Giáo án môn học lớp 4 - Tuần lễ 18 năm 2015

TUẦN 18

Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2015

TOÁN

TIẾT 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS tính chính xác, thông minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên:Phiếu học tập

2.Học sinh:SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

A.Ổn định tổ chức lớp:1’

 

doc47 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần lễ 18 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
=> Có thể viết 1 hoặc 4 vào ô trống.
- Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS ôn bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp chữa bài.
- HS nêu VD.
-HS tính tổng các chữ số trong mỗi số.
- ...Có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ ...tổng các chữ số trong số đó không chia hết cho 3.
- Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3. (Vài HS nêu).
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm đôi. 
- HS nêu kết quả, giải thích cách làm. 
- Nhận xét, bổ sung.
+ Các số chia hết cho 3 là: 1872, 92313, 231.
- HS nêu y/c BT.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để tìm các số không chia hết cho 3.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài cho bạn.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(TIẾT 3)
I: MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
2.Kĩ năng:
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
3.Thái độ:
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên:Phiếu học tập
2.Học sinh:SGK.
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp:1’
B.Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
15’
15-20’
4’
HĐ1.Giới thiệu bài. 
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL.
HĐ 3: Làm bài tập 2.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
- Nêu mục đích. y/c tiết học.
* Kiểm tra một số HS trong lớp.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm (theo HD)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc: Các em phải làm đề tập làm văn: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
- Phần mở bài theo kiểu dán tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách mở bài lên để HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS ghi nhớ những nội dung vừa học. 
- Về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào vở.
-Nghe.
- Lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
- HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc lại chuyện: Ông trạng thả diều (trang 104SGK)
- Đọc lại nội dung ghi nhớ về hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trên bảng phụ.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một mở bài dán tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng.
- Một số HS lần lượt đọc phần mở bài theo kiểu mở rộng.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS lần lượt đọc.
-Lớp nhận xét.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I: MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
2.Kĩ năng:
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
3.Thái độ:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:Phiếu học tập
2.Học sinh:SGK.
III: CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp:1’
B.Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
15’
15-20’
4’
HĐ1.Giới thiệu bài
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL.
. - Nêu mục đích. y/c tiết học.
* Kiểm tra một số HS trong lớp.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm (theo HD)
HĐ 3: Nghe - viết.
a) HD chính tả.
- Gọi HS đọc một lượt bài chính tả.
-Cho HS đọc thầm bài thơ.
-Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
GV: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, giản dị, dẻo dai.
b)GV đọc cho HS viết.
-GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
-Đọc lại bài cho HS soát lại.
c) Chấm chữa bài.
-GV chấm bài.
-Nhận xét chung.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để giờ sau kiểm tra.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc.
– lớp đọc thầm.
-Trả lời câu hỏi hiểu nội dung đoạn viết.
-Viết từ khó bảng con.
-Nhận xét sửa sai cho bạn.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Đổi vở soát lỗi, dùng bút chì đánh dấu số lỗi.
-Nghe.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
2.Kĩ năng:
- Nói về vai trò của khí ni-tơ dổi với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó dữ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh, quá nhanh.
3.Thái độ :
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối vớii sự cháy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Hình SGK .
2.Học sinh :Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
2’
15-17’
15’
4’
1.Kiểm tra bài cũ:
(Không kiểm tra)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, y/c tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
b. Các hoạt động:
HĐ1:Tìm hiểu vai trò của ô – xi đối vói sự cháy.
-Tổ chức cho HS thực hành thí nghiệm:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
+Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này.
+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành SGK trang 70.
+ Phát phiếu cho các nhóm HS.
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, ghi KQ vào phiếu.
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Giúp HS rút ra kết luận sau khi thực hiện thí nghiệm.
=> GV nêu: Càng nhiều không khí thì càng nhiều ô –xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
HĐ2: Tìm hiểu về cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
Tổ chức hướng dẫn:
+Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này.
+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành 1 SGK trang 70.
+ Giúp HS nắm vững kết quả.
=> KL: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Người ta đã ứng dụng vai trò của không khí vào nhiều việc trong cuộc sống. Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm.
-Lắng nghe.
- Các nhóm để đồ làm thí nghiệm trên bàn và báo cáo.
