Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 22 năm 2012

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 CÁI CẦU

I. Mục tiêu:

- Hiểu nội dung bài:Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất đáng yêu nhất.Trả lời được các CH trong SGK. Thuộc được khổ thơ em thích).

- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Trân trọng những thành quả của lao động.

II.Phương tiện dạy học:

 -Tranh, bảng phụ

 

docx14 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 22 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháng?
-Yêu cầu HS đọc các tháng
-H:Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
2).Thực hành
+Bài 1:
 -Nhận xét.
+Bài 2: 
a)
H:Ngày 10 tháng tám là thứ mấy?
b)Hướng dẫn HS xác định ngày cuối cùng của tháng 8 là 31sau đó xác định tiếp là thứ năm. 
*T/C: Cho các tổ thi tìm các ngày tháng trên lịch. 
C.Củng cố, dặn dò:Tập xem lịch thường xuyên.
Hát
-Quan sát.
-Một năm có 12 tháng.
-Đọc các tháng:Tháng một, tháng hai, tháng ba,...... ,tháng mười một, tháng mười hai. 
-Vài em nhắc lại. 
-Tháng 1 có 31 ngày.
-Tiếp tục nêu số ngày trong các tháng còn lại. 
-Tự làm bài.Tiếp nối nhau trả lời các CH.
-Quan sát tờ lịch và trả lời các câu hỏi.
- HS các tổ thi đua
..............................................................................
Tiết 5: THỦ CÔNG: 
 ĐAN NONG MỐT (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-KT: Biết cách đan nong mốt.
-KN: Thực hành đan được nong mốt thành tấm bìa đẹp
-TĐ:Yêu thích môn thủ công.
II.Phương tiện dạy học
 -Giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra ĐDHT của HS
B.Bài mới
*Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn thực hành
-Hướng dẫn nêu lại các bước quy trình đan
-Giáo viên nêu lại các bước làm và làm mẫu lại
2. Thực hành
GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng
3. Nhận xét,đánh giá sảnphẩm
-Nhận xét, đánh giá
C.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau
Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị ĐDHT của tổ
+Vài học sinh nhắc lại quy trình đan
+HS quan sát, nhận xét
+HS thực hành đan theo nhóm 4
+HS trình bày sản phẩm
+Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp
-Theo dõi
********************************************
Thứ ba ngày tháng năm 201
Tiết 1: CHÍNH TẢ :
	Nghe - viết: Ê – ĐI - XƠN
I. Mục tiêu:
 -KT: Nghe-viết đúng bài CT. trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
 -KN: Rèn kĩ năng nghe-viết. Làm đúng bài tập 2b (?/~)
 -TĐ: Chăm chỉ, tập trung. Có óc thẩm mĩ.
II.Phương tiện dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
GV kiểm tra
Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
-Đọc nội dung đoạn văn
H: Những chữ nào trong bài được viết hoa?
 Tên riêng Ê – đi – xơn viết như thế nào?
3. Viết vở: Giáo viên đọc cho học sinh viết
4.Chấm chữa bài
-Chấm bài một số em, nhận xét.
5. Hướng dẫn làm bài tập:
GV hướng dẫn
-Chốt lời giải đúng: (cánh đồng).
C.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Học thuộc câu đố
-Chữa lỗi sai.
HS làm BT2 tiết trước
2 em đọc lại
-Lắng nghe + theo dõi SGK.
+Chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng 
-Trả lời.
+HS viết bài vào vở
-Đổi vở chấm chéo. 
-Chữa lỗi bằng bút chì.
-Quan sát tranh vẽ
-Làm bài cá nhân
-Giải câu đố
-3 em đọc lại câu đố
-Nhận xét 
.............................................................................
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC: 
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
 - Biết thế nào là giao tiếp với khách nước ngoài.
 - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp lứa tuổi. 
 *KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
 - HS có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.trong các trường hợp đơn giản
II.Phương tiện dạy học:
 -Tranh ảnh, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
B.Bài mới:
Hoạt động 1 Liên hệ thực tế
-Yêu cầu từng cặp trao đổi nhau
Hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết.
H: Em có nhận xét gì về hành vi đó?
-GV kết luận chung: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2Đánh giá hành vi 
