Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 16

Tiết 4: Toán

LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC

I. Mục tiêu:

- Bước đầu làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức.

- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản

- Giáo dục h/s có ý thức học và làm bài

II. Chuẩn bị: nội dung

III. Các hoạt động dạy học

 

doc15 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- HS điền đúng các căp từ chỉ khác nhau âm đầu thay vào chỗ trống trong câu.
- Nhận xét chốt
- Gọi HS đọc lại các câu đã điền hoàn chỉnh.
3- Củng cố - dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi .
- 1-2 HS đọc bài.
- ... Ca ngợi bạn Mến, ca ngợi người dân quê tốt bụng.
- 6 câu.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người.
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- HS chữa lỗi ra lề vở
- HS làm bài vào VBT, 3 em lên bảng làm
+ ...chăn trâu, ... châu chấu.
+ ... chật chội... trật tự.
+ ... chầu hẫu,... trầu...
.........................................................................
Tiết 2: Đạo đức 
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. Mục tiêu : 
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước 
- Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện : 
- Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích"
- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Phân tích truyện. 
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7 ?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.
- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình TB, LS ở địa phương.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các TB, LS, các bà mẹ VN anh hùng, đặc biệt là các anh hùng LS thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, õ Thị Sáu, Kim Đồng, ...
D. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét – dặn dò
- Lắng nghe.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập , tự do cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
.....................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc (GV bộ môn dạy)
...................................................................................
Tiết 4: Toán 
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản
- Giáo dục h/s có ý thức học và làm bài
II. Chuẩn bị: nội dung
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
Gọi h/s lên bảng chữa bài tập 3
Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
-Giáo viên đưa ví dụ
126 +51 62 -11 13 x3 84 :4..là 
Giá trị của bt 126 +51 =177
Giá trị của bt 126+51 là 177
126 +10 -4 =131..131
Luyện tập
Bài 1 :gọi h/s đọc yêu cầu
Cho h/s làm b/c
Gọi 4 em lên bảng làm bài 
- Nhận xét chốt cách tính giá trị của biểu thức
Bài 2 :gọi h/s đọc y/c
Cho h/s làm nháp
- Gọi h/s nêu kết quả
Nhận xét chốt
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Về ôn bài
- HS lên bảng lên bảng
- HS đọc biếu thức
- 2 H/s lên bảng thực hiên biểu thức
- Nêu cách thực hiện
- HS làm b/c 
- 4 em làm bảng lớp
125 +18=143 giá trị của biểu thức 125+18 là 143
- 161-50=111 giá trị của biểu thức 161-50 là 111
- 21 x4 =84 giá trị của biểu thức
 21 x4 là 84
- 48:2 =24 giá trị của biểu thức 
48 :2là24
HS đọc yêu cầu
- H/s làm nháp 
- Đại diện nêu kết quả
A 52 +23 b 84 -32 c 169-20+1 
 75 52 150
D 86 :2 e 120 x3 g 45+5 +3
 43 360 53
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội 
CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I.Mục tiêu : - Kể tên một hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. 
- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
II.Chuẩn bị: 
- Các hình trang 60, 61 SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em biết.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Khai thác: 
 *Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Giới thiệu thêm các hoạt động như khai thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp.
* Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm .
- Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK.
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công nghiệp đã quan sát được trong hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp ?
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp.
* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. 
* Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng .
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ Bán hàng “
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 
c. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh .
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh. 
- Ích lợi của các hoạt động công nghiệp:
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp.
- Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC.
************************************ 
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy)
Tiết 2: Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI.
I. Mục tiêu
