Nêu:ta có 1 dm2=100cm2
nhẩm 48x100=4800
Vậy 48dm2=48cm2
-HS nghe 
-HS điền 
2000cm2=20dm2
-Nêu
-HS nghe giảng
-HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau
-Nêu
-Đổi các số đo về cùng đơn vị
-Nêu
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
-HS tính
 Tiêt 3 Luyện từ và câu.
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I.Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi
 2. Kĩ năng: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phụ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT 2 mục III) 
 3. Thái độ: thêm yêu môn Từ ngữ.
II.Đồ dùng dạy- học.
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
 - HS: Một số tờ giấy khổ A 4
III.Các hoạt động dạy – học .
TL
ND 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
32’
3’
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 giới thiệu bài -3'
HĐ 2 Làm bài tập 1
HĐ 3 làm bài tập 2
HĐ 4 làm bài tập 3
HĐ 5 ghi nhớ
HĐ 6 HĐ 7 làm bài tập 2 - 
3 củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Đọc và ghi tên bài “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”
 Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT+ đọc đoạn trích trong đoạn chú đất nung
-GV chốt lại: đoạn văn có 3 câu hỏi
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
--Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Câu 2: Chứ sao?
-Câu này cũng không dùng để hỏi mà để khẳng định
-Cho HS đọc yêu cầu BT 3
-Giao việc:Các em có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
-Nhắc lại 1 nội dung cần ghi nhớ
 Phần luyện tập
a)Câu hỏi Có nín đi không? Không dùng để hỏi mà để yêu cầu
b)Câu hỏi Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? Không dùng để hỏi mà để chê trách
..............
-Cho HS đọc yêu cầu+đọc các tình huống a,bc,d
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khẳng định những câu đặt đúng hay
-Cho HS đọc yêu cầu BT 3
_Giao việc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày tình huống đã tìm được
-Nhận xét khẳng định những tình huống đã tìm được hay
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS thuộc nội dung cần ghi nhớ
-Về nhà viết tình huống đặt vào vở BT
-3 HS lên bảng làm theo yêu câu GV
-Nghe
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm
-HS đọc đoạn văn tìm câu hỏi trong đoạn văn
-HS phát biểu
1 HS đọc lớp lắng nghe
ông Hòn Rấm có 2 câu hỏi
.Câu 1 sao chú máy nhát thế?Câu này không dùng đẻ hỏi, để chê cu đất
-HS suy nghĩ làm bài
-1 Số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-3 HS đọc phần ghi nhớ
-HS nối tiếp nhau đọc phần yêu cầu BT+đọc 4 câu a,b,c,d
-4 HS lên bảng làm bài
-HS còn lại làm vào giấy nháp
-HS nhận xét kết quả của 4 bạn làm bài trên băng giấy
-HS ghi lời giải đúng vào vở BT
-HS lần lượt đọc yêu cầu các tình huống
-HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm
-1 Số HS đọc yêu cầu cho tình huống
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc
-HS làm bài cá nhân
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
 Tiết 5 Chính tả 
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS nghe đọc, viết đúng chính tả trình bày đúng bài vặn ngắn 
 

File đính kèm:

  • docChu_dat_nung.doc