-Chia lớp thành 6 nhóm
-Nêu các tình huống( ghi ở phiếu)
+ GV chốt ý đúng
Hoạt động 3: Ứng xử + đóng vai ứng xử theo tình huống
-Nêu các tình huống
a) Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
b) Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vùa chỉ trỏ.
+ Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài, sẵn sàng giúp đỡ họ khi họ cần giúp đỡ
C.Củng cố, dặn dò:
? Khi gặp khách nước ngoài, em cần có thái độ ntn?
? Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài?
-Nhận xét tiết học
-Dăn: Thưc hiện tốt các hành vi đã học vào thực tế.
 -Hát
+ Hoạt động nhóm
+ Đại diện trình bày
-Nhận xét,thảo luận hành vi đối xử với khách nước ngoài
+ Thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
-Nhắc lại các tình huống.
-Thảo luận và đóng vai
-Trình bày trước lớp
-Phát biểu
-Lắng nghe.
Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên dạy)
.............................................................
Tiết 4: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,)
 - Rèn kĩ năng xem lịch.
 - Có thói quen ghi nhớ thời gian của vài sự kiện quan trọng.
II.Phương tiện dạy học:
 -Tờ lịch các tháng năm 2005, 2009.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
-Nêu các CH ở BT1 tiết trước.
-Nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động 1Hướng dẫn cho học sinh làm BT: 
+ Bài 1:
 -HD: Để biết ngày 3/ 2 là thứ mấy, trước tiên phải xác định phần lịch tháng 2 sau đó xác định ngày 3 là thứ mấy?
-Chốt lời giải đúng
+Bài 2:
-HD: Quan sát tờ lịch năm 2005 trang107 / SGK
-Chốt lời giải đúng.
+ Bài 3:
-Hướng dẫn HS nắm bàn tay để xác định các tháng có 30 ngày, 31 ngày.
-Chấm vở
+Bài 4: Hướng dẫn HS tính
 C.Củng cố - nhận xét:
-Nhận xét tiết học
-Tập xem lịch hằng ngày.
-Vài HS trả lời.	 
-HS đọc yêu cầu
-Quan sát lịch để trả lời
-Quan sát tờ lich và tự làm bài 
-Tiếp nối nhau đọc và nhận xét câu TL..
-Làm vở
-Lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm
-Trình bày trước lớp.
-Khoanh vào chữ C
........................................................................
Tiết 5: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI 
	 RỄ CÂY
I. Mục tiêu:
 - Kể tên một số cây có rễ chùm, rễ cọc, rễ củ, rễ phụ.
 - Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 *KNS: Xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực.
 - Yêu thích tìm tòi, khám phá thiên nhiên.
II.Phương tiện dạy học:
 -Các hình trong SGK. Cây có các loại rễ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
B.Bài mới
1. Hoạt động 1:Làm việc với SGK:
-Hướng dẫn học sinh nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm
-Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ
-Giới thiệu các loại rễ cây
*Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đâm ra nhiều rễ con gọi là rễ cọc.Một số cây có rễ mọc đều nhau thành chùm gọi là rễ chùm. Một số cây có rễ mọc ra từ thân hoặccành. Một số cây có rễ phình to ra thành củ gọi là rễ củ.
2.Hoạt động 2: Phân loại rễ cây sưu tầm được.
-Giáo viên chốt ý, phân loại
-Tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm, trình bày đúng, đep.
C. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Tìm hiểu chức năng và ích lợi của rễ cây.
Hát
HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
-2 HS thảo luận theo cặp
-Trình bày
 -Làm việc với vật thật
+HS làm việc theo nhóm, với sự chuẩn bị của mình, phân loại các loại rễ cây
+Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp
Các nhóm khác bổ sung
-Theo dõi
*****************************************
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiết 1: Thể dục (GV chuyên dạy)
..................................................................
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
 CÁI CẦU
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài:Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất đáng yêu nhất.Trả lời được các CH trong SGK. Thuộc được khổ thơ em thích).
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Trân trọng những thành quả của lao động.
II.Phương tiện dạy học:
