Giáo án môn học lớp 3 - Tuần học 22 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng linh hoạt giữa các dòng thơ, giữa các khổ thơ.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 + Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chum, ngòi, sông Mã

 + Hiểu nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.

 - Học thuộc lòng bài thơ

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: +Bảng phụ viết bài thơ

 + Tranh minh hoạ

 - Học sinh: Sách Tiếng Việt

 

doc16 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần học 22 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết số : 43 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN	 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
Nhà bác học và cụ già
 I. Mục đích yêu cầu: 
A – Tập đọc.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc trôi chảy toàn bài.Chú ý các từ ngữ: Ê- đi- xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra....
+ Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật: Ê- đi- xơn, bà cụ.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
+ Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: nhà bác học, cười móm mém
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học phục vụ con người.
B – Kể chuyện.
- Rèn kĩ năng nói: 
Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
Rèn kĩ năng nghe: +Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện
 + Biết NX, đánh giá lời kể của bạn
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 Bảng phụ. 
 Đạo cụ
Học sinh: Sách Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy và học:
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài “ Bàn tay cô giáo”
- Nhận xét, tổng kết 
- 2 hs đọc, trả lời
- HS NX
II. Bài mới
1’
1.Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu bài
2.Luyện đọc: 
1’
10’
Đọc mẫu:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc 
kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Hs lắng nghe
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó:
nhà bác học, cười móm mém
- YC HS đọc từng câu
- YC HS từng đoạn
- Hs đọc nối tiếp câu 
- Hs đọc nối tiếp đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- HS làm việc nhóm 4
- YC Hs đọc
- HS làm việc nhóm 4
- HS đọc
12’
3. Tìm hiểu bài:
Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học phục vụ con người.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
(?) Nói những điều em biết về Ê- đi- xơn?
Chốt: Ê- đi- xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ. Ông sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại.
(?) Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy vào lúc nào?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3
(?) Bà cụ mong muốn điều gì?
(?) Vì sao bà cụ mong một thứ xe không cần ngựa kéo?
(?) Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý nghĩ gì?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4
(?) Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
(?) Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
Chốt: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
 - hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2
- Bà cụ mong muốn Ê- đi- xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
- Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm .
- Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- hs đọc thầm đoạn 4
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học
- HS trả lời
15’
4. Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu diễn cảm 
- Thi đọc đoạn .
- Bình chọn người đọc tốt.
- HS phân vai đọc cả bài
- Gv y/c đọc 
- Gv tổ chức thi đọc 
- Gv n/xét
- đọc nối đoạn . 
- Bình chọn
- HS phân vai đọc cả bài
III. Kể chuyện
2’
GV nêu nhiệm vụ: 
Chọn kể một đoạn truyện
- Gv gọi đọc y/c kể chuyện
- Hs lắng nghe
16’
 Phân vai dựng lại câu chuyện: Nhà bác học và bà cụ.
-1 hs đọc yêu cầu
- Nhắc HS nói lời nhân vật theo trí nhớ.
- Cho HS làm việc nhóm 3
- Gọi các nhóm
- Gọi HS NX, bình chọn 
- 1 hs đọc yêu cầu
- 3HS phân vai để kể
- các nhóm kể
- HS NX, bình chọn
2’
IV. Củng cố và dặn dò
(?) Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
Chốt: Ê- đi- xơn là nhà bác học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹo cho con người.
- GV NX tiết học, yc hs về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- HS trả lời
 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: 
Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết số : 43 CHÍNH TẢ 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
