Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 1 năm 2005

 TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000(tiếp theo).

 I. Mục tiêu:

- Tính nhẩm, thự c hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc38 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 1 năm 2005, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu thực hiện nêu lại cách đặt tính.
Bài3.Bài tập yêu cầu so sánh các số và điền dấu >,<, = thích hợp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Nhận xét.
-Nhận xét tiết học, dặn HS
-3 HS lên bảng làm bài số 2.
-HS dưới lớp để vở bài tập lên bàn.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
-Theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện tính rồi dặt tính
-Thực hiện vào bảng con
-4 HS lần lượt thực hiện nêu về phép tính công, trừ, nhân, chia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
-3-4 HS nêu cách so sánh.
-Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số với nhau theo thứ tự.
a.56 731,65371,67 351,75 631.
b.92678,82 697 79 862, 62 978
-Về nhà làm lại các bài tập.
 Kể chuyện.
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ.
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
-Tranh ảnh về hồ ba bể
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1:Giới thiệu bài
5’
HĐ 2: kể chuyện 
10’
HĐ 3:HD kể chuyện 
18’
*Ý nghĩa câu chuyện
3.Củng cố dặn dò:
5’
Dẫn dắt ghi tên bài
-GV kể chuyện lần 1 không có tranh ảnh.
-Kể chuyện lần 2 có tranh ảnh.
-Đưa tranh 1:
-Kể chuyện: Ngày xưa 
-Đưa tranh 2: .
-Đưa tranh 3:..
-Đưa tranh 4:..
HD kể chuyện.
-Nhận xét.
-Ngoài việc giải thích sự hình thành của hồ ba bể, câu chuyện còn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện.
-Nhắc lại tên bài.
-Nghe 
-Nghe và quan sát tranh.
Nghe:
-Nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Lớp nhận xét bình chọn.
-4Đại diện lên thi kể.
-Câu chuyện còn ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái và .
?&@
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) .
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
Bộ phận các chữ cái để ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
HĐ 1: Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2:BM
 HS làm ý 1. 2’
HS Làm ý 2: 4’
 ý 3
 3’
ý 4
 7’
 Ghi nhớ 4’
HĐ 3: Luyện tập.
 15’
3.Củng cố dặn dò.
2’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu HS nhận xét số tiếng có trong câu tục ngữ.
- Làm mẫu dòng đầu.
-Chốt lại : Có 14 tiếng.
-yêu cầu đánh vần và ghi lại cách đánh vần.
-Nhận xét chốt lại.
-Hãy đọc yêu cầu ý 3:
-Các em phải chỉ rõ tiếng đầu do những bộ phận nào tạo thành?
-Nhận xét – chối lại bầu: b+âu+`
-Phân tích các tiếng còn lại.
-Giao nhiệm vụ.
-Nhận xét chốt lại.
-Treo bảng phụ và giải thích.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu gì?
-Giao nhiệm vụ làm việc theo bàn.
-Nhận xét – chấm một số bài.
Bai 2:-Giải câu đố.
-Nêu yêu cầu chơi
-Nhận xét tuyên dương.
-nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về nhà tập phân tích các tiếng.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Dòng đầu có 6 tiếng
-Dòng sau có 8 tiếng.
-Đánh vần thầm.
-1Hs làm mẫu 1 tiếng.
Thực hiện theo cặp.
-Thực hiện đánh vần ghi vào nháp.
-1HS đọc.
-Làm việc cá nhân.
-Nối tiếp nêu.
-Nhận xét.
-1HS đọc.
-Lớp nhận xét.
-Làmviệc theo nhóm
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
-Đại diện các nhóm lên bảng làm.
-Nhận xét – bổ xung.
-Lớp đọc thầm ghi nhớ.
-2HS đọc đề
-Phân tích các bộ phận theo mẫu.
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
nhiễu
điều
Nh
Iêu
~
-Làm việc cá nhân vào phiếu bài tập.
-nối tiếp nêu miệng.
1HS đọc câu đố và đố bạn trả lời.
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN .
I.Mục đích - yêu cầu.
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện:Sự tích hồ Ba bể.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
T/G
Nội dung
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
GTB2’
Hđ1:Bài1.Kể lại được câu chuyện và trình bày nội dung.
Hđ2:Bài 2,3
 6-7’
Hđ 3:Ghi nhớ
Hđ4:Thực hành
Bài tập1
Hđ 5.Làm bài tập2.