 -Tranh, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
GV kiểm tra
-Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:.Luyện đọc:
-Đọc mẫu
-Hướng dẫn đọc + giải nghĩa từ mới (từ chú giải)
-Hướng dẫn phát âm đúng
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H:Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
+Cha gửi ảnh chiếc cầu nào?
+Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào?
+Câu thơ nào em thích nhất ? Vì sao?
+Em hãy nêu nội dung bài thơ?
Hoạt động 3Học thuộc lòng bài thơ:
C.Củng cố - dặn dò:
-Giáo viên chốt ý
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò :về nhà tiếp tục đọc thuộc bài thơ. 
+3 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Nhà bác học và bà cụ ”
+1 em nêu nội dung bài
-Chú ý theo dõi SGK
-Đọc nối tiếp từng dòng thơ
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
-Tìm hiểu nghĩa các dòng thơ
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc đồng thanh bài thơ cả lớp
+Làm nghề xây dựng cầu
+Cầu Hàm Rồng
-Trả lời
+Chiếc cầu trong ảnh của cha, chiếc cầu do cha làm
-Phát biểu.
-Đồng thanh để học thuộc.
+HS thi đọc từng khổ
+2 em thi đọc cả bài
Lớp bình chon bọn đọc tốt
-Nhắc lại nội dung bài thơ.
...........................................................................
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
 - Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm) 
dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT 1).
 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 2a,b.c hoặc a, b,d) 
 Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
Có ý thức nói và viết đúng ngữ pháp.
II.Phương tiện dạy học
 -Bảng phụ viết BT2, 3
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
GV kiểm tra
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh làm BT:
+BT1: HS làm vở
Chốt bài giải đúng
+BT2: 
-Chốt bài giải đúng
a)Ở nhà, em thường giúp bà....
b) Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.
c)Hai bên bờ sông, 
d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
+BT3: 
Giải nghĩa từ phát minh
Chốt lời giải đúng
H:Truyện gây cười ở chỗ nào?
C. Củng cố - dặn dò: 
Dặn dò: Kể chuyện vui cho người thân nghe.
2 em làm BT2
-HS làm vở: Dựa vào các bài đọc tuần 21, 22 để tìm các từ chỉ người lao động trí óc
-Từ chỉ hoạt động của người trí thức
-Vài em đọc kết quả
-Đọc yêu cầu
+HS làm vở
+1 em lên bảng điền dấu phẩy vào các câu
1 HS lên bảng làm bài
+Điền dấu phẩy, dấu chấm hỏi thích hợp
Tiết 4: TOÁN 
 HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I.Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính.
 - Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
 - Yêu thích môn học.
II.Phương tiện dạy học:
-Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ.
-Com-pa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động
B.Bài mới
1.Hoạt động 1:Giới thiệu hình tròn:(6’)
-Đưa ra một số vật dạng hình tròn
(mặt đồng hồ, vòng)
-Giới thiệu một hình tròn vẽ sẵn
-Giới thiệu tâm O, bán kính: OM, đường kính: AB
 A B
 M
-Hướng dẫn nêu nhận xét
2.Hoạt động 2: 
-Giới thiệu com pa, cấu tạo, công dụng
 –Hướng dẫn cách vẽ hình tròn:
+Xác định khẩu độ com pa(2cm)trên thước
+Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì quay 1 vòng để vẽ thành hình tròn.
3. Hoạt động 3:Thực hành
+Bài 1: Hướng dẫn
+Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên chốt bài giải đúng
+Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu, cách vẽ
Giáo viên chốt bài giải đúng
C. Củng cố - dặn dò: -Nêu thế nào là (hình tròn) bán kính, đường kính.
-Giáo viên củng cố.
-Quan sát nhận xét
-Nêu nhận xét như SGK
-Gọi tên tâm O, bán kính : OM
-Chỉ trên hình vẽ tâm, bán kính, đường kính
-Quan sát com pa
-Nhắc lại cách vẽ.
Học sinh làm bài miệng: Nêu tên tâm đường tròn, bán kính, đường kính của hình tròn
-Học sinh vẽ hình tròn, bán kính OM, bán kính CD vào vở
-Một HS lên bảng vẽ
-HS nhận xét
-Thảo luận nhóm đôi.-Trả lời.
-Theo dõi
...........................................................................
Tiết 5: Toán
Ôn tập về phép cộng và trừ số tự nhiên có ba, bốn chữ số
