Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 10 năm học 2015
Tập làm văn
Tiết: 19 ÔN TẬP (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: ghi tựa. b. Phát triển bài: Hoạt động cả lớp: 1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. 2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động cả lớp. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. - GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. c. Củng cố- Dặn dò: - Cho 2 HS đọc bài học. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì? - GV nhận xét. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại. Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. - HS đọc bài học. - HS trả lời. Kể chuyện Tiết 10. ÔN TẬP (tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực trang 36. + Những hạt thóc giống trang 46. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. + Chị em tôi trang 59. - HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - Chữa bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện). Phiếu đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành –vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. -Tô HiếnThành -Đỗ thái hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. -Cậu bé Chôm -Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - An-đrây-ca -Mẹ An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động. 4. Chị em tôi. Khuyên HS không nói dối vì đó là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi ngườiđối với mình - Cô chị - Cô em - Người cha Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. c. Củng cố – dặn dò: + Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Dặn những HS chưa kiểm tra đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem trước tiết 4. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2015 Tập đọc Tiết: 20 ÔN TẬP (tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào? 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. - Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - HS trả lời các chủ điểm: + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài mở rộng vốn từ: + Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. + Ước mơ trang 87. - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày. - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: + Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, - HS tự do đọc, phát biểu. - HS tự do phát biểu. Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành. - Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao. - Hiền như bụt. - Lành như đất. -Thương nhau như chị em ruột. -Môi hở răng lạnh. -Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành đùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa. - thuốc đắng dã tật. Tự trọng: - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Đói cho sạch, rách cho thơm. - Cầu được ước thấy. - Ước sao được vậy. - Ước của trái mùa. - Đứng núi này trông núi nọ. -Nhận xét sửa từng câu cho HS . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. - Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. - Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. - Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép - Gọi HS lên bảng viết ví dụ: c. Củng cố -dặn dò: - Tiết sau; Ôn tập (Tiết 5). - Nhận xét tiết học. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Ví dụ: 1. Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2. Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? 3.Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía 4. Mẹ em thường gọi em là “cún con” 5.Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. Toán Tiết 48: (NGOÀI GIỜ LÊN LỚP) Tập làm văn Tiết: 19 ÔN TẬP (tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho nhóm HS.Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. Bài 2: - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc. + Trung thu độc lập trang 66. + Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. + Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. + Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. + Thưa chuyện với mẹ trang 85. + Điều ước của vua Mi-đát trang 90. - Hoạt động trong nhóm. - Chữa bài - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập Văn xuôi Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 2. Ở Vương quốc Tương Lai Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ , hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. Hồn nhiên, vui tươi. 4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1-hồi tưởng): vui, nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà). 5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi-đát. Văn xuôi Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-dốt phán: Oai vệ. Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. - Lái Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. - Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp. - Cương. - Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Dịu dàng, thương con. -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô-ni-dốt Điều ước của vua Mi-đát. - Tham lam nhưng biết hối hận. - Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - GD: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ. - Nhận xét tiết học. TiÕt 19 Khoa häc OÂN TAÄP: CON NGÖÔØI VAØ SÖÙC KHOÛE I. MUÏC TIEÂU: Ôn tập về các kiến thức Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Dinh dưỡng hợp lý; Phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Hình SGK Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. 2 Dạy bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con người và sức khỏe. Trả lời một số câu hỏi sau: 1. Phối hợp thức ăn như thế nào để được đầy đủ mà không bị chán? 2. Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí? 3. Cần thực hiện những nguồn đạm từ đâu? 4. Cần nên sử dụng muối gì? Và lượng muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể? 5. sử dụng thức ăn như thế nào là an toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng ngày? 7. Cần thức ăn gì để tăng cường can xi? 8. Làm thế nào để biết được sức khoẻ được duy trì? * Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10 lời khuyên trên bảng 3. Củng cố- dặn dò Nhận xét giờ học Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị - Các thức ăn hàng ngày cần phải ăn phối hợp với nhau không nên ăn liên tục một thứ thức ăn. -Trẻ cần bú sữa mẹ từ khi mới sinh cho đến 24 tháng tuổi. -Nguồn đạm lấy từ động vật, thực vật - Cần sử dụng muối i-ốt, không nên ăn quá mặn - ăn tươi, không ôi thiu, cần phải bảo quản thức ăn có thể làm khô, ướp, đóng hộp,...Cần phải ăn thêm các loại thức ăn chứa vi-ta-min, chất xơ,... - Các loại thức ăn tăng cường can-xi như: tôm, cua, cá,... - Cơ thể luôn khỏe mạnh, ăn uống đầy đủ, hợp lý, Phòng một bệnh do ăn uống,... *Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên HS thực hiện. Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết: 20 ÔN TẬP (tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. * Học sinh trên chuẩn phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. - Chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và thanh ao ao Ngang b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh dưới tầm cánh chú chuồn bay giờ là d t c ch ch b gi l ươi âm anh u uôn ay ơ a sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. +Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao, - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh , chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. - Tiến hành tương tự bài 3. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây . Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi,. c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết: 49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Cần làm các bài 1, 3a. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông ta làm như thế nào? - Chấm VBT của HS-nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. b.Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: * Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ). - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. * Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. - GV nhận xét. Bài 3a - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. Bài 4(dành cho HS trên chuẩn ) - GV gọi một HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. c.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc: 241 324 x 2. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 - HS đọc: 136 204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - HS nêu các bước như trên. Bài 1: - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con
File đính kèm:
- TUAN_10_LOP_4.doc