Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 30
TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I. Mục tiêu :
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
* Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo.
- Ý thức tốt việc học.
II. Chuẩn bị:- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113.
- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo.
- Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.
- GV yêu cầu HS nhận xét sản phẩm của HS - GV nhận xét sản phẩm của HS - Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp 4. Củng cố dặn dò : - GV tổng kết bài - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS Chuẩn bị bài tiết sau . - HS để đồ dùng trên bàn - HS nghe - HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - 2HS nêu - HS nghe - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét sản phẩm của HS - HS nghe - HS có sản phẩm đẹp để trưng bày ở lớp. - HS lắng nghe - HS Chuẩn bị bài tiết sau ******************************************************* Thứ ba ngày tháng năm 201 Tiết 1: CHÍNH TẢ : NGHE VIẾT LIÊN HỢP QUỐC I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch. - Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị : Viết lên bảng lớp bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: - GV đọc cho 2HS viết trên bảng lớp: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: GTB. HĐ1: HD viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: ?: Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào? * HD cách trình bày: ?: Cần viết hoa chữ nào? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm viết các từ khó. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả: - Đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. * Soát lỗi: * Chấm 8 bài: HĐ2: HD học làm bài tập: Bài2: Tr hay cHS: - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS khá đặt câu với từ đã điền. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn làm bài tập 1 và Chuẩn bị bài sau. 2HS viết trên bảng , HS ở dưới viết vào vở nháp. - Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc ngày 20- 9- 1977. - ...Liên, Dây, Tính, Việt. - ... Liên hợp quốc, tăng cường, lãnh thổ. - 4 em đọc, viết các từ trên ở bảng lớp. - Viết bài vào vở. - 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra. - 1HS đọc. - Tự làm bài, chữa bài. Buổi chiều, thuỷ triều, triều đình, chiều cao. - HS khá nêu các câu đã đặt. ______________________________ Tiết 2: ĐẠO ĐỨC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp học sinHS: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. * Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi. II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ : Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm nước? B. Bài mới: Khởi động: HĐ1: Trò chơi Ai đoán đúng:. + Cách tiến hànHS: GV chia HS theo số chẵn, lẻ: Số chẵn: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của vật nuôi yêu thích, nói lí do mình yêu thích, tác dụng của con vật đó. Số lẻ: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của cây trồng mình thích, nêu lí do yêu thích và tác dụng của cây đó. - GV giới thiệu một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích. + GV kết luận: Mỗi con người đều yêu.. HĐ2: Quan sát tranh, ảnHS: + Cách tiến hànHS: - GV cho HS quan sát tranh ở vở BT (bài tập2). - Gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp. + GV kết luận: Nêu lại nội dung, ích lợi của các việc làm trong từng tranh. + Liên hệ: ở gia đình các em đã làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi? - GV nhận xét tiết học . - HS nêu, các em khác nhận xét - Cả lớp hát bài : Trồng cây (Nhạc :Văn Tiến). - HS nghe GV nêu luật chơi. - HS làm việc cá nhân. - Từng cặp HS trình bày : HS 1 nêu, HS 2 đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - HS nghe - HS nghe và nhắc lại - Quan sát tranh theo nhóm đôi : người hỏi, người trả lời. VD : Các bạn trong tranh đang làm gì ? Theo bạn việc làm của các bạn trong tranh đem lại lợi ích gì ? - Một số cặp lên trình bày + Nêu : bắt sâu cho cây, tới cây, cho gà ăn,... - HS nghe và về nhà thực hiện theo _________________________________ Tiết 3: Âm nhạc (Gv chuyên dạy) ________________________________ Tiết 4: TOÁN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị :nội dung III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: Gọi 2HS lên Làm Bt g/v y/c B. Bài mới: GTB HĐ1: HD thực hiện phép trừ: 85674- 58329 = ? - GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. - Gọi HS đặt tính và tính trên bảng. - Gọi HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết kết quả của phép trừ. HS: Vậy: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? HĐ2: Thực hànHS: Bài1:Cho h/s làm b/c Củng cố phép trừ có nhiều chữ số: - Hỏi HS cách đặt tính và cách tính. Bài 2: Đặt tính rồi tínHS: - Cho h/s làm nháp,nhận xét chốt Bài 3: Yêu cầu 1HS lên chữa bài. - Cho h/s làm vở - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về luyện lại bài và Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng chữa bài. - HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính rồi tính). - 1HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới làm vào vở nháp: - HS khác nhận xét, góp ý. 85674- 58329 = 27345 - 3 HS trả lời. - 2HS lên bảng chữa bài,lớp làm b/c - 2HS lên bảng chữa bài,dưới lớp làm nháp 1HS lên chữa bài. Bài giải Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 25850- 9850 = 16000 (m) 1600m = 16 km Đáp số:16km. Tiết 5: TỰ NHIÊN- XÃ HỘI: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU I. Mục tiêu : - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. * Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. - Ý thức tốt việc học. II. Chuẩn bị:- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113. - Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. - Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt trời” - Gọi 2 HS trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp. - Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK: + Trái đất có dạng hình gì ? - Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ? - Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó. - Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu. - Kết luận: sách giáo viên Hoạt động 2 : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : + Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? + Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ? - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. - Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng - Chia lóp thành nhiều nhóm. - Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. - Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa. - Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi. - Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. 