- 2 HS đọc để cả lớp nắm vững cách làm thực hành.
- Các nhóm làm thí nghiệm theo chỉ dẫn và QS hiện tượng, điền vào bảng trong phiếu.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Kích thước lọ
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh to
...
...
2. Lọ thuỷ tinh nhỏ
...
...
- HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm để đồ làm thí nghiệm trên bàn và báo cáo.
- 2 HS đọc để cả lớp nắm vững cách làm thực hành.
- Thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa chảy liên tục.
- HS nhắc lại kết luận.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
(TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2.Kĩ năng:
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS tính tích cưc, chủ động trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1.Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ.
2.Học sinh : Phiếu khổ to cho BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
15’
15-18’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
2. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, y/c tiết học.
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc &HTL.
* Kiểm tra một số HS trong lớp.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Gọi HS lên thực hiện theo y/c trong phiếu bốc thăm.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ 2: Làm bài tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, một số HS làm vào phiếu khổ to.
- Cho HS có phiếu trình bày KQ
- HD nhận xét+Chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở, vài HS làm vào phiếu.
- Gọi vài HS nêu KQ- Lớp nhận xét.
- HS có phiếu lên dán phiếu KQ.
- Nhận xét, sửa chữa.
a)Các danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’mông,Tu Di, Phù Lá
+Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
+Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
2.Kĩ năng:
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
3.Thái độ :
- Viết mở bài kiểu dán tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1.Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ
2.Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
12’
20’
4’
1.Kiểm tra bài cũ:
2. bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc &HTL.
HĐ 2: Làm bài tập 2.
3.Củng cố, dặn dò.
- Không kiểm tra.
- Nêu mục đích, y/c tiết học.
*Kiểm tra một số HS trong lớp.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS thực hiên y/c trong phiếu.
* Cho HS đọc yêu cầu.
*HDHS thực hiện từng yêu cầu.
- Xác định y/c của đề.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật, gọi HS đọc.
- Chọn một đồ dùng học tập để quan sát, ghi KQ quan sát thành dàn ý.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.
-Nhận xét, giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất. (Có thể GV đã chuẩn bị trước ở nhà)
* Cho HS tập viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HD nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
-Nhắc HS về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh mở bài, kết bài, viết vào vở.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ.
- HS chọn đồ dùng học tập để quát sát + ghi kết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi dàn ý trên bảng.
-HS viết mở kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
-Vài HS đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015
TOÁN
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng vào thực hành làm toán.
2.Kĩ năng:
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi BT 3.
2.Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
5’
8’
7’
8’
3’
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
Bài 1
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ trống.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nêu VD về các số chia hết cho 2, 5, 3, 9?
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu mục đích, y/c tiết học.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở theo 3 nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày KQ.
- Nhận xét bài của các nhóm.
-> Chốt KQ đúng.
-Yêu cầu HS tự đọc y/c BT và tự làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét- chốt lời giải đúng.
- Cho HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Gọi HS nêu KQ, giải thích.
->Chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD cách giải.
- Gọi 1HS lên bảng giải, HS khác giải BT vào vở.
- Nhận xét, sữa chữa.
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
-Yêu cầu HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng viết VD và giải thích.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a/ Các số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816.
b/ Các số chia hết cho 9: 4563, 66816.
c/ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229,3576
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
*KQ:
a/ 945
b/ 225, 255, 285
c/ 762, 768.
- HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để làm bài.
- HS nêu miệng KQ, giải thích..
a/ Đ; b/ S; c/ S ; d/ Đ
- Nêu lại yêu cầu của bài.
- HS cùng thảo luận cách thực hiện.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
LỊCH SỬ
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Tổ chuyên môn ra đề )
 	---------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015
TOÁN
TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố về các dấu hiệu chie hết cho 2,3,5, 9.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải toán.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bảng phụ 
2.Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
30’
4’
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3: Tìm số điền vào chỗ trống
Bài 4: 
Bài 5: 
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu mục đích, y/c tiết học.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi một số HS nêu kết quả.
- Gọi HS đọc BT.
-Yêu cầu HS nêu cách làm. (Khuyến khích HS nêu nhiều cách)
- Làm bài vào vở.
- HD chữa bài.