3.Củng cố, dặn dò: 2’
-Kiểm tra sự chẩn bị của HS.
-Nhận xét, nhắc nhở.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu:
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a.Tên các nhân vật:Bà lão xin ăn, mẹ con bà goá.
b.Các sự việc xảy ra và kết quả.
c.Ý nghĩa của câu chuyện:
Ca ngợi những con người có lòng nhân ái..
-Bài văn có nhân vật không?
-Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
KL:So với bài Sự tích hồ Ba Bể ta thấy bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện.
-Theo em thế nào là kể chuyện?
-Yêu cầu:
-Bài tập1 đưa ra một số tình huống:Vậy em hãy kể lại câu chuyện.
-Nhận xét chọn khen những bài làm hay.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Nhận xét, chốt ý.
-Nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tế.
-Dặn HS.
-Để đồ dùng lên bàn.
-Nếu thiếu về bổ sung.
-Đọc to yêu cầu bài 1.
-2HS kể câu chuyện sự tích Hồ Ba Bể
-HS làm việc theo nhóm câu a,b,c.Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 HS đọc yêu cầu:
-Bài văn không có nhân vật.
-Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí
-HS phát biểu tự do.
-Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập1.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập 2.
-HS làm bài vào vở.
+Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:-Người phụ nữ, đứa con nhỏ, em(người giúp 2 mẹ con)
+Ý nghĩa câu chuyện:Phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGk.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tập đọc.
 MẸ ỐM.
I. Mục đích – yêu cầu:
Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra :4’
2.Bài mới:
GTB 2’
HĐ1:Luyện đọc 8-10’
HĐ2:Tìm hiểu bài
 10’
HĐ3:Đọc diễn cảm + đọc thuộc lòng. 10-12’
3.Củng cố, dặn dò : 2’
-Kiểm tra HS đọc bài :Dế mèn bênh vực kẻ yếu(Đọc từ đầu đến chị mới kể)
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho đọc 7 khổ thơ đầu
-Giải nghĩa thêm:Truyện kiều là truyện thơ nổi tiếng
--đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
-Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ..
-Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
-Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Em hãy nêu ý nhĩa của bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét bạn đọc bài.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
Nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ.
-Đọc cả bài 2-3 lần
-1-2 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm chú giải
-1-2 HS đọc giải nghĩa.
-Lắng nghe.
-1HS đọc to khổ 1-2.
-Những câu thơ cho biết mẹ của TĐK bị ốm: Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được.Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được
-1 HS đọc to khổ 3.
-Thể hiện qua các câu thơ “Mẹ ơi!Cô bác xóm làng đến thăm.
Người cho trứng, người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào..
-Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi
-Bạn nhỏ rất thương mẹ:
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình
-Nối tiếp nhau đọc bài thơ
-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm khổ 4-5.
+Đọc theo cặp
+3 hS thi đọc diễn cảm- lớp nhận xét.
-Nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
-Thi đọc từng khổ thơ, cả bài.
-Nhận xét, bình chọn.
-Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ
-Về tiếp tục HTL.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000(tiếp theo).
 I. Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thự c hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Bảng phụ BT1
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra:
5’
2.Bài mới :GTB2’
Hđ1: Ôn tập 4 phép tính
 10’
Hđ2:Luyện tính giá trị của biểu thức số và tìm thành phần chưa biết của phép tính. 22’
3.Củng cố dặn dò 3’
Gọi HS lên bảng làm bài tập2.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài .
Bài 1:Yêu cầu :
-GV treo bảng phụ.
Bài 2:Đọc từng phép tính cho HS làm bảng.
-Yêu cầu:
Bài 3: làm phần a,b
Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Chấm chữa, nhận xét.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
 -Nêu cách đặt tính cộng trừ , nhân, chia trong bài.
-4 HS lần lượt nêu
-Làm bài vào bảng con.4 HS nối tiếp lên bảnglàm.
?&@
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	 DẾ MÈN BÊNH VỰC KỂ YẾU.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết và trình bày đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT(2) a hoặc b; hoặc bài tập do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuẩn bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu. 1’
HĐ 2: Viết chính tả 20’
HĐ 2: Luyện tập. 12 – 14’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu thảo luận. Và trình bày.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện 
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc thầm lại đoạn viết,
-Viết bảng con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Điền vào chỗ trống: l/n
-Thi tiếp sức hai dãy, dưới lớp làm vào vở.