3 .Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại bài học. - Xem trước bài mới. - Trả lời về nội dung bài học trong bài: ” Mặt trời ” đã học tiết trước. - Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu. + Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv - Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. - Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu. - Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình cầu và rất lớn. - Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK. - Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so với mặt bàn. - Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập. - Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ). - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng. - Hai em nêu lại nội dung bài học . ____________________________________ Thứ tư ngày tháng năm 201 Tiết 1: Thể dục GV chuyên dạy Tiết 2: TẬP ĐỌC MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu : - Đọc đúng: Lá biếc, rập rình, tròn vo, rực rỡ. - Biết ngắt, nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : nội dung III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Gọi 1HS đọc và trả lời câu hỏi (Gặp.) - GV đánh giá, ghi điểm cho HS. B. Bài mới : GTB. HĐ1: HD luyện đọc * Đọc mẫu: * HD đọc từng dòng thơ: - Chú ý sửa sai cho HS. * HD đọc từng khổ thơ - Gọi 6 HS đọc nối tiếp lại bài. * Luyện đọc theo nhóm: - Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS. - Yêu cầu 3- 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp. * Đọc đồng thanh. HĐ2: Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc toàn bài. ?: Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung . ?: Mái nhà của muôn vật là gì? ?: Hãy tả lại mái nhà chung của muôn .. Nêu nội dung bài? - Liên hệ HĐ3: Học thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc thàm bài trên bảng phụ. - Xoá dần bảng để HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học và Chuẩn bị bài sau. - 1HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua”. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc hai dòng. - 6HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. - 1HS đọc. - 6HS đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - Nhóm đọc bài theo yêu cầu - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1HS đọc. - Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của - Là bầu trời xanh. - ... Là bầu trời xanh vô tận, trên mái nhà - Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy .. - Luyện HTL. _______________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẶT VÀ TRẢ LỒ CÂU HỎI BẰNG GÌ- DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài. II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung BT. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Bài tập1: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì”? ?: Dựa vào đâu em xác định được đó là BP câu trả lời? Bài tập2: Trả lời các câu hỏi sau: - Cho h/s thảo luận theo cặp rồi trả lời - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Cách sử dụng dấu hai chấm: Bài tập3: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: - GV giảng: dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trược tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT. 2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 29. + Nêu yêu cầu của BT. HS tự làm bài vào vở. - 3HS lên làm bài, HS khác nêu miệng bài của mình, lớp nhận xét. a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - Dựa vào cách đặt câu hỏi. VD: Voi uống nước bằng gì? + Nêu yêu cầu BT, HS tự làm. - HS chơi trò chơi hỏi- đáp. Từng cặp người hỏi, người trả lời + Cá thở bằng mang.... + Nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài. + 3HS lên bảng làm: Câu a) Một người kêu lên: “Cá heo!” : Câu b) Nhà an dưỡng..thiết: chăn màn ... Câu c) Đông Nam ... là: Bru- nây,... Xin- ga- po. _______________________________ Tiết 4: TOÁN TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu : Giúp HS. - Nhận biết được các tờ các giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II. Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc loại 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới: GTB HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 20 000, 50 000, 100 000. - GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát. Yêu cầu HS nhận xét từng tờ giấy bạc. - GV củng cố 1 số đặc điểm của từng tờ giấy bạc. HĐ2: Thực hành Bài1:HS quan sát và nêu miệng Bài2: Giải toán. - Cho h/s làm vở ,chấm chữa chốt Bài3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho h/s làm nháp GV củng cố cách làm. Bài 4: (dòng 1, 2): - Cho h/s làm b/c C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Về ôn để nhớ đặc điểm, mệnh giá các loại tiền đã học. - 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vở nháp. 86210- 48120; 78500- 7600 Quan sát cả 2 mặt của từng tờ giáy bạc và nhận xét 1 số đặc điểm như: + Màu sắc của từng tờ giấy bạc. + Từng tờ giấy bạc có cả phần chữ và phần số. - Nêu miệng, lớp nhận xét. - 1 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét. Bài giải Mẹ mua cả hai thứ hết số tiền là: 15000 + 25000 = 40000( đồng) Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là: 50000- 40000 = 10000(đồng) Đáp số:10000 đồng - 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài của bạn. Số cuốn vở 1 cuốn 2 Cuốn 3 Cuốn 4 Cuốn Thành tiền 1200 đồng 24000 đồng 3600 đồng 4800 đồn _______________________________ Tiết 5: Phụ đạo Ôn tập về phép cộng và phép trừ **************************************************** Thứ năm ngày tháng năm 201 Tiết 1: CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT :MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ- viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ch; êt/êch. - Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : nội dung III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 1HS viết bảng, lớp viết vở nháp bốn từ bắt đầu bằng tr/ch. