Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 1 năm 2015
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ, bảng phụ.
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ, bảng phụ. - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1 : Xử lí tình huống. MT: HS thể hiện tính trung thực trong học tập. CTH: - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính. a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem. b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách đó? - GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK). MT: HS hiểu tính trung thực trong học tập. CTH: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 - GV lắng nghe HS trình bày Kết luận: + Ý (c) là trung thực trong học tập. + Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. bài tập 2 (SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành - Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình. - GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt. KLC: Trong học tập chng ta cần phải trung thực... * Liên hệ bản thân. - GV tổ chức làm việc cả lớp. - Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập. - Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? * GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. “ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Đặt sách vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại . - HS quan sát và thực hiện. - Thảo luận nhóm 2 em. - Một số em trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. Giải quyết các tình huống. - Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1. - HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Lắng nghe và trả lời: Cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ. Không tán thành giơ bìa màu xanh - kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (a) là sai. - GV kết hợp giáo dục HS: - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe, ghi nhận. ETF Tiết 2: Tập đọc MẸ ỐM I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. - HS học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Yêu cầu học sinh đọc bài” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu nội dung chính? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài - GV ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. + Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu . Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”. GV: Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. + Cho HS đọc thầm khổ thơ 3. - Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Qua những hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? + Cho HS dọc thầm toàn bài thơ . - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra đại ý của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL . - Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối). - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn. - GV đọc mẫu. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và. đại ý - Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề. - Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm - Nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS đọc bài theo nhóm đôi - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - HS đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi, lắng nghe. những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên truyện kiều được gấp lại; không làm lụng được vườn tược. . Cô bác xóm làng đến thăm. - Người cho trứng, người cho cam, anh y sĩmang thuốc vào. Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ +Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương .lần giường tập đi. Vì con, mẹ khổ đủ điều. ..đã nhiều nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì con sắm cả ba vai chèo. - Cá nhân nêu theo ý thích của mình. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con. - Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ - Vài em nhắc lại - HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe. - HS đọc theo cặp, lớp theo dõi, nhận xét. Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó HS xung phong thi đọc HTL trước lớp. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. ETF Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh - Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Tính giá trị của biểu thức số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc số 23500; 43689; 345009 - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 2. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .- Nhận xét Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. *Bài tập: nâng cao - Học sinh nêu yêu cầu bài - Khuyết khích học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS đọc số - Nêu yêu cầu bài - Thực hiện cá nhân. - Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. a)3257 + 4659 – 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 2 = 6000 – 2600 = 3400 Bài 4: Không tính kết quả, hãy so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 4271+27814271-2781 2497+12531253+2498 ETF Tiết 1: Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU Giúp học sinh - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. - GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. HĐ1 : Giáo viên kể chuyện. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu. - GV kể chuyện - Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như: + Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành. + Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng. + Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết. + Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác. + Bâng quơ: không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin tưởng. - Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ. - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn. 1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà. 3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba Bể. HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. * Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội? Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào? - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh. - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - GV nhận xét , tuyên dương 4. Củng cố: - Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi quan sát. - Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. - HS kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung. - HS kể cả câu chuyện -Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung. - HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. - Lắng nghe, ghi nhận. ETF Tiết 1 : Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thưc giữ gìn vệ sinh môi trường II. ĐỒ DÙNG - GV: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi. - HS : Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. Bước 2: - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. Kết luận: SGK HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. * Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Những yếu tố cần cho sự sống Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? Kết luận : SGK 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa học lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại đề. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại. - HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Những yếu tố Con người ĐV TV Không khí Nước Anh sáng Nhiệt độ Thức ăn Nhà ở Tình cảm gia đình Phương tiện giao thông Tình cảm bạn bè Quần áo Trường học Sách báo Đồ chơi x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Lắng nghe và nhắc lại. ETF Tiết 4: Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. - Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Yc HS Viết các số thành tổng 2318; 23409; 76500 - GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. a) Biểu thức có chứa một chữ - Gọi 1 HS đọc bài toán H: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? có thêm có tất cả 3 3 3 3 3 1 2 3 ... a 3 + 1 3 + 2 3 + 3 ... 3 + a * Chốt kiến thức trọng tâm của bài: 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính. - GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên? * GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ. Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu? Vậy: 4 la một giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1. - Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 3 + a, khi a = 2; a = 3 - Gọi 2 em làm ở bảng lớp Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng. Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a. HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 2: - GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2a lên bảng. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 3b - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu Tính giá trị của biểu thức 873 - n, với n = 10; n= 70; n = 300. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. *Bài tập: nâng cao - Học sinh nêu yêu cầu bài - Khuyết khích học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố : Hệ thống bài học 4. Nhận xét- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau HS lên bảng làm bài tập. - - Ta lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ cho thêm. - Theo dõi, lắng nghe. Nếu thêm a quyển vở Lan có tất cả 3 + a quyển vở. - Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a. Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS nêu ý kiến nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS đọc yc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - HS đọc yc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - HS lên bảng làm x 8 30 100 125 + x 125 + 8 = 133 - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi. Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - Lắng nghe. - Theo dõi và ghi bài. Bài 4: So sánh x và y, biết: a) 1234+x>y+1234 b) 243 x X = y x198 ETF Tiết 1: Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU 1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động day Hoạt động học Ổn định Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: * Hoạt động 1 a. Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu chương trình TLV lớp 4 và giải thích bài mới. b. Phần nhận xét: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm hiểu yêu cầu. - Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Cho HS thực hiện yêu cầu BT 1 câu a, b, c a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể( Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.) b/ Các sự việc xảy ra và kết quả c/ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2. GV giao việc: Đọc bài Hồ Ba Bể trong bài tập và trả lời câu hỏi. + Bài văn có nhân vật không? + Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào? GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện. + Theo em, thế nào là kể chuyện? Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. c. Phần luyện tập GV giao việc : Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc, em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó. GV kết hợp hỏi các nhân vật trong chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. - HS lắng nghe - HS kể lại - HS đọc yêu cầu BT1, lớp tìm hiểu yêu cầu HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c - HS đọc yêu cầu BT2 - HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm và suy nghĩ HS trả lời câu hỏi. - HS đọc nhẫm phần ghi nhớ - HS làm bài và trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn khen những bài làm hay. - HS lắng nghe. ETF Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I . MỤC TIÊU - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học 1Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. - HS lên bảng nêu ghi nhớ cấu tạo của tieng 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hoàn thành BT1 theo mẫ
File đính kèm:
- TUAN_1_LOP4.doc