-Yêu cầu HS làm BT cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra.
- Gọi HS nêu đáp án.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS thực hiện BT theo nhóm bàn.
- Các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét bài của các nhóm.
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD hS tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu HS nêu các số chia hết cho 3 và cho 5 lớn hơn 20 và bé hơn 35.
- HS tự nêu kết quả đúng.
- Hệ thống lại nội dung bài học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để ứng dụng trong làm bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để thực hiện bài tập.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS có thể nêu nhiều cách khác nhau.
- Làm bài vào vở theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả.
a/ 64620, 5270.
b/ 57234, 64620, 5270.
 57234, 64620.
c/ 64620
- HS làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiếm tra .
- 4 HS nêu KQ.
a/528, 558,588 c/240
b/ 603,693 d/ 354
- HS tính giá trị biểu thức sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5.
- HS chữa bài.
- 1HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán.
- Nêu cách giải.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
2.Kĩ năng:
- Xác định vai trò của khí Ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
3.Thái độ :
- Giáo dục HS tính ham hiểu biết, yêu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: - Hình SGK 
2.Học sinh : - Sưu tầm một số hình ảnh về người bệng được thở bằng ô – xi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
10’
12’
8’
4’
1.Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự cháy?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề bài. 
b. Các hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
*Yêu cầu cả lớp thực hiện theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 (sgk).
- Gọi HS nêu ý kiến.
- Giúp cho HS hiểu hiện tượng trên: nín thở, mô tả cảm giác.
- Giới thiệu tranh về người bệnh thở bằng Ô –xi. một số hình ảnh con người đã ứng dụng không khí trong đời sống hằng ngày.
->GV tiểu kết ý trên.
HĐ2. Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
*Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 2:
- Quan sát hình 3,4 (sgk), TLCH:
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
-Gọi vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
* GV giảng cho HS hiểu về vai trò của không khí đối với động vật và thực vật qua một số thí nghiệm.
* Gọi HS nhắc lại vai trò của không khí đối với động vật và thực vật?
HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xy.
*Cho HS quan sát hình 5, 6 (sgk) theo nhóm đôi.
- Nêu nội dung từng hình.
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước?
+Tên dụng cụ giúp cho nước tronh bẻ cá có nhiều không khí hoà tan?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật?
* Hỏi cả lớp:
- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xy?
=> GV KL: Con người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở.
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết (sgk).
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò HS.
-2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo y/c.
- Nêu ý kiến.
- Qs và nhận xét theo sự hiểu biết của mình.
- HS giải thích hiện tượng ở hình 3,4 SGK. 
-2, 3 HS nêu.
- QS hình 5,6 nói cho nhau nghe trong nhóm.
- Một số HS trình bày.
+ Bình ô-xi người thợ lặn đeo sau lưng.
+ Máy bơm không khí vào nước.
- Một số HS nêu.
-Ô xy.
-Những người thợ lặn, làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc.
KĨ THUẬT
THỬ ĐỘ NÀY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA. (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:.
- HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Thực hiện được các thao tác thử độ này mầm của hạt giống.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: - Mẫu: đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm (các nhóm HS chuẩn bị).
2.Học sinh : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
25-28’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống?
- Vì sao cần phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
-> Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
b. Các hoạt động:
HĐ4: Đánh giá KQ học tập của HS.
-GV gợi ý để HS nhắc lại nội dung và công việc ở tiết 1.
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và báo cáo KQ thực hành theo nhóm.
- HD nhận xét:
+ Vật liệu dụng cụ.
+ Các bước tiến hành.
+ KQ của việc thử độ nảy mầm của hạt.
+ Ghi chép KQ theo dõi được.
-> GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại nội dung và công việc ở tiết 1.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm.
- Cả lớp cùng nhận xét sản phẩm.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015.
TOÁN
TIẾT 90: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I.
(Tổ chuyên môn ra đề)
-------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
( Tổ chuyên môn ra đề)
------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA: ĐỌC-HIỂU; LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra HS về kĩ năng đọc-hiểu; kĩ năng làm bài tập về luyện từ và câu.
2.Kĩ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học về tập đọc và luyện từ-câu để làm bài kiểm tra.
2.Kĩ năng:
- Giáo dục HS tính tự giác, tích cực và tự chủ trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Phiếu kiểm tra cho mỗi HS.
2.Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A.Ổn định tổ chức lớp: 1’
B. Tiến trình giờ dạy:
Tgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30-32’
4’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Phần kiểm tra:
- GV phát phiếu kiểm tra cho HS.
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- Cho HS làm bài cá nhân vào phiếu.
- Yêu cầu HS làm bài xong, soát lại bài làm của mình.
- Thu bài của HS để chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
-

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_lop.doc