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD học sinh viết chính tả: a. HD học sinh Chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài. ?: Những chữ nào viết hoa? b. HS viết bài: GV quan sát, HD học sinh viết đúng chính tả. c. Chấm, chữa bài: + Chấm bài, nhận xét. HĐ2: HD học sinh làm BT: Điền vào chỗ trống. a. tr hoặc ch... b. êch hoặc êt... - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc các câu thơ ở BT2, Chuẩn bị cho tiết TLV. - 1HS viết bảng, lớp viết vở nháp - 3HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. + Quan sát SGK. + Các chữ đầu dòng thơ. + Tự đọc, viết những chữ các em thường viết sai. + Đọc lại 3 khổ thơ ở SGK, gấp SGK nhớ và viết lại. + 2HS nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài vào vở. - 2HS lên làm, mỗi HS làm 1 câu, đọc lại kết quả. a. ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu. b. Tết, bạc phếch. - HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. _____________________________ Tiết 2: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA U I. Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1dòng). - Viết đúng tên riêng Uông Bí (1dòng) và câu ứng dụng Uốn cây ... còn bi bô (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục h/s ý thức tự giác viết bài. II. Chuẩn bị : - bộ chữ mẫu III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. B.Bài mới: GTB HĐ1: HD viết chữ hoa: ?: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS viết chữ hoa U. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. HĐ2 : HD viết từ ứng dụng : * Giới thiệu từ ứng dụng : Uông Bí là một thị xã ở Quãng Ninh ?: Các chữ có chiều cao thế nào? ?: Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? * Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các từ ứng dụng “Uông Bí”. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. HĐ3: HD viết câu ứng dụng: * Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng.GT ?: Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? HS: Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng với các từ : Uốn, Cây, Dạy, con. HĐ4: HD viết vào vở tập viết: - Cho HS xem bài mẫu ở vở tập viết - Thu và chấm 5- 7 bài. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học và chữ viết của HS. - 1 HS nhắc lại : TRường Sơn, Trẻ em. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp - U; B; D. - 3HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - U; B; g cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li - ... Bằng một con chữ o. - 3HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc. - ... Chữ U, B, g cao 2,5 li, Các chữ còn lại cao 1 li. - ... Bằng một con chữ o. - 2HS lên bảng viết, HS ở dưới viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở _______________________________ Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ : Bài mới: HĐ1: Thực hành theo nhóm. B1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát hình SGK. HS: Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? B2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. - GV vừa quay vừa nói : Trái đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. HĐ2. Quan sát tranh theo cặp B1. HS quan sát hình SGK- T115 - GVHDHS hỏi nhau: Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. B2. Trình bày. GV bổ sung. + Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động chuyển động tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. HĐ3: Trò chơi- Trái Đất quay. GVnhận xét cách biểu diễn của HS. Củng cố- Dặn dò: + Nhận xét tiết học. HS chỉ vào quả địa cầu nêu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - HS trong nhóm quan sát hình 1 SGK,T114. - Nhìn từ cực Bắc xuống trái đất quay ngược chiều kim đồng hồ. - HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như HD ở SGK. - 1 vài HS lên quay. HS khác nhận xét - Trái Đất tham gia đồng thời 2 chuyển động. Đó là chuyển động quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Từng cặp quan sát, chỉ cho nhau xem hướng CĐ của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - HS hỏi đáp theo gợi ý của GV - 1 vài HS trả lời trước lớp. - 2 bạn: 1 bạn vai Mặt Trời, một bạn vai Trái Đất... - Một vài cặp lên biểu diễn trước lớp - Chuẩn bị bài sau. ______________________________ Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và giải toán bằng phép trừ. - Giáo dục h/s ý thức tự giác học bài II. Chuẩn bị ;nội dung III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Yêu cầu HS làm bài 3 cột 2.Bài mới: HD HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Cho h/s nêu miệng - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cho h/s làm nháp GV củng cố về đặt tính và cách tính. Bài 3 : Giải toán. - Cho h/s làm vở - chấm chữa nhận xét,chốt Bài 4a: Chơi trò chơi - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm bài. + 2 HS lên chữa bài, HS khác nêu kết quả, nhận xét. 60000- 30000 = 30000. 100000- 40000= 60000 80000- 50000= 30000 100000- 70000= 30000 + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả nêu cách đặt tính, cách tính + 1HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài giải Trại còn lại số lít mật ong là: 23560- 21800= 1760(l) Đáp số: 1760 lít mật ong - 2 HS đại diện 2 nhóm lên khoanh, lớp nhận xét giải thích cách làm ......................................................................... Tiết 5: phụ đạo Ôn cách viết đoạn văn Thứ sáu ngày tháng năm 201 _______________________________ Tiết 1: TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết gợi ý viết thư (trong SGK). - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. I
File đính kèm:
- Giao an lop 3 tuan 30.doc