Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 9

Tiết 3: Toán:

Tiết 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. M ỤC TI ÊU

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.

- Bài tập cần làm bài 1,2, bài 3 ý a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Thước kẻ và êke, bảng nhóm.

 

doc26 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết )
THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU 
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Không mắc quá 5 lỗi chính tả.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b, hoặc bài tập do giáo viên chọn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
 * Viết chính tả:
 * Thu, nhận xét bài. 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- điện thoại, yên ổn, bay liệng,
+Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-Các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-2 HS đọc thành tiếng.
Tiết 4: Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU 
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ, bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó 
(BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
-Nhật xét bài làm từng HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
 *Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.
-Mơ tưởng nghĩa là gì?
*Bài 2:
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . 
- Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước , đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.
 Ước hẹn: hẹn với nhau.
 Ước đóan:đoán trước một điều gì đó.
 Ước nguyện: mong muốn thiết .
 Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ,
 Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
 *Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
 *Bài 4:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
-2 HS ở dưới lớp trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.
 “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu BT
-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Mơ ước mơ tưởng, mơ mộng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
-Viết vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
 4. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ .
- GV nhận xét tiết học .
HS lần lượt trả lời .
Lớp theo dõi nhận xét .
HS nghe .
-----------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kĩ thuật 
KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
 - GD HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. 
II. ĐỒ DÙNG: Hộp đồ dùng kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b) HS thực hành khâu đột thưa:
 * Hoạt động 3: 
HS thực hành khâu đột thưa
? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
 - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước:
 + Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. 
 + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 - GV nhận xét kết quả học tập của HS.
4. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành cá nhân
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.chó ý l¾ng nghe 
-------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước :
 - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
 - chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
 - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh khi đuối nước.
- KNS : - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống phòng tránh tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
 - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước khi đi bơi hoặc tập bơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?
 -GV nhận xét HS.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động 1
- Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
 -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?
 Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ?
 -GV nhận xét ý kiến của HS.
KNS : Các em nên luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để tránh tai nạn này.
 -Gọi 2 HS đọc ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
c. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
- Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
- Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.
KNS : Các em đã biết những nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi và nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện.
d. Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ, ý kiến.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
4.Củng cố, dặn dò
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.
 GV nhận xét tiết học, 
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.
- Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Toán ( ôn )
LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, 
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I. MỤC TIÊU 
- Giúp HS biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ hai đường thẳng song song.
- Giáo dục HS ý thức tự học, tự bồi dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hệ thống ND bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
a. Vẽ hai đường thẳng cùng đi qua điểm A và vuông góc với nhau.
b. Vẽ hai đường thẳng cùng đi qua điểm B ( kh«ng nằm trªn hai đường thẳng đã vẽ) và song song với hai đường thẳng đã vẽ trong câu a). 
- HD HS làm bài
- NX, bổ sung
Bài 2: Điền từ “ vuông góc ” hoặc “ song song” vào chỗ chấm.
a. Hai cạnh liªn tiếp của hình vu«ng thì........ với nhau.
b. Hai cạnh đối diện của hình vu«ng thì........ với nhau.
c. Hai đường đường chéo của hình vu«ng thì........ với nhau.
d. Hinh vuông có hai cặp cạnh đối diện ....... với nhau.
- HD HS làm bài
- NX, bổ sung
Bài 3: ( Dành cho học sinh khá)
a. Vẽ hình chữ nhật biết chiều dài 7cm, rộng 4cm. Kẻ đoạn thẳng MN chia hình hành 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật.
b. Tính chu vi và diện tích mỗi hình mới được tạo.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc YC bài
- HS vẽ vào nháp
- HS lên bảng vẽ
- NX, bổ sung 
a. b. 
 A A 
 B 
- HS đọc YC bài
- Làm bài, chữa bài
- NX, bổ sung 
- HS đọc YC bài
- HS làm bài
`a. Vẽ hình
 A E 7cm B
 4cm
 D C
 H
b. 
+ Chiều rộng hình chữ nhật mới là:
 7 - 4 = 3 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật mới là:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 (cm)
 Chu vi hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích hình chữ nhật mới là:
 4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm2 )
 Đáp số : a. 16cm, 16 cm2
 b. 14 cm, 12 cm2
Ngày soạn : 03/ 11/2015
Ngày dạy Thứ năm , 05/ 11/ 2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 44 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đoạn thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). Bài tập cần làm bài 1,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Thước kẻ và êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và gọi hs nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau.
- Nhận xét.
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước
- Vừa thực hiện các bước vẽ như SGK/53 vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
+ Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB
+ Y/c hs vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB
+ Y/c hs vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ
+ Ta gọi đường thẳng vừa vẽ là CD. Các em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước
- Gọi HS đọc lại các bước vẽ trong SGK
c. Thực hành:
*Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
*Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự vẽ vào SGK
- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Bài sau: Thực hành vẽ hình chữ nhật
- 1 hs lên bảng nêu: AB//DC; AD//BC
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp
- HS thực hiện vẽ
- Hai đường thẳng này song song với nhau
- Lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ: Vẽ 1 đường thẳng đi qua M và vuông góc với CD. Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với MN. Ta được đường thẳng // với CD. Và ta được đường thẳng AB cần vẽ
- Cả lớp vẽ vào SGK
- 1 hs lên bảng vẽ
- Cả lớp vẽ vào vở nháp
- AD//BC, AB//DC
- 1 hs đọc y/c
- HS tự vẽ vào SGK 
- Là góc vuông 
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT
I. MỤC TIÊU 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi – đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt).
 - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con 
người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (2 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ.
c. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin thần điều gì?
+Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
+ Nội dung đoạn 1 là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước?
+ Đoạn 2 của bài nói điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?
+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+Nội dung đoạn cuối bài là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm ra ý chính của bài.
 d.Luyện đọc diễn cảm:
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
-Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố , dặn dò:
-Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai.
-Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS đọc thành tiếng.
-HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốtđến sung sướng hơn thế nữa.
+Đoạn 2: Bọn đầy tớ  đến cho tôi được sống.
+Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt đến tham lam.
-3 HS đọc toàn bài.
+ HS theo dõi .
- HS đọc thầm. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước.
+Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
+Vì ông ta là người tham lam.
+ Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời.
+ Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.
+Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được.
+Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
+Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham.
+Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
+Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
+ Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
-1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau.
-Nhiều nhóm HS tham gia.
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU
 - Kể lại được câu chuyện Những hạt thóc giống trong đó có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to trong SGK trang 56.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS kể một câu chuyện Những hạt thóc giống trong đó sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài:
+ Các em có đọc lại bài tập đọc Những hạt thóc giống trong sách Tiếng Việt và làm bài
+ Khi kể, các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc.
- Cho học sinh thi kể chuyện.
- Cùng cả lớp nhận xét, và đưa ra kết luận.
* Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian 
3 . Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học và hướng dẫn học ở nhà.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc. 
- Học sinh thi kể chuyện.
- Cùng giáo viên nhận xét, và đưa ra kết luận.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học 
Tiết18 : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU 
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. 
 - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lý.
- Phòng tránh đuối nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
 -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
 -Yêu cầu HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để nhận xét xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
 -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.
3.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: -
 b. Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
 -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
 +Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
 +Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
 +Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
 +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
 -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
 -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
 -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
 4.Củng cố, dặn dò:
 -Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
 -Dặn H

File đính kèm:

  • doctuần 9.doc