*********************************
Thứ năm ngày tháng năm 201
Tiết 1: CHÍNH TẢ (nghe viết)
 MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn văn “Một nhà thông thái”
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu từ r, d, gi; vần: ươc, ươt
II.Phương tiện dạy học:
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần viết.
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – nêu nội dung học tập:
2. Hướng dẫn HS viết:
+ Chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ nào viết hoa?
*Hướng dẫn HS luyện viết một số tiếng khó.
3. Viết vở: Giáo viên đọc bài cho HS viết:
4.Chấm bài một số em, nhận xét.
5. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài miệng
- Hướng dẫn HS làm bảng con
-Nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò :Xem lại bài viết và các BT đã làm
- 1 HS làm BT 2a tiết trước
- Nhận xét
-Theo dõi
- 2 HS đọc đoạn văn
- 4 câu
- Tên riêng, chữ đầu câu. Trương Vĩnh Ký
-HS viết vào bảng con: thông thái, Trương Vĩnh Ký.
-Nghe và viết bài vào vở.
-Chữa lỗi bằng bút chì.
- HS nêu những từ chỉ hoạt động bắt đầu từ r, d, gi
- Tìm tiếng bắt đầu có ươc, ươt
-Nhận xét
...........................................................................
Tiết 2: TẬP VIẾT
	ÔN CHỮ HOA :P.
I.Mục tiêu:
-KT: Củng cố cho học sinh cách viết chữ hoa P thông qua bài tập ứng dụng
 -KN: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1dòng), Ph ,B (1dòng); tên riêng Phan Bội Châu (1dòng)và câu ứng dụng Phá Tam Giang ..vào Nam (1lần) theo cỡ chữ nhỏ.
 -KN: Học sinh có ý thức rèn chữ viết.
 II.Phương tiện dạy học:
 -Mẫu chữ viết hoa : P . Bảng phụ viết sẵn tên riêng :Phan Bội Châu và câu ca dao.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A. Bài cũ: -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:Ph
-Yêu cầu học sinh đọc bài .
+H: Trong bài có những chữ nào viết hoa?
-Viết mẫu Ph
- Nhắc lại cách viết các chữ viết hoa trong bài.
+Luyện viết tên riêng.
-Giới thiêu:Phan Bội Châu là nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỹ XX của VN. Ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết theo cỡ chữ nhỏ
-Nhận xét.
+Luyện viết câu ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc.
-Giới thiệu các địa danh trong câu ca dao.
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vở.
-Nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ.
-Nhắc lại cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi.
-Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh.
*Chấm bài 
-Nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
-Luyện viết thêm ở nhà.và tập viết chữ nghiêng
-Học thuộc câu ca dao.
-2 em lên bảng viết:Lãn Ông- Ổi.
-Lớp viết bảng con.
- Đọc nội dung bài.
-Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài:P, B, C, T, G, D, H
-2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con 
-1 em đọc: Phan Bội Châu 
Nêu độ cao, khoảng cách....
-Viết bảng con :Phan Bội Châu 
-1 em đọc câu ứng dụng:
 -Nêu các chữ viết hoa.
-Viết bảng con : Phá - Bắc
-Viết vào vở tập viết.
-2 em thi viết đúng, đẹp.
............................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: 
	 RỄ CÂY (TT)
I. Mụctiêu:
- Nêu chức năng của rễ cây
- Kể ra những lợi ích của rễ cây.
 *KNS: Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực.
- Có ý thức bảo vệ môi trường
II.Phương tiện dạy học:
 -CáchìnhởSGK
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
Bài mới
1. Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
H: Theo em rễ cây có chức năng gì?
*Kết luận:Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây, đồng thời còn bám vào đất giúp cây không bị đổ.
2. Hoạt động 2:
* Làm việc theo cặp
- Kể lại ích lợi của rễ cây
H: Người ta sử dụng rễ cây để làm gì?
* Hoạt động cả lớp:
GV nhận xét, đánh giá
* Kết luận:
Một số rễ cây làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,
C.Củng cố, Dặn dò:
-Quan sát lá cây.
-Sưu tầm các lá cây khác nhau.
+ HS làm việc theo nhóm để thảo luận về chức năng của rễ cây
+ Đại diện nhóm trình bày quả
+ Các nhóm khác nhận xét
-Hoạt động theo cặp 