- Chú ý đọc đúng các từ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mái rợp,....
- Ngắt nghỉ giữa các dòng thơ, câu thơ.
- Hiểu các từ trong bài được chú giải.
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê thấy yêu cảnh đẹp và con người ở đó.
- Học thuộc 10 dòng thơ đầu
- Giáo dục lòng yêu quê hương và giữi gìn quê hương luôn luôn tươi đẹp
II. Chuẩn bị :nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 3 HS nối tiếp kể 
2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- Luyện đọc từng câu 
- Giáo viên chú ý sửa sai cho h/s.
- Luyện đọc khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng đoạn: "Em về ...... bà ngoại em".
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê?
Giải thích từ hương trời
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn thấy ở quê có những gì lạ?
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
Giải thích từ chân đất
- Chuyến về thăm quê đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
Nhận xét chốt
d. Học thuộc lòng10 dòng thơ đầu
- GV đọc lại bài thơ.
- Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng trước lớp.
Nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Về ôn bài
- 3 đoạn đầu chuyện: Đôi bạn.
- HS chú ý theo dõi
- HS luyện đọc từng câu cho đến hết bài.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
-HS đọc
- ở thành phố về thăm quê.
- Bạn ở thành phố.
- Có đầm sen, trăng, gió, con đường rực màu rơm phơi, bóng tre xanh mát.
- Bạn thấy họ rất thật thà và thương yêu họ...
- Hiểu về những người làm ra hạt gạo..
HS đọc nhiều lần theo dãy bàn tổ
Thi đọc trước lớp
...............................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN - DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn tên các sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn, tên một số thành phố và vùng quê nước ta.
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : nội dung
- Bảng phụ viết bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm 
2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài.
- Cho h/s thảo luận theo câu hỏi
- Gọi đại diện trả lời
- Nêu tên một số thành phố ở nớc ta?
- Kể tên một vài vùng quê mà em biết?
- GV chỉ trên bản đồ cho HS biết vị trí các thành phố, làng quê.
Nhận xét bổ sung
* Bài tập 2: 
- Gọi h/s nêu yêu cầu
- Cho h/s thảo luận nhóm 4
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét chốt ,cho h/s đọc lại các từ vừa tìm được
a. Thành phố:
b. Làng quê:
* Bài tập 3: Đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm.
- GV chữa bài, nhận xét sửa sai.
- Đọc lại đoạn văn khi có dấu phẩy.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS làm miệng bài tập 1, bài tập 3.
- HS đọc y/c
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Hà Nôi, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn....
- HS nêu.
- HS khác bổ sung.
- HS thảo luận làm ra nháp
- Sự vật: đường phố, công viên, đèn cao áp....
- Công việc: kinh doanh, chế tạo máy.
- Sự vật: nhà ngói, nhà lá, cánh đồng, luỹ tre....
- Công việc: cấy lúa, cày bừa.....
- HS tự làmấvò vở BT
- Đọc những câu văn đã viết trước lớp.
..............................................................................
Tiết 4: Toán 
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
- Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu ; =.
- Giáo dục lòng yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm, 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp)
* GV nêu 2 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
- GV viết biểu thức: 60 + 20 - 5.
- Nêu thứ tự làm các phép tính đó?
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- GV chốt và yêu cầu HS nêu quy tắc tính như SGK (tr 79).
- GV viết tiếp biểu thức: 49 : 7 x 5.
- Tiến hành tương tự biểu thức trên.
* Thực hành.
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các biểu thức trong bài 1.
- Củng cố về cách tính giá trị biểu thức chỉ có cộng và trừ.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Củng cố về cách tính giá trị của các biểu thức chỉ có nhân và chia.
* Bài 3: >; <; =?
- Muốn điền được dấu >, <, = ta phải làm như thế nào?
- Cho h/s làm vở,chấm chữa
- Củng cố về cách tính giá trị của các biểu thức và so sánh các số.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tính giá trị của biểu thức chỉ có cộng và trừ hoặc nhân và chia ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
HS cả lớp làm b/c theo y/c 
- HS quan sát.
- HS thực hiện: 60 + 20 - 5 = 80 - 5
 = 75
- HS nêu lại: Biểu thức chỉ có cộng và trừ thì thực hiện từ trái sang phải.
- HS nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức vừa học: Biểu thức chỉ có nhân và chia thì thực hiện từ trái sang phải.
- 3 HS lên bảng làm 3 biểu thức đầu, lớp làm ở bảng con biểu thức cuối.
- Nhận xét, sửa chữa và chốt:
268 - 68 + 17 = 200 + 17
 = 217....
- Lớp làm nháp ,h/s chữa bài
81 : 9 x 7 = 9 x 7 
 = 63 ...
- HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.1 em làm bảng lớp
