Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 28
Tiết 3 : Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. Mục tiêu:
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng
của nhân hoá(BT1).
- Tìm bộ p ận TLCH để làm gì?(BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
viết truyện vui ở bài tập 3 lên bảng.
ọc ở tuần trước 3.. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu bài và mục tiêu cần đạt 2.Hoạt động 1 : Vẽ tranh . Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Đc sử dụng đầy đủ nước sạch, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. - HS vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống. - Các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất cho cuộc sống và trình bày lý do vì sao chọn như thế - GV kết luận : ( theo sgv trang 95 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. . Mục tiêu : HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - GV phát phiếu Bài tập ( nội dung theo sgv trang 95 ) cho các nhóm. HS làm việc theo nhóm. - GV kết luận: ( theo sgv trang 96 ) 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở địa phương mình. - Phát phiếu Bài tập ( ndung theo sgv trang 96) ) cho các nhóm. HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét 4. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn thực hành : Tiết kiệm nguồn nước. - Bài sau : Tiết kiệm nước ( tiết 2 ) - HS vẽ tranh, chọn các thứ cần thiết rồi giải thích lý do. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc và giải thích tại sao, các nhóm khác góp ý kiến. ................................................................................ Tiết 3 : Âm nhạc (Gv chuyên dạy) .............................................................................. Tiết 4 :Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết àm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm). II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Ssánh các số trong phvi 100 000 - HS lên bảng viết. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Luyện tập: Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì? - HS tự làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 2: Làm việc theo nhóm. - HD tương tự bài 1. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thi đua - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3 : Tính nhẩm. - HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe và nhận xét. Bài 4: HS tự làm. + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số + Tìm số bé nhất có 5 chữ số Bài 5:Yêu cầu HS giải vào vở. - Gọi 4 HS lên bg làm bài, lớp làm VBT. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài sau Luyện tập ( tiếp ) - HS lên làm bài 4. a. 8258; 16999; 30620; 31855. b. 76253; 65372; 56372; 56327. - Điền số vào ô trống 99 600 99 601 99 602 99 603 - Lớp chia làm 4 nhóm cùng làm. Đại diện các nhóm lên dán kết quả. b.3 000+2< 3200 6 500+200 > 6 621 8 700 -700=8 000 9 000+900 < 10 000 - HS giải, sau đó nêu miệng. a. 8000-3000=5000 6000 + 3000 = 9000 7000 + 500 = 7500; 9000 + 900 + 90 = 9990 b. 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300 - 99 999 - 10 000 8460 6 24 1410 06 00 .................................................................. Tiết 5: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: THÚ ( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người. - Q sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. - BVMT : Liên hệ II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 106-107. - Sưu tầm các tranh, ảnh về các loài thú rừng. - Giấy khổ A4, bút chì màu, giấy khổ to, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 54 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Thú b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được qsát. Cách tiến hành: wBước 1: Làm việc theo Nhóm: HSqsát hình trong sgk, kết hợp qsát những h ảnh các con thú rừng sưu tầm được, nêu gợi ý cho các nhóm thảo luận wBước 2: Làm việc cả lớp : Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả thảo luận. Mỗi nh trình bày 1 loài thú. Cả lớp theo dõi, bổ sung - HS phân biệt thú nhà và thú rừng . - GV nêu kết luận: ( theo sgv trang 125 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. Cách tiến hành: wBước 1: Làm việc theo Nhóm: - Cho các nhóm phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng...Thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng ? wBước 2: Làm việc cả lớp: - GV có thể cho hs liên hệ thêm về tình hình săn bắt thú rừng ở địa phương và nêu kế hoạch hành động góp phần bảo vệ thú rừng. 4. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà hs ưa thích . Cách tiến hành: wBước 1: Vẽ hình: HS lấy giấy và bút màu, lựa chọn rồi vẽ một con thú rừng mà em biết . wBước 2: Trình bày: - GV phát giấy cho các nhóm. Nhóm trưởng dán tất cả các bài của nh mình vào tờ giấy đó. 5. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. - Bài sau: Mặt trời - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát và thảo luận trả lời các gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được. - HS liên hệ - HS vẽ hình, trưng bày theo nhóm. - Đại diện các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những loại thú sưu tầm được. *********************************************** Thứ tư ngày tháng năm 201 Tiết 1 : Thể dục (Gv chuyên) .................................................... Tiết 2 : Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát ở các khổ thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ). - HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm II. Chuẩn bị: Tranh minh họa nội dung bài học. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS kể chuyện bài: Cuộc chạy đua trong rừng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: . LĐ và phát âm từ khó - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. * Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó. * Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. * HS luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * HS đọc đồng thanh bài thơ. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc lại toàn bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của HS? - HS đọc k 2,3 + HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? - HS đọc kt 4 + Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào? c. Học thuộc lòng bài thơ: - Lớp ĐT bài thơ trên bảng. - Xoá dần bài thơ. - HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: - Bài thơ khuyên mọi người điều gì? - Nhận xét tiết học – Dặn dò. - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện « Cuộc rừng » theo lời Ngựa Con - Lắng nghe. - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - HS đọc đúng các từ khó. - 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp - HS tiếp nối đọc bài, lớp theo dõi - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. - HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân. - HS thi đọc trước lớp cả bài. - Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn. .............................................................. Tiết 3 : Luyện từ và câu: NHÂN HÓA ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu: - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá(BT1). - Tìm bộ p ận TLCH để làm gì?