Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 31
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa nội dung bài TĐ SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
c . - Các tranh ảnh một số cây trồng , vật nuôi . - Bài hát trồng cây nhạc Văn Tiến, lời Bế Kiến Quốc . - Bài hát Em đi giữa biển vàng , nhạc Bùi Đình Thảo, lời Ng Khoa Đăng . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs A.GTB: B.KTBC: K tra các bài tập đã học ở tuần trước - Nhận xét . C.Bài mới 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu cần đạt ở tiết 2 . 2. Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra . . Mục tiêu : HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương biết quan tâm hơn đến công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi . . Cách tiến hành : -Ycầu hs trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề đã chuẩn bị. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra, các nhóm khác góp ý kiến . - Gv nh xét 3.Hoạt động 2 : Đóng vai . .Mục tiêu : HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi . Thực hiện quyền đc bày tỏ ý kiến, đc tham gia của trẻ .Cách tiến hành : -Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Ycầu mỗi nhóm đóng vai một trong các tình huống sgv trang 105 - HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai . - Từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến . Gv nhận xét , kết luận . 4Hoạt động 3 : Hát về họat động trồng cây .Mục tiêu: HS biết đc bài hát Bài hát trồng cây nhạc Văn Tiến, lời Bế Kiến Quốc. .Cách tiến hành : Cho hs nghe và hát theo bài Bài hát trồng cây nhạc Văn Tiến, lời Bế Kiến Quốc. 5.Hoạt động 4 : Trò chơi Ai nhanh - ai đúng . . Mục tiêu : HS ghi nhớ các hoạt động chăm sóc cây trồng , vật nuôi . . Cách tiến hành : - Phổ biến luật chơi, các nhóm thực hiện trò chơi - lớp nhận xét , đánh giá kết quả thi - GV tổng kết, khen nhóm khá nhất . * Kết luận chung : ( theo sgv trang 106 ) 6.Hoạt động cuối : Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Bài sau : Học về các hoạt động ở địa phương . - Kết thúc tiết học : Cả lớp hát một bài. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra , các nhóm khác góp ý kiến . - Các nhóm thảo luận, đóng vai. - HS hát bài. - HS chơi trò chơi. ............................................................................ Tiết 3: Âm nhạc ( Gv chuyên dạy) ....................................................................... Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Tính nhẩm tính giá trị của biểu thức. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kuyện tập: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - HS nêu cách tính của 2 trong 4ptính trên. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài toán. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Để tìm được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần tìm gì trước? HS tóm tắt và làm bài Có : 63150 lit Đã lấy : 3 lần Mỗi lần lấy : 10715 lít Còn : lít ? - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? - HS tự làm bài. -Nhận xét bài của bạn trên bảng. GV chữa bài và ghi điểm Bài 4: Nêu miệng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng: 11 000 x 3 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm với phép tính trên. -Thực hiện nhân nhẩm như thế nào? - HD nhân nhẩm lại như SGK. - Lớp tự làm bài và nêu trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhxét giờ học, khen hs có tinh thần học tập tốt, chuẩn bị bài sau. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc yêu cầu BT. -Thực hiện đặt tinh và tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc. - BT yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu còn lại trong kho. - Cần tìm số lít dầu đã lấy đi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Sốp lít dầu đã lấy ra : 10 715 x 3 = 32 145 (l) Số lít dầu còn lại: 63 150 – 32145 = 31 005 (l) Đáp số: 31 005 lít dầu. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Tính giá trị của biểu thức. - Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trị của một biểu thức trong bài. Lớp làm vào vở - HS đọc yêu cầu BT. - HS : Bằng 33 000. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Từng HS nêu, lớp nghe và nh xét, bổ sung. - Lắng nghe. .......................................................................... Tiết 5:Tự nhiên - Xã hội TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần, Trái đất là hành tinh thứ 3 tróng hệ Mặt Trời. - Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 116-117. - Các tư liệu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - TĐ quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp . Mục tiêu: HS có biểu tượng ban đầu về hệ MT . Nhận biết được vị trí của T Đ trong hệ Mặt Trời. Cách tiến hành: - Gv giới thiệu: Hành tinh là thiên thể chuyển động xung quanh MT. HS qsát hình 1 sgk 116 và trả lời câu hỏi: + Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh ? + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? + Tại sao T Đ gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời ? - Đại diện vài hs trả lời. lớp theo dõi , bổ sung * Kết luận: ( theo sgv trang 136 ) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được trong hệ MT, T Đ là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp. Cách tiến hành: - HS thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ? + Chúng ta phải làm gì để giữ cho T Đất luôn xanh, sạch, đẹp . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Kết luận: ( theo sgv trang 137 ) Hoạt động 3: Thi kể về hành tinh trong hệ MT Mục tiêu: Mở rộng hiểu biết về một số hành tinh trong hệ Mặt Trời. Cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm. phát cho mỗi nhóm những tư liệu về một hành tinh đã chuẩn bị được. - Các nhóm nghiên cứu tư liệu để hiểu về hành tinh của nhóm mình, tự kể về hành tinh trong nhóm . - Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. - Gv cùng cả lớp đgiá nhóm nào kể hay Hoạt động 4: -Củng cố: Đưa ra tình huống hs thảo luận và đóng vai. - Dặn dò - HS nhắc lại nội dung đã học - Nhận xét tiết học, xem trước: MTcủa TĐất -Nhìn từ cực Bắc xuống TĐ quay ngược chiều kim đồng hồ. - Đồng thời tham gia hai chuyển động: chđộng tự quay quanh mình nó và. ch động quay quanh MT - HS thảo luận trong nhóm . Trả lời . - 9 hành tinh - Thứ 3 - Vì TĐ luôn quay quanh MT - Đại diện các nhóm trình bày. lớp bổ sung - HS thảo luận và trình bày - Trái Đất - Giữ Vệ sinh chung không xả rác bừa bãi, không săn bắn buôn bán động thực vật quý hiếm, tuyên truyền cho mọi người có ý thức BVMT trên thế giới. - Các nhóm nghiên cứu tư liệu - cử đại diện trình bày. - Mỗi nhóm 2 hs lên đóng vai ********************************************** Thứ tư ngày tháng năm 201 Tiết 1: Thể dục GV chuyên dạy Tiết 2: Tập đọc BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung bài TĐ SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời câu hỏi về ND bài đọc Bác sĩ Y-éc-xanh. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a.GTB: Trồng cây là một việc làm cần thiết vì cây xanh mang lại cho con người rất nhiều điều tốt đẹp b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách đọc. * Đọc từng dòng thơ và kết hợp luyện phát âm từ khó. * Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - HS nối tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2,3 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. * luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * HS đọc đồng thanh bài thơ. c. HD tìm hiểu bài: - 1 HS đọc cả bài thơ. + Cây xanh mang lại những gì cho con người? + Hạnh phúc của người trồng cây là gì? + Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại trong bài thơ? Cách lặp ấy có tác dụng gì? d. Học thuộc lòng bài thơ: - lớp ĐT bài thơ trên bảng và xóa dần - HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa. - Gọi HS đọc thuộc cả bài. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bị nội dung cho tiết sau. - HS lên bảng thực hiện YC. - HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới câu hỏi. - HS lắng nghe – nhắc lại nội dung bài. - Theo dõi GV đọc. - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.HS đọc đúng các từ khó. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD - 5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng hs đọc 1 khổ. - 4 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Người đó có tiếng hátcó ngọn giócó bóng mát và có hạnh phúc. + Là mong chờ cây mau lớn lên từng ngày. + Từ được lặp lại là: Ai trồng cây Người đó có Em trồng cây + Tác dụng của việc lặp lại khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thuộc bài thơ trước lớp. - 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét. - Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. - Lắng nghe ghi nhận. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1). - Viết được tên các nước vừa kể (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Chuẩn bị: - Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. - Quả địa cầu hoặc bản đồ TG. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới th bài: Nêu mục tiêu ycầu bài b.HD làm bài tập: Bài tập 1: - HS đọc YC của bài. - BT yêu cầu kể tên một số nước mà các em biết, hãy chỉ vị trí các nước trên bản đồ. - HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - GV nxét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc lại - HS làm bài. - HS thi theo hình thức tiếp sức (chọn 3 nhóm lên bảng tiếp nối nhau viết tên các nước vừa kể ở BT1. - Nhận xét và chốt lời giải. Chọn bài một nhóm thắng cuộc, viết bổ sung vào tên một số nước. Bài tập 3: (Câu c giảm tải) - GV nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu a,b nhưng cả 2 câu ấy còn thiếu dấu phẩy - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài trên 2 băng giấy viết sẵn 2 câu a,b. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - N xét tiết học. khen những em học tốt. - Về nhà học bài ghi nhớ tên một số nước trên thế giới và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ, chỉ trên bản đồ tên một số nước. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Mỗi nhóm 3-4 HS lên bảng làm bài. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - 2HS lên bảng. Lớp n xét ghi vào vở. Câu a: Bằng những đtác thành thạo,chỉ trg phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. Câu b: Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. ................................................................... Tiết 4: Toán: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số: -Viết phép chia lên bảng 37648 : 4 =? y cầu HS đặt tính. - HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng gv HD như SGK. c.Luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.- Nhận xét và ghi điểm . Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán hỏi gì? - Để tính được số kilôgam xi măng còn lại chúng ta phải biết gì? - HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, sau đó chữa bài và ghi điểm Bài4:Chuyển thành trò chơi. HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS qsát mẫu và thi đua xem ai xếp hình nhanh nhất. - Chữa bài và ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét, khen hs có tinh thần học tốt. -Về xem lại bài và làm thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nghe giới thiệu. -1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con - Thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị - 1 HS lên thực hiện. - Cả lớp thực hiện lại vào bảng con,1HS nhắc lại cách thực hiện trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - 1 HS nêu. - số kilôgam xi măng còn lại sau khi bán. - Phải biết được số kilôgam xi măng đã bán. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài giải: Số kilôgam xi măng đã bán là: 36 550 : 5 = 7310 (kg) Số kilôgam xi măng còn lại là: 36 550 – 7310= 29 240(kg) Đáp số: 29 240kg - 1 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. HS xếp được hình như sgk - Lắng nghe và ghi nhận. .................................................................... Tiết 5: Phụ đạo Ôn tập về phép chia ************************************************** Thứ năm ngày tháng năm 201 Tiết 1 : Chính tả: (Nhớ- viết) BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng; trình bày đúng quy định bài CT. - Làm đúng BT(2) a.b. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc và viết các từ:biển, dáng hình, lủng củng, thơ thẩn, giao việc, - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:GV nêu mđ ycầu của tiết học b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc bài thơ 1 lượt. * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? - Những chữ nào trong 4khổ thơ phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - HS đọc thuộc lại 4 khổ của bài thơ. - Cho HS tự nhớ viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2.chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại YC: - HS tự làm. - HS thi làm trên bảng lớp (đã ch bị). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu b: (không làm) Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Chia lớp bốn nhóm làm bài trên giấy A.Nxét,khắngđịnh những câu đặt đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm thêm các từ có âm r.d.gi. Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng viết - HS lắng nghe, nhắc lại. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc bài thơ. - 4 khổ và mỗi khổ có 4 dòng. - Những chữ đầu dòng thơ. - mong chờ, mong lớn, say, gió rung, trồng, trong vòm cây -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc lại. - HS nhớ viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại thu chấm sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: Câu a: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. Câu b: cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm nêu, lớp nghe và nhận xét. - Lắng nghe. ............................................................................. Tiết 2: Tập viết: ÔN CHỮ HOA: V I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V, L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ taycần nhiều người ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS. 3. Bài mới: a. GTB: b. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ V, B, L. - HS viết vào bảng con. c. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Văn Lang? - Giải thích: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng. Đây là thời kì đầu tiên của nước Việt Nam. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - N xét chiều cao các chữ, kh cách n t nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d. HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Câu ứng dụng muốn nói vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có ý kiến đúng, hay cần nhiều người bàn bạc. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ Vỗ tay, Bàn kĩ. e. HD viết vào vở tập viết: - HS qsát bài viết mẫu trong vở TV 3/.2. Sau đó HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. - HS nộp vở. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: V, B, L. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) - 3 HS lên bảng viết, lớp viết b. con: V, B, L. - 2 HS đọc Văn Lang. - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe - Chữ v, g, l, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách giữa các chữ bằng con chữ o. - HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - 3 HS đọc. - HS tự quan sát và nêu. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. - 1 dòng chữ V cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ. - 1dòng Văn Lang cỡ nhỏ. - 1 lần dòng câu ứng dụng. .................................................................. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, hs có khả năng : - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng. Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:2 hs trả lời câu hỏi về nội dung bài 61. - Trong hệ MT gồm có mấy hành tinh? hành tinh nào có sự sống? - Từ MT ra xa dần Trái Đất là hành tinh thứ mấy? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp .Mục tiêu : Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng. - HS quan sát hình 1/118 sgk, trả lời câu hỏi sgv trang 138. - Đại diện lên trả lời trước lớp. Cả lớp theo dõi, bổ sung. * Kết luận: ( theo sgv trang 138 ) Hoạt động 2: Vẽ Mặt Trăng quay x quanh Trái Đất Mục tiêu: Biết MT là vệ tinh của TĐất. Vẽ sơ đồ M T quay xung quanh Trái Đất. wBước1: G thiệu về MT, cho HS biết: vệ tinh là thiên thể quay xung quanh hành tinh. M T là vệ tinh của TĐất, giải thích tại sao M T chỉ hướng một nửa bán cầu về phía Trái Đất ? wBước 2: Làm việc cả lớp: vẽ sơ đồ như hình 2 sgk /119, đánh mũi tên chỉ hướng ch động của M Trăng quanh Trái Đất . - HS trao đổi nhận xét sơ đồ của nhau . * Kết luận: ( theo sgv trang 139 ) Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Mặt
File đính kèm:
- TUAN 31.doc