Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 27

CHIM

 A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:

- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của chim được quan sát.

 - Giải thích tại sao không được săn bắt, phá tổ chim.

 - Rèn kĩ năng bảo vệ môi trường

 - GDHS biết bảo vệ các loài vật.

 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp.

 

doc18 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. 
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. 
- Chia lớp thành các cặp để thảo luận.
1. Phát phiếu học tập cho các cặp. 
- Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.
- Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chia nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4)
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ?
+ Việc đó xảy ra như thế nào ? 
- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.
* Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học.
- Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập.
- Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai.
- Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất.
- HS tự kể về việc làm của mình.
- Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
...........................................................
Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên dạy)
......................................................................
Tiết 4 :Toán:
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
 * Kiến thức:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
 * Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số.
* Thái độ:
 - Giáo dục HScẩn thận trong khi làm toán.
 B/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập: 
 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Mời 3HS lên bảng viết số và đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng trình bày bài làm.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài
c) Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số, yêu cầu nghe và viết số có 5CS.
- Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số.
- Hai em đọc số.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Lần lượt 3 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
+ 63721 : Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
+ 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm bamươi lăm.
+ 45913 : Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba
- Một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện viết các số vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Sáu mươi nghìn ba nghìn hai trăm hai mươi mốt: 63221
+ Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai :31942
+ Chín mươi baỷ nghìn một trăm chín mươi lăm: 97145
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hai em nêu quy luật của dãy số.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung.
a/ 36520 ; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525 
b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 
c/ 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320 ; 81321 ; 81322
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
..........................................................................
Tiết 5 :Tự nhiên xã hội:
CHIM
 A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của chim được quan sát. 
 - Giải thích tại sao không được săn bắt, phá tổ chim.
 - Rèn kĩ năng bảo vệ môi trường
 - GDHS biết bảo vệ các loài vật.
 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Cá".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Chỉ về hình dáng kích thước của chúng ? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy,?
+ Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ?
+ Mỏ các loài chim có đặc điểm gì chung? Mỏ của chim dùng để làm gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Làm việc tranh ảnh sưu tầm.
 Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh ảnh của các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm tự đặt ra, sau đó cùng thảo luậtt câu hỏi: Tại sao ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
Bước 2:
 - Mời các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, đại diện nhóm lên thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. 
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều loài chim và giới thiệu đúng. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt chước tiếng chim hót".
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của cá.
+ Nêu ích lợi của cá.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ chúng đều có đầu mình và cơ quan di chuyển. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp lông vũ. Mỏ chim rất cứng dùng để mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có hai chân, hai cánh.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ- 
- Các nhóm thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Phân loại thành từng nhóm như: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm có giọng hát hay.
- Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì sao không nên săn bắt, phá tổ chim 
- Sau đó cử một số em đại diện lên báo cáo “ diễn thuyết “ về đề tài bảo vệ loài chim trong thiên nhiên" trước lớp: 
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tham gia chơi TC.
****************************************
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiêt 1: Thể dục (Gv chuyên dạy)
.....................................................................
Tiết 2 :Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4)
ĐỌC THÊM BÀI:CHIẾC MÁY BƠM- EM VẼ BÁC HỒ
 A/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều ( tốc độ 65 chữ /15 phút không mắc quá 5 lỗi trên bài, trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát (bt2). 
- GDHS chăm học 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần. 
 C/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Hướng dẫn nghe- viết 
- Đọc mẫu một lần bài thơ “ Khói chiều “
- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ. 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.
+ Tìm những câu thơ tả cảnh: Khóí chiều“?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói chiều ?
+ Hãy nhắc lại cách trình bày một bài thơ lục bát?
- Yêu cầu lớp viết bảng con một số từ hay viết sai. 
- Đọc cho học sinh chép bài.
- Thu vở để chấm một số bài nhận xét đánh giá 
HDHS đọc thêm bài Chiếc máy bơm - 
 Em vẽ Bác Hồ
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe đọc mẫu bài thơ. 
- Một em đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
+ Chiều chiều từ mái rạ vàng / Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
+ Khói ơi vươn nhẹ lên mây / Khói đừng bay quấn làm cay mắt bà !
+ Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô.
- Lấy bảng con ra viết các từ dễ lẫn: xanh rờn, vươn, quấn ... 
- Lắng nghe và viết bài thơ vào vở.
- 7- 9 em nộp vở để giáo viên chấm điểm. 
- HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc.
..........................................................................
Tiết 3 :Luyện từ và câu :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5)
ĐỌC THÊM BÀI :MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG ...TÂY!
 A/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
Luyện tập viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 học sinh viết lại báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn rõ ràng, đúng mẫu SGK.Viết báo cáo về một trong ba nội dung: Về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
GDHS chăm học.
