Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 21

TOÁN

LUYỆN TẬP

I . Mục đích yêu cầu:

Giúp HS

- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.

- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

II . Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

III . Tiến trình ln lớp:

1 . Ổn định

2 . Bài cũ :

- HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.

- GV nhận xét

2 . Bài mới:

Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học, Ghi tựa.

Hướng dẫn luyện tập

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần
...................................................
TIẾT 41
Chính tả
Nghe viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I . Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ đoạn 1 bài : “Ông tổ nghề thêu”.
Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn : truyện/chuyện dấu hỏi/ dấu ngã. 
II . Chuẩn bị:
Bảng lớp viết (2 lần ) 11 từ cần điền vào chỗ trống (BT2A) 
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : gầy guộc, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn. 
- Vài HS nhắc lại.
-GV nhận xét
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài .
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết chính tả 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả 
- GV đọc cho HS viết bài 
- NX chữa bài
Hoạt động 2:Luyện tập 
Bài 2: GV treo bảng phụ 
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét 
GV chốt lời giải đúng : 
a) chăm chỉ – trở thành – trong – triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhạn dân. 
b) nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn - lịch sự – cả thơ – lẫn văn xuôi – của .
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở.
 * Nhận xét tiết học .
...................................................
TIẾT 102
TOÁN 
 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS
 -Biết htực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
 -Củng cố về thực hiện phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. 
II . Chuẩn bị:
 - Bảng phụ để dạy bài mới.
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
2 HS làm bài 3. 
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét 
2 . Bài mới:
 Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp - Ghi tựa.
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 8652 - 3917 
- GV nêu phép tính:8652-3917 và nêu yêu cầu
-GV hướng dẫn HS đặt tính :số trừ dưới số bị trừ sao cho cột hàng đơn vị thẳng với cột hàng đơn vị thẳng với cột hàng đơn vị, cột hàng chục thẳng với cột hàng chục, cột hàng trăm thẳng với cột hàng trăm, cột hàng nghìn thẳng với cột hàng nghìn) và bắt đầu trừ từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) :
8652 – 3917 = ?
8652 * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 
3917 5 viết 5 nhớ 1.
4735 * 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 
 7, viết 7 nhớ 1 
 * 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. 
Hoạt động 2:Thực hành 
GV hướng dẫn học sinh thực hành lần lượt từng bài.
Bài 1 : Tính
- 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ :
 6386 7563 8090 3561
 2927 4908 7131 924
Bài 2 : Đặt tính rồi tính(Làm câu B)
- HS làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ :
 8090 3561
 7131 924
+ Bài 1 bài 2 củng cố cho ta gì ?
  bài 1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức về trừ các số có 4 chữ số.
Bài 3 : 
- 2 HS đọc bài toán 
HS phân tích đề và tự làm bài
Giải
Số m vải còn lại là :
4283 – 1635 = 2648(m)
 Đáp số : 2648 mét vải
Bài 4 :
- HS vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm 0. 
4 . Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
...................................................
TIẾT 41
Tự nhiên xã hội
 THÂN CÂY (T1)
I . Mục đích yêu cầu:
 * Sau bài học HS có khả năng .
 -Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ; trân gỗ, thân thảo.
 -Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân ( thân thảo, thân gỗ) 
II . Chuẩn bị:
Các hình trong sách giáo khoa trang 78, 79
Phiếu bài tập. 
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ
-1 HS lên nêu: cây gồm có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài :GV giới thiệu trực tiếp 
Hoạt động 1 : Làm việc vớ SGK theo nhóm
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS làm việc theo nhóm đôi quan sát các hình trang 78, 79 và trả lời theo gợi ý. 
- GV hướng dẫn các em điền kết quả làm việc theo bảng (GV phát phiếu)
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp
Đáp án : 
GV: Cây su hào có đặc điểm gì ? 
 Su hào có thân phình to thành củ. 
GV kết luận :
- Các cây thường mọc đứng ; một số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ. 
* Hoạt động 2 : Chơi trò chơi BINGO 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Gắn lên bảng hai bảng câm .
Cấu tạo
Thân gỗ
Thân Thảo
Đứng
Bò
leo
-Phát cho mỗi nhóm một phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây như dưới đây: 
Xoài
Ngô
Mướp
Cá chua
Dưa hấu
Bí ngô
Kơ-nia
Cau
Tía tô
Hồ tiêu
Bàng
Rau ngót
Dưa chuột
Mây
Bưởi
Cà rốt
Rau má
Phượng vĩ
Lá lốt
Hoa cúc
-Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng trước bảng câm của nhóm mình. Khi GV hô “bắt đầu” thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu cuối cùng hô to “ Bingo” Nhóm nào gắn nhiều phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. 
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
4 . Củng cố - Dặn dò: 
-GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm .
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