Lẫn, lẩn, béo lẳn, .
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo nhóm: 1HS đọc câu đố. Các bạn khác ghi vào bảng con.
-Đọc câu đố đố nhóm khác.
?&@
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ.
I. Mục tiêu:
- Biết môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của cha ông chúng ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu nhà Nguyễn.
- Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên,con người và đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Nội dung
HĐ của giáo viên 
HĐ của học sinh
3’
30’
3’
1.Giới thiệu 
2.Vào bài.
HĐ 1: Làm việc cả lớp
HĐ 2: Làm việc theo nhóm
HĐ 3: Làm việc cả lớp.
HĐ 4: Làm việc cả lớp.
HĐ 5: dặn dò.
-Giới thiệu chương trình môn lịch sử và địa lí những điểm chung
-Giới thiệu về vị trí của đất nước và các cư dân ở mỗi vùng.
-Phát tranh và yêu cầu Quan sát và mô tả lại tranh.
-Nhận xét – kết luận:
-Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
KL:Sgk
-Yêu cầu: Cả lớp đọc thầm và trả lời một số câu hỏi.
- nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nghe
-Nghe và quan sát.
-Trình bày lại và xác định vị trí trên bản đồ.
-Hình thành nhóm quan sát tranh mô tả cho nhau nghe về cảnh sinh hoạt của dân tộc đó, ở vùng nào?
-Tiếp nối trình bày trước lớp
-Nối tiếp phát biểu ý kiến
-2HS đọc SGK và nêu ví dụ cụ thể.
HS khác nhận xét.
 Kĩ thuật.
 VẬT LIỆU ,DỤNG CỤ CẮT MAY.
I. Mục tiêu.
-HS biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dựng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
-Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị.
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu thêu.
Kim khâu, kim thêu.
Khung thêu.
Một số sản phẩm may, thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
10’
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo, kim.
20’
3.Củng cố dặn dò 3’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS,
-Nhắc Nhở nếu HS thiếu.
-Giới thiệu bài.
-HD HS quan sát, nhận xét vật liệu khâu, thêu.
a)Vải. HD kết hợp đọc nội dung a SGK.
-Em biết những loại vải nào?
-Màu sắc thế nào?
-Vải là vật liệu chính dùng để làm gì?
-Bằng hiểu biết của mình em hãy kể têm một số sản phẩm được làm từ vải?
-Nhận xét bổ xung.
-HD HS chọn vải để khâu, thêu.
b)Chỉ.
HD đọc nội dung b.
- Em biết loại chỉ nào, màu sắc ra sao?
-Chỉ khâu thường được quấn như thế nào?
-Giới thiệu thêu thêm.
-yêu cầu – hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b
-Theo em về nút chỉ có tác dụng gì?
HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
-yêu cầu.
-Em biết những loại kéo nào? Chúng có đặc điểm như thế nào?
-nêu tác dụng của kéo ?
-So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
-Nêu cách cầm kéo khi cắt vải?
-Nhận xét.
-HD quan sát nhận xét về chiếc kim khâu.
-Em hãy mô tả loại chiếc kim khâu?
-Để bảo quản chiếc kim khâu em cần làm gì?
-Khi sử dụng kim, kéo cần lưu ý gì?
-Chốt ý chính của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nghe.
-Nêu sợi bông, sợi pha, .
-Nêu:
-là vật liệu chính để may, khâu 
-Aùo, quần, khăn, ..
-Theo dõi.
-Khâu, thêu..
-Chỉ khâu thường quấn thành cuộn quan lõi tròn bằng gỗ, .
-Quan sát và nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b.
-Nêu:
-Quan sát hình 2 SGK.
-Nêu:
-Nêu:
- Đọc S GK và trả lời.
-Quan sát hình 3 SGK.
-Khi cắt vải tay phải cầm kéo
-1-2HS thực hiện thao tác.
-Nhận xét.
-2HS nêu.
-Kim khâu dùng song phải để vào lọ có nắp,.
-Cẩn thận, ...
-Nghe.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
 TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. –Đồ dùng dạy học :
 -Bảng phụ phần bài học ,phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra:
3’
2.Bài mới:
GTB: 2’
Hđ1:Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a.Biểu thức có chứa một chữ
 10’
b - Giá trị của biểu thức chứa một chữ. 5’
Hđ2:Luyện tập.20’
3.Củng cố, dặn dò2’
Gọi HS lên bảng làm bài tập ø.Và chấm một số vở của HS.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Yêu cầu:
-Muốn biết bạn Lan có tất cả baonhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
-Treo bảng phần bài học.