 Ê – đi- xơn
I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: E - đi- xơn
- Làm đúng bài tập có phụ âm đầu dễ lẫn: ch/ tr
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: 	- Bảng phụ BT2
* Học sinh:	- Vở bài tập
III. Các hoạt động trên lớp: 
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
I Kiểm tra bài cũ
- KT 2 Hs viết các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr
- Nhận xét, cho điểm
- 2 hs lên bảng làm bài, lớp viết bảng con
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài 
- Nêu MĐ- YC
- Ghi đề bài
5’
2. Hướng dẫn viết bài
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại
- 1hs đọc lại
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
? Những phát minh, sáng chế của Ê-đi-xơn có ý nghĩa như thế nào?
? Biết gì về Ê-đi-xơn?
- Góp phần làm thay đổi cuộc sống con người
- là người giàu sáng kiến và luôn muốn đem lại điều tốt cho con người
- Hướng dẫn học sinh NX chính tả
? Đoạn gồm mấy câu?
? Những chữ nào trong bài được viết hoa?
? Tên riêng Ê- đi- sơn viết như thế nào?
- 3 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng: Ê-đi-xơn
- Viết hoa chữ cái đầu, có gạch nối giữa các chữ
- Viết tiếng khó: Ê-đi-xơn, lao động, kỳ diệu...
- HD HS viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.
15’
b- Hs viết bài
- Gv đọc bài chính tả
Theo dõi, uốn nắn
3’
c- Chấm chữa bài
- Gv đọc soát lỗi
- Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét
- Hs chữa lỗi
6’
Làm bài tập chính tả
*Bài tập 2: Chọn ch hay tr để điền vào chỗ trống rồi giải đố.
 Mặt ...òn, mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
 Suốt ngày lơ lửng ...ên cao
Đêm về đi ngủ, ...ui vào nơi đâu?
 (Là gì?)
- Gọi HS đọc nội dung BT
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Mặt tròn,...
Ai nhìn cũng phải...
Suốt ngày ... trên cao
Đêm về đi ngủ, chui ?
 (Là mặt trời)
- 1 hs đọc yêu cầu
- hs giải đố.
2’
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết số :44 TẬP ĐỌC	 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
 Cái cầu
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng...
+ Ngắt nghỉ hơi đúng linh hoạt giữa các dòng thơ, giữa các khổ thơ.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
 + Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chum, ngòi, sông Mã
 + Hiểu nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
 - Học thuộc lòng bài thơ 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: +Bảng phụ viết bài thơ
 + Tranh minh hoạ 
 - Học sinh: Sách Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy và học: 
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: “Nhà bác học và bà cụ”
- Trả lời câu hỏi nội dung bài
- Nhận xét đánh giá
- 2 hs nối tiếp kể lại câu chuyện 
- HS trả lời
- HS NX
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu bài, ghi đề bài
11’
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu: Giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha
b)Hướng dẫn hs đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu thơ
- Đọc từng khổ thơ 
- Gv đọc mẫu
! HS đọc nối tiếp
! Hs đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Lắng nghe
- Hs đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- Hs đọc nối tiếp khổ thơ 
- Tìm hiểu nghĩa từ mới:
chum, ngòi, sông Mã
- Đọc từng khổ trong nhóm.
- Hỏi đáp
- Giúp HS nắm được các nội dung chú giải cuối bài
! HS đọc từng khổ trong nhóm 4
! Đọc nối tiếp đoạn
- Hs hiểu nghĩa mở rộng thêm của các từ.
- HS đọc từng khổ trong nhóm 4
- Đọc nối tiếp đoạn
 - Đọc cả bài
Đọc mẫu
- Đọc đồng thanh
10’
3. Tìm hiểu bài
H/s trả lời câu hỏi
 Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất 
? Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
? Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? Được bắc qua dòng sông nào?
- GV giới thiệu về cầu Hàm Rồng
! Đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
? Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
? Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
? Tìm câu thơ em thích nhất? Vì sao?
? Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha mình như thế nào?
- Người cha trong bài thơ làm nghề xây dựng cầu.
- Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu Hàm Rồng, bắc qua dòng sông Mã.
- 3 – 5 hs
- Yêu cha, tự hào về cha.
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là cây cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
- HS trả lời
6’
4.Học thuộc lòng bài thơ
Thi đọc thuộc lòng
- Đọc toàn bài thơ
! Cả lớp bình chọn bạn đọc hay
- 1 hs đọc