...................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015
TIẾT 63
TẬP ĐỌC 
 BÀN TAY CÔ GIÁO 
I . Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
Chú ý đọc đúng các từ ngữ : cong cong, thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rà, 
Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới : phô
Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu cuả cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. 
 3.Học thuộc lòng bài thơ.
II . Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III . Tiến trình lên lớp:
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ:
- 3 HS đọc nối tiếp bài “Ông tổ nghề thêu” Sau đĩ trả lời các câu hỏi . 
-GV lắng nghe nhận xét 
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Luyện đọc
a).GV đọc diễn cảm bài thơ : Giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng ở các từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo: 
b) GV hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ để hiểu bài thơ nói về bàn tay khéo léo của cô giáo trong giờ học gấp và cắt dán giấy. 
* Đọc từng dòng 
 - HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài thơ .
* Đọc từng khổ thơ trước lớp :
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp .
- GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em .
- GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. 
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-GV gọi HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Từ những tờ giấy cô giáo làm ra những gì ?
  từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh....
*Yêu cầu HS đọc lại bài thơ , tả lại bức tranh gấp cắt dán của cô giáo.
 GV khuyến khích mỗi em nói theo ý mình mà vẫn gắn với các hình ảnh trong bài thơ 
“ Đó là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối đang toả những tia nắng vàng rực rỡ.”
*1 HS đọc 2 dòng thơ cuối 
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào ? 
 cô giáo rất khéo tay/ Bàn tay cô giáo đã tạo nên nhiều điều lạ. 
Hoạt động 3:Học thuộc lòng bài thơ.
-GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài. 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý 
- HS luyện học thuộc lòng tại lớp.
- Dại diện của các nhóm đọc thuộc bài thơ trươớc lớp. 
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV nêu nội dung bài thơ.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :”Nhà bác học và bà cụ”.
- GV nhận xét tiết học.
......................................................
TIẾT:103 TỐN
 LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
 -Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 
 -Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. 
II . Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 4 HS làm bài tập 2 
 - Lớp theo dõi nhận xét .
-GV nhận xét 
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm 
8000 – 5000 = ?
Nhẩm : 8 nghìn – 5nghìn = 3 nghìn 
Vậy 8000 – 5000 = 3000
- 4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con 
7000 - 2000 = 5000 ; 9000 -1000 = 8000
6000 – 4000 = 2000 ;10000 – 8000 = 2000
- HS nhận xét bài của bạn .
Bài 2 : Tính nhẩm 
 Mẫu : 
 5700 – 200 = 5500 8400 – 3000 = 5400 
 Dãy A Dãy B
3600 - 600 = 300 ; 	6200 - 4000 = 2200 
 7800 - 500 = 7300 ; 	 4100 -1000 = 3100
9500 - 100 = 9400 ; 	5800 - 5000 = 800
Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 
4 HS lên bảng 
 7284 – 3628 ; 6473 – 5645 
 9061 – 4503 ; 4492 – 833 
Bài 4 : 
- 2 HS đọc bài toán 
-HS tự làm bài vào vở, GV hướng dẫn thêm cho những HS cịn lúng túng.
Giải (Cách 1)
Số muối sau chuyển đi lần thứ nhất còn :
4720 – 2000 = 2720(kg)
Số muối trong kho còn lại là : 
2720 – 1700 = 1020(kg)
-Khuyến khích HS tìm cách giải thứ 2
Giải (Cách 2)
Số muối 2 lần chuyển là :
2000 + 1700 = 3700(kg)
Số muối còn lại là :
4720 – 3700 = 1020(kg) 
 Đáp số : 1020kg 
4 . Củng cố – Dặn dò 
 BT Tìm hiệu biết:
a, Số bị trừ 5362 và số trừ 3241
b, Số bị trừ 7563 và số trừ 5462
 -Về nhà ôn lại bài cách đọc và viết các số có 4 chữ số.
...................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015
CHÍNH TẢ
TIẾT:42	NGHE VIẾT: BÀN TAY CƠ GIÁO
I . Mục đích yêu cầu:
 -Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ). 
Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã) 
II . Chuẩn bị:
Bảng lớp viết 2 lần 8 từ ngữ cần điền tr/ch (bài tập 2a)
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
-GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. 
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ. 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?  có 4 chữ
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?  viết hoa 
b).Tổ chức cho HS viết bài
c) N X chữa bài 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b 
- HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở, 1 Hs làm ở bảng lớp
-GV chốt lại lời giải đúng :
 ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. 
4.Củng cố dặn dò:
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 -Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2b ghi nhớ chính tả để không viết sai.
...........................................................
TIẾT 104
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000.
Củng cố về cách giải toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. 
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
-3 HS lên làm bài tập 3
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Luyện tập chung” 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm 