-Nếu mẹ cho bạn Lanthêm một quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Nghe và viết 1 vào cột thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
-Thêm 2,3,4 làm tương tự
+Nêu:Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
*Giới thiệu:3+a là biểu thức có chứa một chữ.
-Hỏi và viết lên bảng:Nếu a = 1 thì 3+a bằng bao nhiêu?
*Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức.
+ a=2,3,4tương tự
-Khi biết một giá trị cụ thể của a,muốn tính giá trị của biểu thức 3+a ta làm như thế nào?
Bài 1:Baì tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6+b với b bằng mấy?
-Nếu b =4 thì 6 + b băøng bao nhiêu?
-Vậy giá trị của biểu thức 6+b với b =4 là bao nhiêu?
-Các phần còn lại HS tự làm
Bài 2: Phần a
Vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK,sau đó hỏi các giá trị trong bảng.
Bài3: Làm phần b
-Nêu biểu thức trong phần b.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 – n với những giá trị nào của n?
-Muốn tính giá trị biểu thức 873 – n với n =10 em làm như thế nào?
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài.
-Nhắc lại tên bài học
-1 HS đọc bài toán.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan đã có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
-Nếu mẹ cho Lan thêm một quyển vở thì bạn Lan có tất cả 3+1 quyển vở.
-Nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp
-Lan có tất cả 3+a quyển vở.
-HS đđọc cá nhân 4 ;5 lượt 
-Nếu a=1thì 3+a=3+1=4
-Tìm giá trị của biểu thức 3+a trong từng trường hợp.
-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện.
-Tính giá trị của biểu thức.
-Tính giá trị của biểu thức6+b với b=4
-Nếu b=4 thì 6+b=6+4=10
-Vậy giá trị của biểu thức 6+b với b =4 là 6+4=10
-2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con.
-HS đọc
-HS làm bài vào vở -2 HS lên bảng làm baì.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS đọc đề bài
-Tính giá trị biểu thức 873-n với n =10,n = 0,n =70,n =300
-Với n =10 thì biểu thức
873 - n = 873 – 10 = 863.
-Em thay giá trị của n = 10 vào biểu thức sau đó tính 
-Tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo giữa tiếng và vần.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
T/g
Nội dung
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
Bài 5: 
3.Củng cố dặn dò
-Yêu cầu:
-Nhận xét .
-Giới thiệu bài.
-Giao việc.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
-Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau?
-Yêu cầu:
-Nhận xét và chối lại lời giải đúng.
-Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
Nhận xét - KL:
- yêu cầu.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-2HS lên phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ trên bảng.
-HS còn lại làm vào vở nháp.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc đề bài.
-Làm việc theo nhóm. 
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Các nhóm khác, nhận xét bổ xung.
-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát.
-2tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
-2HS đọc to trước lớp.
-Tự làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm.
-Nhận xét 
+Các cặp tiếng bắt đầu vần với nhau: loắt choắt, thoan thoát, xinh xinh, nghênh nghên
+Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoát.
+Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh, nghênh.
-Nối tiếp nhau trả lời đến khi có lời giải đúng.
2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn và không hoàn toàn.
HS làm các câu tục ngữ cao dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
-Tự làm bài.
-Dòng1: Chữ bút bớt đầu thành út.
Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì bút thành ú.
Dòng 3, 4, để nguyên thì đó là chữ bút.
-Về nhà làm bài tập.
 KHOA HỌC
 SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí oxi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cacbonic, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình SGK.
- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
T/g
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
5’
30’
3’
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
MT:Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
MT: HS trình bày một cách có sáng tạo về những kiến thức đã học quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
3.Củng cố dặn dò
-yêu cầu.
-Nhận xét 
-Giới thiệu bài.
-Giao nhiệm vụ thảo luận.
-kể tên những gì được vẽ trong hình gì?
-Thứ nào quan trọng trong sự sống?
KL: Hàng ngày cơ thể lấy từ môi trường ....
-Nêu yêu cầu: 
-Giới thiệu về sơ đồ của quá trình trao đổi chất ở hình 2 trang 7 SGK.
-Chốt lại ý chính.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị 
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Người cần gì để duy trì sự sống?
-Để có những điều kiện cần cho sự sống phải l

File đính kèm:

  • doctuan_1.doc