Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 24 năm 2014

Thứ ba ngày tháng năm 201

Tiết 1: Chính tả (nghe – viết )

Đối đáp với vua

I. Mục tiêu

 - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

 - Làm đúng BT2 (a / b) hoặc bt3 a/ b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn

II. Chuẩn bị

 - GV : Bảng phụ, SGK

 - HS : SGK, vở chính tả, BC

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 24 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) 
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.
- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c.
 + Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.
* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên 
- Chia nhóm. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. 
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
* Kết luận chung: 
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe gv nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc.
....................................................................
Tiết 3: Âm nhạc (Gv chuyên dạy)
................................................................................
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
 - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
 - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính 
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : BP, SGK
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
 1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm BT2 (trang 120). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
* HD HS luyện tập - thực hành 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs khá giỏi)
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Nhận xét
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở một số em, NX chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm. 
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
...............................................................................
Tự nhiên và xã hội 
Hoa
I. Mục tiêu
 - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người 
- Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau)
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK, các hình trong SGK trang 90, 91.giấy A0
 - HS : SGK, sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây ”
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó. 
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.
- Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
 Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. 
 Bước 2: 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yc lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
3. Củng cố - dặn dò
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có 
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn. 
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.
************************************************
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiết 1: Thể dục (GV chuyên dạy)
Tiết 2: Tiết 2: Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu được ND bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
 - GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu hs đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
 vi-ô-lông ; ắc-sê.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: 
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn 
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi:
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn ?
d) Luyện đọc lại 
- GV đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
3. Củng cố - dặn dò
- nhắc lại nội dung bài học
-nhận xét tiết học
-hướng dẫn về nhà
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó 
-2em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ: Ắc-sê, lên dây. 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: 
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cả lớp đọc thầm.
+ HS ttrả lời
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời 
+ HS trả lời
- Học sinh lắng nghe đọc mẫu. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Lần lượt từng em thi đọc 
- Một bạn thi đọc lại cả bài. 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.
........................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).
 - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2)
II. Chuẩn bị 
 - GV : SGK, BP, Bút dạ, 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. 
 - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c 2em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
 - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu hs nêu lại ND bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng:
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. 
-2 học sinh nêu lại nội dung vừa học 
Tiết 4: Toán
Làm quen với chữ số La Mã
I. Mục tiêu
 - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI.)
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Dạy bài mới
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. 
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.
*GT cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai)
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. 
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ. 
c) Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò 
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. 
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. 
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
..........................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
Ôn tập những dạng toán đã học
*************************************************
Thứ năm ngày tháng năm 201
Tiết 1: Chính tả ( nghe – viết )
Tiếng đàn
I. Mục tiêu  
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng BT2 a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy – học 
 - GV : Bảng phụ, SGK, 3 tờ giấy khổ to
 - HS : SGK, vở chính tả, BC
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới đất, 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yc 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc HS soát lại bài
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. 
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. 
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
3. Củng cố - dặn dò
-nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-hướng dẫn về nhà 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh...
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- 2 học sinh đọc lại kết quả:
.....................................................................
Tiết 2: Tập viết
Ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu
 -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1dòng), Ph,H(1dòng) ;viết đúng tên riêng Phan Rang(1dòng) và câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấycó ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. 
II. Chuẩn bị 
 - GV : + Mẫu viết hoa các chữ R
 + Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp
 - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yc HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Y/ c hs tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Y/c hs tập viết vào bảng con chữ R, P.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.
c) Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên 
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: P, R. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Rủ nhau đi cấy, đi cày
 Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. 
+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở. 
.........................................................................
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội 
Quả
I. Mục tiêu
 - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người 
 - Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả 
II. Đồ dùng dạy – học
 - GV: Các hình trong SGK , một số quả thật
 - HS : SGK, sưu tầm một số quả thật
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài “Hoa“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ? 
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?
Bước 2:
 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
 Bước 1: 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: 
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
 Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 
3. Củng cố - dặn dò
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để 

File đính kèm:

  • docGiao An Lop 3 Tuan 24.doc
Giáo án liên quan