Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 19

Tiết 1 : Chính tả:

HAI BÀ TRƯNG

I/ Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b

II/ Đồ dùng:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.

III/ Lên lớp:

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệt, tiết kiệm, mải miết,  việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt, +HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình.
+ Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc.
.........................................................................
Đạo đức: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức
-Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
 -THMTGD TG ĐĐ HCM: Liên hệ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế
- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học và mục tiêu cần đạt
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Phân tích thông tin. 
* Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
*Cách tiến hành: 
1- GV chia nhóm mỗi nhĩm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
2- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
3- Gv kết luận : ( theo SGV trang 72 )
3. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới. 
Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực.
Cách tiến hành: 
1- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga  ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó .
2- Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ?
3- Gv kết luận: ( theo sgv trang 73 )
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.	 Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm 
- GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 
- GV kết luận ( theo sgv trang 73 )
- Cho hs tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
5 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn thực hành: HS lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. Vẽ tranh, làm thơ  về các hoạt động trên 
- Bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ).
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai 
- Đại diện các nhóm trình diễn.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến.
...............................................................................
Tiết 3: Âm nhạc (GV bộ môn dạy)
................................................................................
Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
- Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- HS làm bài tương tự bài tập 1.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS nêu YC của bài.
- HS tự làm bài theo hình thức thi đua giữa các tổ. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS về nhà luyện tập thêm cách đọc, viết số có bốn chữ số.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
- Nghe giới thiệu.
Đọc số
Viết số
Chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
9765
Một nghìn chín trăm mười tư
1954
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt
5821
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai
9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư
1954
- Lần lượt từng HS lên bảng làm các HS khac làm vào vở
- 1 HS đọc YC bài tập.
- Chia lớp thành 6 tổ cùng làm bài.
a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
- HS vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Lắng nghe và ghi nhận.
................................................................
Tiết 5 : Tự nhiên - xã hội : 
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo ).
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- BVMT : Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS
- Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh.
II/ Chuẩn bị: - Các hình trang 70 -71 SGK .
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 36.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Vệ sinh môi trường - tiếp theo.	 
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh. 
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
Cách tiến hành:
wBước 1: Quan sát cá nhân . 
wBước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát được trong hình.
wBước 3: Thảo luận nhóm: 
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ?
 - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
 Kết luận : ( theo sgv trang 91 )
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.	
Mục tiêu: HS biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
Cách tiến hành:
wBước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình.
wBước 2: Thảo luận.
 Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
 +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
 + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
- Gv kết luận: ( Theo sgv trang 92 )
4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- Cho HSnhắc lại nội dung đã ôn tập.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau: Vệ sinh môi trường (tt)
4/ Củng cố –Dặn dò:
- HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk 
- HS trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý.
- HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý.
...............................................................
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiết 1 : Thể dục (GV bộ môn dạy)
......................................................................
Tiết 2 : Tập đọc: 
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ;
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). 
II/Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
 - 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập-Lao động -các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) của báo cáo 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. GTB: 
- Ghi đề bài 
b .Luyện đọc:
- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
* Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HD phát âm từ khó.
*Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.
- Giải nghĩa các từ khó.
* HS đọc bài theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 
- Bài này không đọc đồng thanh.
c. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc bài trước lớp.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
 d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. GD HS.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20.
-HS nghe và nhắc lại
-HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
- HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).
- 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm và TLCH:
+ Của bạn lớp trưởng.
+ Với tất cả các bạn trong lớp.
- Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cà nhân tốt nhất.
- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS luyện đọc.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
........................................................................
Tiết 3 : Luyện từ và câu: 
NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). 
II/ Chuẩn bị:
- Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. 
b. HD làm bài tập: 
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc YC của bài.
- HS tự làm bài.
- GV HD
- Con đom đóm được gọi bằng gì?
- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?
- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
- GV nhắc lại YC: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người?
- HS làm bài, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
- HS đọc YC của bài, HS tự làm.
- Cho HS trình bày, GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- YC HS làm bài vào vở BT.
Bài tập 4:
- HS đọc YC của bài.
- HS tự làm.
- HS trình bày bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố –Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cho 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá.
- Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và chuẩn bị bài sau.
- HS báo cáo cho GV.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc YC của BT 1. Lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào giấy nháp.
Con đom đóm được gọi bằng 
Tính nết cuả đom đóm
Hđ của đom đóm
anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài theo cặp.
- 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở.
Tên con vật
Các con vật đc gọi bằng
Các con vật đc tả như người
Cò Bợ,
 Vạc
Chị,
 thím
Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc”
lặng lẽ mò tôm
- 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp.
a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I.
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài cà nhân.
- Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét.
 a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 14/1/2008.
Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần này
 b: Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc
Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc.
c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.
........................................................................
Tiết 4: Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước: Đọc viết các số có bốn chữ số.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a .Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học lên bảng.
b. Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0:
- GV HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
- Ở dòng đầu ta phải viết như thế nào? 
- HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn.
Tương tự như vậy ta có bảng sau:
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
2
0
0
0
2000
hai nghìn 
2
7
0
0
2700
hai nghìn bảy trăm
2
7
5
0
2750
hai nghìn bảy trăm năm mươi
2
0
2
0
2020
hai nghìn không trăm hai mươi
2
4
0
2
2402
hai nghìn bốn trăm linh hai
2
0
0
5
2005
hai nghìn không trăm linh năm
Chú ý: HD HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). Không sử dụng cách đọc không phù hợp với qui định của SGK.
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- HS nêu YC của bài toán và làm bài.
- HS đọc theo mẫu để làm bài rồi chữa bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- 1 HS đọc YC bài tập.
VD: 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
Bài 2: Gọi HS đọc YC bài tập. Sau đó chia lớp thành 3 nhóm cùng làm bài thi đua, nhóm nào làm xong trước, đúng sẽ thắng.
5616
5617
5618
5619
5620
5621
8009
8010
8011
8012
8013
8014
6000
6001
6002
6003
6004
6005
 a.
 b.
 c.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Nêu YC bài tập.
- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- YC HS về nhà luyện tập thêm về đọc, viết số có bốn chữ số.
- Nhận xét giờ học
- 1 HS nêu YC.
- HS tự làm bài. Đáp án:
a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
....................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
Ôn đọc, viết số có bốn chữ số
...........................................................
Thứ năm, ngày tháng năm 201
 Tiết 1: Chính tả: 
TRẦN BÌNH TRỌNG
I . Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướngcủa nước ta vào thời nhà Trần. 
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?
- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? 
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả.
- GV đọc, HS viết bài.
* Soát lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Câu a: Điền l/n:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Câu b: Tiến hành như câu a.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
- 1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
- Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. 
- sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái......
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết vào vở.
- Đổi chéo vở và dò bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
- Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném.
- Đáp án: biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt.
 .................................................................
Tiết 2 ; Tập viết: 
ÔN CHỮ HOA: N (tt)
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh, R, L); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lônhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- HS KG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp)
II/ Đồ dùng:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS viết bảng từ: 
Ngô Quyền, Đường,Non.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.
- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?
- Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nhà Rồng 
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.
- 2 HS đọc Nhà Rồng.
- 2 HS nói theo hiểu biết của mình.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 19 (CKTKN).doc