+ HS quan sát hình ở SGK để thảo luận: Lợi ích của rễ cây
+Các nhóm đặt câu hỏi cho nhau về ích lợi của rễ cây
-Theo dõi
Tiết 4: TOÁN 
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh dùng com-pa để vẽ trang trí hình tròn (theo mẫu).Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó.
II.Phương tiện dạy học:
 -Com-pa (gv và hs), bút màu
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Vẽ hình tròn
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Vẽ hình theo mẫu, theo từng bước ở SGK
Bài 2: Hướng dẫn tô màu
GV tô màu mẫu ở bảng
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
*Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - nhận xét:
-Nhận xét tiết học
-Tập vẽ các hình trang trí bằng hình tròn.
Gọi vài em nêu: -Đường kính
 -Bán kính
 -Tâm 
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Nêu các bước vẽ
+HS vẽ hình tròn có tâm O, bán kính OA
+Vẽ trang trí hình bông hoa theo mẫu
+Vẽ và ghi các chữ O,A, B, C, D
+1HS lên bảng
+Nhận xét
- Học sinh tô màu vào hình tròn vừa vẽ
.............................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
Ôn lại những bài tập đọc đã học
***************************************
Thứ sáu ngày tháng năm 201
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I.Mục tiêu:
1. Rèn KN nói: 
-Kể lại một vài điều theo gợi ý về một người lao động trí óc mà em biết: nghề nghiệp, cách làm việc hằng ngày của người đó.
2. Rèn KN viết: Viết lại những điều vừa nói ở mục (1) , diễn tả rõ ràng, sáng sủa.
II.Phương tiện dạy học:
 -Tranh minh họa ở sgk.Viết sẵn các gợi ý.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:
-GV treo tranh minh hoạ ở SGK
(Truyện: Nâng niu từng hạt giống)
-Nhận xét HS kể, ghi điểm
Bài mới:
1.Giớỉ thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm BT:
+ BT1:
- Nêu chú ý: Gợi ý ở SGK
* Người đó là ai? Ở đâu?
* Người đó làm nghề gì?
* Làm việc như thế nào?
-Nhắc HS kể người thân trong gia đình, cũng có thể người em biết qua truyện, sách, phim...
-Nhận xét, đánh giá
+ BT2:
-Hướng dẫn HS viết theo BT1
Giáo viên nhận xét, đánh giá
C. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị tiết sau
HS chuẩn bị bài cũ
+ 2 em kể lại truyện 
+ Nhận xét bạn kể
- HS nêu gợi ý
-Kể tên một số nghề lao động trí óc.
- HS kể theo cặp
- 2 – 4 em kể trước lớp về người lao động trí óc
- Nhận xét
- Viết (7 – 10 câu) về người lao động trí óc em vừa nói vào vở
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết
- Nhận xét
-Theo dõi
..........................................................................
Tiết 2: Mỹ thuật
Tiết 22: Vẽ trang trí: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐẾU
 I ) Mục tiêu:
- Hs làm quen với kiểu chữ nét đều.
- Biết cách vẽ màu vào dòng chữ.
- Tô màu hoàn chỉnh vào dòng chữ nét đều.
II ) Chuẩn bị:
 1) Đồ dùng dạy học:
 *) Giáo viên:
 - Sưu tầm một số dòng chữ nét đều.
 - Bảng mẫu chữ nét đều.
 - Một số bài vẽ của Hs các năm trước.
 *) Học sinh:	
- Vở tập vẽ và giấy A4.
- Bút chì, thước, tẩy, màu vẽ các loại.
III ) Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Ổn định lớp học: 
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học vẽ. 
- Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét:
- Gv treo một số mẫu chữ nét đều:
+ Chữ nét đều là chữ có các nét như thế nào?
+ Có những loại chữ nét đều nào?
+ Nét của chữ to, hay nhỏ. 
+ Độ rộng của chữ có bằng nhau không?
+ Chữ có màu gì? 
+ Có trang trí không?
Hướng dẫn Hs cách vẽ: 
- GV treo dòng chữ ở Vở tập vẽ phóng to 
 + Đây là dòng chữ gì?
 + Dòng chữ đã đẹp chưa?
 + Ta phải làm gì?
 + Vẽ màu như thế nào cho đẹp.
* Gv lưu ý:
- Nên vẽ màu chữ đậm màu nền nhạt, hoặc ngược lại
- Có thể vẽ màu nền hoặc để trắng 
- Có thể trang trí ở góc, trên hoặc dưới
- Gv giới thiệu bài trang trí đường diềm của Hs năm trước.
Hướng dẫn Hs thực hành.
- Gv nhắc Hs tô đều màu và không để lan ra ngoài.
- Gv bao quát lớp và kịp thời hướng dẫn cho các em còn yếu.
Hoạt động 4
Nhận xét đánh giá
- Gv chọn một số bài vẽ đạt và chưa đạt để nhận xét: * Hs 

File đính kèm:

  • docxGiao an lop 3 tuan 22.doc.docx
Giáo án liên quan