- Nhiều hs thi HTL
- Hs cùng bình chọn
2’
III. Củng cố và dặn dò
 ! HS nhắc lại nội dung bài 
- HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học
! Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung
.
.
Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết số :22 LTVC	 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
I. Mục đích yêu cầu:
1. MRVT : Sáng tạo
2. Tiếp tục ôn về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: - Bảng lớp BT2, 3
 - Bảng phụ. 
* Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
làm BT2,3
- Nhận xét đánh giá
- 2 h/s lên bảng
- NX
II – Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài
- Ghi đề bài
12’
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Dựa vào những bài tập đọc, chính tả đã học trong tuần 21, 22 hãy tìm các từ ngữ
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
! 1 h/s đọc YC
! HS làm việc nhóm 4
! HS dán bài lên bảng làm
- GV NX, treo lời giải:
+ Chỉ trí thức: Nhà bác học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nhà phát minh, kĩ sư, tiến sĩ, thầy giáo, nhà văn
+Chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, phát minh, dạy học, sáng tác....
- 1 hs đọc nội dung bài tập 
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS dán bài lên bảng làm
- HS NX
10’
Bài tập 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
a) ở nhà em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.
Bài tập 3: Bạn Hoa tập điền dấu câu vào ô trống trong truyện vui dưới đây. Chẳng hiểu vì sao bạn điền toàn dấu chấm.Theo em, dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào sai? Hãy sửa lại vào chỗ sai.
.
.
- Anh ơi người ta làm ra điện để làm gì
.
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến 
! 1 hs đọc YC
! HS làm bài cá nhân
! HS đọc bài làm
- GV NX, chốt:
a) ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp , Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bên bờ sông , những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
! 1 hs đọc YC
- Hướng dẫn hs hiểu cách làm bài 
,
- Chốt lời giải đúng :
?
- Anh ơi người ta làm ra điện để làm gì
.
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến
- 1 hs đọc nội dung bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- HS đọc bài làm
 - NX
- 1 hs đọc nội dung bài tập 
- Hs suy nghĩ và làm bài 
- Hs phát biểu ý kiến chữa bài,.
3’
III - Củng cố, dặn dò:
! Yêu cầu về nhà xem lại các bài tập
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết số :22 TẬP VIẾT	 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
 Ôn chữ hoa P
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa P : viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng
Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phan Bội Châu.
Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Phá Tam Thanh nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
II.Chuẩn bị: 
Giáo viên: 	Mẫu chữ viết hoa P
 Tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li
Học sinh: 	Vở tập viết, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
I. Kiểm tra bài cũ
- Y/c hs nhắc lại tên riêng, câu ứng dụng bài trước
- Viết: Lãn Ông, Ổi
- Nhận xét đánh giá
- 2-3 hs nhắc
- 3hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
15’
II. Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết bảng con
Luyện viết chữ hoa:
Các chữ hoa trong bài: P( Ph), B, C(Ch), T, G(Gi), Đ, H, V, N
- Ghi đầu bài
! HS tìm chữ hoa
- GV viết mẫu kết hợp nêu cách viết chữ Ph.
- Hs tìm và tập viết chữ hoa trên bảng con: Ph, T, V
b- H/s viết từ ứng dụng (tên riêng): Phan Bội Châu
! Tìm từ ứng dụng
Giải thích: Phan Bội Châu là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ 20 của Việt Nam. Ngoài hoạt động cánh mạng, ông cón viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- Tìm từ ứng dụng
- HS nghe
- hs viết bảng con
c-Luyện viết câu ứng dụng
Phá Tam Thanh nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
! HS đọc câu ứng dụng
- Giúp h/s hiểu các địa danh: Phá Tam Thanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài 60km, rộng 1-6 km. 
Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444km, dài 20km.
! HS viết bảng con: Phá, Bắc
-Hs đọc câu ứng dụng
- HS nghe
- Hs viết:
15’
Hướng dẫn viết vở tập viết:
- Nêu yêu cầu
+ Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ph, B: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Phan Bội Châu : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ 2 lần
- Hs viết
4’
Chấm, chữa:
- Chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài
-Nêu nhận xét
- Chấm
- Nhận xét và cho h/s xem vở viết đẹp đúng mẫu
1’
III.Củng cố, dặn dò:
Thuyết trình
- Nhận xét tiết học
- Luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích h/s học thuộc câu ứng dụng
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết số : 44 CHÍNH TẢ	 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
 Một nhà thông thái
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả 
1. Nhớ-viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn : Một nhà thông thái.
2. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dê lẫn: r/d/gi hoặc ươt/ ươc. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc ươt/ ươc.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: 	- 4 tờ phiếu kẻ bảng BT3
 	- Bút dạ
* Học sinh:	- Vở bài tập
III. Các hoạt động trên lớp:
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
I. Kiểm tra bài cũ
! Viết các tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- Nhận xét đánh giá
- 2 hs lên bảng, cả lớp viết bảng con
II. Bài mới
1’
1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ- YC
- Ghi đầu bài
5’
2. Hướng dẫn viết chính tả
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc đoạn cần viết chính tả
! HS QS ảnh Trương Vĩnh Kí, đọc chú giải từ mới trong bài.
! HS đọc
- HS QS ảnh Trương Vĩnh Kí, đọc chú giải từ mới trong bài.
- 2 H/s đọc, cả lớp đọc thầm 
- Hướng dẫn HS NX
-Viết chữ khó
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa
- Hướng dẫn
- 4 câu
- chữ đầu câu, tên riêng.
- Học sinh viết bảng con
15’
b- H/s viết bài vào vở:
- Đọc bài chính tả.
Theo dõi, uốn nắn
- Hs viết bài
3’
c- Chấm chữa bài
- Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét
- Hs chữa lỗi
6’
d- Làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:
- Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức.
- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh.
- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút.
Bài tập 3: Thi tìm nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động
- Chứa tiếng bắt đầu bằng r
- Chứa tiếng bắt đầu bằng d
- Chứa tiếng bắt đầu bằng gi
! HS đọc yc
Gọi HS lên bảng làm bài
Chữa bài
Nhận xét đánh giá, chốt:
ra-đi-ô
dược sĩ
giây
! HS nêu YC
- HD HS cách làm bài
! HS làm bài theo nhóm
! HS chữa bài
- NX
- HS đọc yc
- h/s lên bảng, cả lớp làm vở BT
- HS NX
- HS nêu YC
- HS làm bài
- HS chữa bài
- NX
3’
Củng cố dặn dò:
Thuyết trình
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết tập làm văn
Hs lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết số :22 TLV	 
Tuần : 22 
Ngày dạy : ././2013 
 Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng nói: 
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết( tên, nghề nghiệo, công việc hàng ngày, cách làm việc của người đó)
 Rèn kỹ năng viết:
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn, diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: - Tranh minh hoạ về một số trí thức
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về người lao động trí óc.
* Học sinh: Vở bài tập 
III. Các hoạt động trên lớp:
Thời gian
Nội dung kiến thức và 
kỹ năng cơ bản
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs kể lại câu chuyện: Nâng niu hạt thóc giống
- Nhận xét đánh giá
- 2 h/s kể 
- NX
II - Bài mới
1’
Giới thiệu bài
Ghi đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a) Bài tập 1: Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
! HS đọc YC
! Kể tên một số nghề lao động trí óc.
- Lưu ý: có thể kể về một người thân trong gia đình hoặc hàng xóm....
! HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý:
 + Người ấy tên là gì? làm nghề gì?ở đâu? quan hệ thế nào với em?
- 1 hs đọc yêu cầu 
- bác sĩ, giáo viên, kĩ sư......
- 1HS nói về người lao động trí óc
 + Công việc hàng ngày của người ấy là gì?
 + Người đó làm việc như thế nào?
 + Công việc ấy quan trọng và cần thiết như thế nào với mọi người?
 + Em có thích làm công việc như người ấy không?
! HS làm việc nhóm đôi.
- Cho HS thi kể
- NX
- HS làm việc nhóm đôi
- HS thi kể
- NX
Bài tập 2: Hãy viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn
!1 hs đọc yêu cầu của bài 
! HS làm bài vào vở
! Hs đọc bài trước lớp
- Nhận xét 
- 1 hs đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở
- 5-7 Hs đọc bài trước lớp
- Cả lớp nhận xét
5’
III - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, 
- Về nhà hoàn thiện bài.
IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA_lop_3_tuan_22.doc