- HS lần lượt đứng lên nêu miệng nhẩm kết quả từng phép tính : 
- HS khác nhận xét , GV nhận xét 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- 4 HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con 
 6924 + 1536 8493 – 3667 
 5718 + 636 4380 – 729 
Bài 3 : 
- 2 HS đọc bài toán 
+ Bài toán cho biết gì ?
 một đội trồng cây đã trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được bằng số cây đã trồng.
+ Bài toán hỏi gì ?
 Đội đó trồng được bao nhiêu cây ? 
-HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng nhĩm.
Giải 
Số cây đội đó trồng thêm được là : 
948 : 3 = 316 ( cây)
Số cây đội đó trồng tất cả là :
 948 + 316 = 1264(cây)
 Đáp số : 1264 cây 
Bài 4 : Tìm X 
- 3 HS làm bảng lớp cả lớp 
X + 1909 = 2050 X – 586 = 3705 
 X = 2050 - 1909 X = 3705 + 586
 X = 141 X = 4291 
 8462 – X = 762 
 X = 8462-762 
 X = 7700
+ Bài 4 củng cố cho ta gì ? 
 tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ chưa biết.
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài 
Về nhà học và làm bài tập 5.
GV hướng dẫn làm bài 5
......................................................
TẬP VIẾT
	TIẾT: 21	Ôn chữ hoa O, Ơ,Ơ
I . Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa 
- HS viết đúng tên riêng 
 - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II . Chuẩn bị:
Các chư õ mẫu và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li 
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS :
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: Giới thiệu bài ôn chữ hoa ,
Hoạt động 1:Luyện viết bảng con
a). Luyện viết chữ hoa 
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài 
-GV chốt ý 
GV giới thiệu chữ mẫu 
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-GV nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu:Lãn Ơng : Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống vàùo cuối đời Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
 GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
-HS đọc đúng câu ứng dụng :
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người .
-GV giúp các em hiểu câu ca dao : ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết 
GV yêu cầu HS viết bài vào vở .GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
-Chuẩn bị bài sau
...................................................
TIẾT 42
Tự nhiên xã hội
THÂN CÂY (T2) 
I . Mục đích yêu cầu:
 Sau bài học HS biết.
Nêu được chức năng của thân cây.
Kể ra một số ích lợi của thân cây.
II . Chuẩn bị:
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 80, 81
III . Tiến trình lên lớp:
1 .Ổn định
2 . Bài cũ:
Em hãy nêu một số loại cây thân gỗ, thân thảo ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
Bước 1 :Quan sát cá nhân.
GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn và gọi một số em báo cáo kết quả.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ? 
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì
 - GV giúp các em hiểu : Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân những vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa vây để duy trì sự sống . điều đó chứng tỏ chứng tỏ nhựa cây có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. 
 Hoạt động 2 : Làm viêc theo nhóm 
Bước1:GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8, trang 81. 
 + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn làm thức ăn cho người hoặc động vật .
 + Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, 
 + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. 
Bước 2 :Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
* Kết luận: Thân cây được dùùng làùm thức ăn cho người hoặc động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ, 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
-HS đọc mục bài học ở SGK
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2015
THỂ DỤC
TIẾT: 42 ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” 
I . Mục đích yêu cầu:
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động 
II . Chuẩn bị:
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :còi, kẻ vạch cho trò chơi, bàn. 
III . Tiến trình lên lớp:
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
-Đứng thành vòng tròn xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông . 
Chơi trò chơi “Có chúng em” 
2.Phần cơ bản 
 	- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
	- GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa dđộng tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng 
*Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”.
	- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơivà luật lệ chơi 
	- GV cho một số HS chơi thử . Sau đó cho các em chơi chính thức. 
	- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
 GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhịp 2 x8 ) 
3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV hệ thống bài 
Dăn dò :về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
...................................................
TIẾT 21
TẬP LÀM VĂN
NĨI VỀ TRI THỨC
 Nghe – kể:NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG 
I . Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng nói 
 -Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. 
 -Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. 
II . Chuẩn bị:
Tranh, ảnh minh hoạ SGK.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong SGK) gợi ý kể chuyện Nâng niu từng hạt giống. 
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
-3HS

File đính kèm:

  • docTUAN 21.doc