55:5 x3 >32 47 =84-34-3
 20+5 < 40:2 +6 
......................................................................................
Tiết 5: Phụ đạo
Ôn lại dạng toán tính giá trị biểu thức
************************************ 
Thứ năm ngày tháng năm 201
Tiết 1: Chính tả 
NGHE - VIẾT : ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài "Đôi bạn". 
 	- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu dễ lẫn: tr/ch.
 	 - Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị
 	 - GV: bảng phụ viết sẵn BT2a.
 	 - HS: bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: 
- 2HS viết bảng lớp: 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: 	
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- Lời nói của bố viết như thế nào?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó (HS nêu).
* GV đọc mẫu. 
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* GV đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- HS điền đúng các căp từ chỉ khác nhau âm đầu thay vào chỗ trống trong câu.
-Nhận xét chốt
- Gọi HS đọc lại các câu đã điền hoàn chỉnh.
3- Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi .
- 1-2 HS đọc bài.
- ... Ca ngợi bạn Mến, ca ngợi người dân quê tốt bụng.
- 6 câu.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người.
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa.
- HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- HS chữa lỗi ra lề vở
- HS làm bài vào VBT, 3 em lên bảng làm
+ ...chăn trâu, ... châu chấu.
+ ... chật chội... trật tự.
+ ... chầu hẫu,... trầu...
Tiết 2: Tập viết 
ÔN CHỮ HOA: M.
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ viết hoa M thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng (Mạc Thị Bưởi) bằng chữ cỡ nhỏ.1 dòng
- Viết câu ứng dụng (Một cây .... núi cao) bằng chữ cỡ nhỏ.1 dòng
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: mẫu chữ viết hoa M; tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
- HS: vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
- 2 HS viết bảng lớp, 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa.
2- Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa.
- Luyện viết chữ hoa: .M
- GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Nhận xét sửa
 * Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về Mạc Thị Bưởi: quê ở Hải Dương, là nữ du kích...
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết 
- Nhận xét sửa
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV nêu nội dung câu tục ngữ: Khuyên con người phải biết đoàn kết. 
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết. 
-Nhận xét sửa
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết.
- HS viết vào vở (lưu ý khoảng cách, độ cao...)
d. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách viết chữ viết hoa M.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- Lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lựa lời.
- M, T B.
- HS quan sát chữ mẫu và nêu lại cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con..
- HS đọc tên riêng và quan sát mẫu, 
- HS nêu cách viết.
- HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng con. 
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: Một; Ba;... 
- HS viết vào vở tập viết.
................................................................
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống
II. Chuẩn bị : 
- Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
Làng quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống của ND
+ Đường sá, hoạt động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở 
* Hoạt động 3 : vẽ tranh 
 - Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã) quê em.
- Yêu cầumỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp)
c. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân , đường sá, cây cối
Làng quê
 Thành 
 thị
Trồng trọt ,chăn nuôi 
Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ
Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
........................................................
Tiết 4: Toán 
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng cách tính giá trị của các biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :nội dung
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng làm, 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới - Giới thiệu bài (trực tiếp)
* Hướng dẫn tính giá trị biểu thức.
- GV nêu biểu thức: 60 + 35 : 5.
- Trong biểu thức này có những phép tính gì?
+ Cách tính: làm tính chia trước, cộng sau.
- GV làm tương tự với biểu thức 
 86 - 10 x 4
- Vậy trong biểu thức có các phép tính cộng , trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
* Thực hành:
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Ch h/s làm b/c nêu cách làm
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho h/s làm vở ,chấm chữa
- GV chốt cách làm đúng.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 16.doc