 B/Đồ dùng dạy học - 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.
 - Bản phô tô mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em một tờ.
 C/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của BT và mẫu báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.
- Nhắc nhở HS nhớ lại ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp.
- Yêu cầu cả lớp viết báo cáo vào vở.
- Mời một số học sinh đọc lại báo cáo đã hoàn chỉnh. 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn những báo cáo viết tốt nhất.
 HDHS đọc thêm bài :Mặt trời mọc ở đằng ... Tây
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 2 em đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo.
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 4 - 5 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất. 
HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc
............................................................
Tiết 4 : Toán :
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TT)
 A/ Mục tiêu : 
 * Kiến thức:
 - HS nắm được các số có 5 CS trường hợp (chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số).
 - Biết đọc viết các số có 5 chữ số dạng nêu trên.
 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. Luyện ghép hình.
 * Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc viết các số có 5 chữ số.
* Thái độ:
 - Giáo dục HS có ý thức cẩn thận trong làm bài
 B/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ 
 C/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- GV đọc, gọi hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số: 53 162 ; 63 211 ; 97 145 ; 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Giới thiệu các số 5 chữ số ( có chữ số 0)
- Kẻ lên bảng như sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh điền vào các cột trong bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét và tự viết số vào bảng con.
- Yêu cầu nhìn vào số mới viết để đọc số .
- Tương tự yêu cầu điền và viết, đọc các số còn lại trong bảng.
- Nhận xét về cách đọc, cách viết viết của học sinh.
c) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK lên bảng. 
Viết số
Đọc số
86030
Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 
62300
Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 
42 980
Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 
60 002
- Yêu cầu lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc và viết số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như BT2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp hình.
- Mời một em lên thực hành ghép hình trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc các số :32 505 ; 30 050 ; 40003
- Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số.
- Lớp viết bảng con các số.
- Hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi hướng dẫn để viết và đọc các số. 
- Ta viết số 3 chục nghìn 0 nghìn 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị : 30 000 
- Đọc: Ba mươi nghìn.
- Ba chục nghìn,0 nghìn 0 trăm 0 chục và 5 đơn vị. 30 005. Ba mươi ngìn không trăm linh năm.
- 3 em đọc lại các số trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát điền số hoặc đọc các số trong bảng.
- Lần lượt từng em lên bảng điền vào từng cột.
Viết số
Đọc số
86030
Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 
62300
Sáu mươi hai nghìn ba trăm
58 601
Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 
42 980
Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70 031
Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 
60 002
sáu mươi nghìn không trăm linh hai
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở. 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 
a/ 18 301 ; 18 302 ; 18 303 ; 18 304 ; 18305 
b/ 32 606 ; 32 607 ; 32 608 ; 32 609; 32 610
- Cả lớp đọc yêu cầu của BT, quan sát để tìm ra quy luật của dãy số, rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung:
a) 18000 ; 19000 ; 20000 ; 21000 ; 22000 ; 23000
b) 47000 ; 47100 ; 47200 ; 47300 ; 47400 ; 47500
c) 56300 ; 56310 ; 56320 ; 56330 ; 56340 ; 56350
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hành xếp ghép hình.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- cả lớp nhận xét bài bạn.
- 3 em đọc các số trên bảng. 
...........................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
- Củng cố cho Học sinh biết được các hàng chục nghìn,hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
 - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
II.CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
- Bảng , SGK, vở BT
* Học sinh:
- SGK, vở luyện chung, vở BT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới
 GTB - Ghi tựa 
* Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: Em hãy đọc các số sau:
43786; 34256, 98645; 76435; 87498; 76489
- Hướng dẫn HS nêu miệng
- GV nhận xét , sửa sai
Bài 2: Viết ( theo mẫu )
Số 43765 gồm 4 chục nghìn,3 nghìn,7trăm, 6 chục, 5 đơn vị
 Số 56832 gồm:
Số 24989 gồm:
Số 78564 gồm:
Hướng dẫn HS làm bài vào giấy nháp
Bài 3 : Số?
A) 52439,52440,....,...,.....,........,........
B) 46754,46755,....,.....,.....,........,......
C) 24976,24977,......,.......,.......,.........
Hướng dẫn HS làm bài vào vở luyện chung.
GV bao quát giúp đỡ HS yếu
GV chấm mười bài làm nhanh nhất.
4 . Củng cố - Dặn dò 
 - Hỏi lại bài 
3 HS nhắc lại 
HS đọc yêu cầu .
HS làm nêu miệng 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào giấy nháp.
- HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau
- HS đọc yêu cầu của bài toán.
- HS làm bài vào vở luyện chung.
**********************************************
Thứ năm ngày tháng năm 201
Tiết 1 :Chính tả :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
ĐỌC THÊM BÀI: ĐI HỘI RỪNG XANH- ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG
 A/Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Chú yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
Viết đúng âm vần dễ lẫn trong đoạn văn.
GDHS chăm học 
 B/ Đồ dùng dạy học: 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.
 - 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
 C/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
- Thu một số bài chấm điểm và nhận xét
- HDHS đọc thêm bài đi hội rừng xanh và đi chùa hương
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Các từ cần điền là : rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay.
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong. 
- HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc
.......................................................................
Tiết 2 : Tập viết: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
.............................................................................
Tiết 3 :Tự nhiên xã hội :
THÚ
 A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú nhà được quan sát. 
 - Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người.
 - Biết được những động vật có lông mao, đẻ con nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú
 - GDHS biết bảo vệ vật nuôi.\, bảo vệ môi trường
 B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp.
 C/ Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Chim".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết ?
+ Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ?
+ Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. 
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
 d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liê

File đính kèm:

  • docGiao an Lop 3Tuan 27.doc
Giáo án liên quan