(BT2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2. viết truyện vui ở bài tập 3 lên bảng. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: - HS đọc yêu cầu bài tập. Hỏi: Cây cối và sự vật trong hai khổ thơ tự xưng là gì? Hỏi: Cách xưng hô đó có tác dụng gì? - GV nhận xét, Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu BT theo SGK. - Cho HS làm bài. - HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ). - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ). GV dán 3 tờ phiếu. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố – Dặn dò: Hệ thống bài. HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ, văn. - Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn. - 1HS đọc. Lớp đọc thầm - HS: Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng chúng ta. -HS đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ làm - 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi rồi tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài - Thứ tự các dấu cần điền . ? ! . ? ! ! - Cả lớp theo dõi + nhận xét - HS chép lời giải đúng vào vở. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết số trong phạm vi 100.000 - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS khá, giỏi thi xếp hình. II. Chuẩn bị: 1 số phép tính. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Luyện tập - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi đề. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi báo cáo. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số và số bị chia chưa biết -4 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT. - HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn tóm tắt: 3 ngày: 315 m mương 8 ngày: m mương? - HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: HS xếp 1 hình thang được ghép bởi 8 hình tam giác. - HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để xếp dưới sự hướng dẫn của GV. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài Diện tích của một hình. - HS lên bảng sửa bài tập 5.148 - Nhận xét - 1 HS đọc: - viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS thảo luận nhóm đôi + báo cáo. a.3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b.24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24 690; 24691 c.99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000. - HS đọc các dãy số vừa tìm được. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS nhắc lại 4 qui tắc. - Nhận xét. - HS làm bài. a. X + 1536 = 6924 b.X - 636 = 5618 X = 6924 - 1536 X = 5618 + 636 X = 5388 X = 6254 c. X x 2 = 2826 d. X : 3 = 1628 X = 2826 :2 X = 1628 x 3 X = 1413 X = 4884 - HS đọc đề bài + giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài làm Số mét mương đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét mương đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đáp số: 840 mét - HS xếp trên bộ đồ dùng môn toán, sau khi xếp xong mang sản phẩm Gv xem. - Lắng nghe và ghi nhận. .................................................... Tiết 5 : Phụ đạo- Toán Ôn phép cộng, trừ với số có năm chữ số Thứ năm ngày tháng năm 201 Tiết 1 : Chính tả: (NV) CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT(2) a.b. II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB b. HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ 1 lần. + Bài thơ tả hoạt động gì của HS? + Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào? * HD cách trình bày: Gọi thêm 1 vài HS đọc 3 khổ cuối. + Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV yêu cầu HS gấp SGK tự nhớ lại bài và viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. HD làm BT: Bài tập 2a. - HS đọc yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm BT theo 4 nhóm trên 4 tờ giấy A4 mà GV đã chuẩn bị. - Sau đó dán lên bảng, GV cùng HS đáng giá nhận xét và ghi điểm cho các nhóm. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao - Tiếp tục ch bị ndung cho tiết TLV: - 1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi. - 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ. - HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai. Ví dụ:dẻo chân, quả cầu giấy, lộn xuống, - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - Dùng bút chì chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - HS chia nhóm 4 sau đó cùng nhau thảo luận làm bài. - Cả lớp theo dõi + nhận xét. Đáp án: a. bóng ném – leo núi – cầu lông. b. bóng rổ – nhảy cao - võ thuật. ............................................................................ Tiết 2: Tập viết ÔN CHỮ HOA: T (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, Th, L (1dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng: Thể dục bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết: T (Th).L - Tên riêng và câu ứng dụng. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS. - HS viết bảng từ:Tân Trào - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: b. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, Th, L. - HS viết vào bảng con. c. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Thăng Long? - Giải thích: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d. HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ Thể. e. HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm bài. Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết phần còn lại - HS nộp vở. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: T,Th, L. - HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) - HS lên bảng, HS lớp viết b. con: T,Th, L.. - 2 HS đọc Thăng Long. - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - Chữ t, g, h, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - HS đọc. - Chữ g, h, y, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. ............................................................................................. Tiết 3: Tự nhiên-xã hội MẶT TRỜI I.Mục tiêu: Nắm được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Nêu được một số việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nguồn nhiệt của Mặt Trời. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý : + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? Bước 2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. 4. Củng cố Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày? - Hát và báo cáo sĩ số - 2HS trả lời câu hỏi: - Lớp theo dõi. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào. + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm . + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS trả lời .................................................................. Tiết 4: Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. Chuẩn bị: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: - Giới thiệu ghi đề bài lên bảng - Giới thiệu biểu tượng về diện tích. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Giới thiệu 2 hình A, B ( trong l
File đính kèm:
- Giao an lop 3 tuan 28.doc