Giáo án môn học lớp 3 - Tuần học 20

Toán

ÔN LUYỆN

I. MỤC TIÊU: Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật . có kĩ năng vận dụng qui tắc tính chu vi HCN ( biết chiều dài ,chiều rộng ) để giải các bài toán có liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật, hỡnh vuụng.

* Hoàn thành cỏc bài tập.

II.Đồ dùng dạy học: VBTCT3T1

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần học 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lần, nắm tình hình (HS viết bảng con)
	 - GV nhận xét, CS
B. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS nghe viết.
a HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
- Được đặt sau dấu hai chấm
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
c) Chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chữa bài
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
* Bài 2 (b)
-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài.
- 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc + ruột
+ Ruột
+ Đuốc
- HS nhận xét, BS
- GV nhận xét, CB
IV. Củng cố dặn dò: Nêu lại ND bài (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán 
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
* Hoàn thành cỏc bài tập.
II. Đồ dựng DH:
III. Các Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. GTB:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu, đọc mẫu 
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+ Tám nghìn bảy trăm
âmHi nghìn không trăm mười 
- Gv nhận xét, CB
+ Hai nghìn không trăm linh chín 
+ Hai nghìn không trăm linh năm 
Bài 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
- HS làm vào vở , 1 số HS đọc bài 
a.Viết số: 3210 
b.6034: Sáu nghìn không tram ba tư 
Bài 3: Số ?
c. 2004 Hai nghìn không trăm linh tư
d. 1001 Một nghìn không trăm linh một
đ. 2030 Hai nghìn không trăm ba mươi. 
- HS nêu yêu cầu 
- HS lên bảng điền , HS # nhận xét
a,6972 6973 6974 6974.....
b,4008 4009 4010 4011.....
c, 9000 9001 9002 9003....
-GV nhận xét, CB
Bài 4 :
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- HS làm vào vở - đọc bài -hs nx
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 
- GV nhận xét, CB 
IV. Củng cố dặn dò :
- Tổng kết bài
-NX tiết học, GBVN
Tiết 5: Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC: bộ đội về làng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trối chảy toàn bài, đọc đúng từ ng: Rộn ràng, hớn hở, bịn rịn, xôn xao 
- Biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho chọn vẹn ý, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Bịn rịn, đơn sơ
- Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến thực dân Pháp.
3. Học thuộc lòng bài thơ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	Kể lại câu chuyện Hai Bà Trng (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyệt đọc:
a) Đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- HS đọc khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
 - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc đối thoại:
- Cả lớp đọc đối thoại bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh tả không khí tơi vu của xóm nhỏ khi bộ đội về làng.
- Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cời rộn ràng xóm nhỏ
- Tìm những hình ảnh nói lên tình cảm yêu thơng của dân làng đối với bộ đội?
- Mẹ già bịn rịn, vui đàn con nhỏ rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng rộng mở 
- Theo em vì sao dân yêu thơng bộ đội nh vậy?
- Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân.
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
- HS nêu.
* GV chốt lại bài thơ: Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội
- HS nghe.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 - 3 HS thi đọc lại bài thơ.
- GV HS cho HS học thuộc lòng theo cách xoá dần.
- HS đọc theo HD của GV.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng theo khổ, cả bài.
- GV nhận xét, khen ngợi.
5. Củng cố dặn dò:
	- Nêu ND chính của bài thơ.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
* Nhận xột, bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I. Mục tiờu:
- Viết đỳng, tương đối đẹp đoạn trong bài Việt Bắc.
- Viết một bức thư ngắn( từ 7-10 cõu) cho một người thõn kể về việc học tập của em trong học kỡ I.
* Viết đỳng, trỡnh bày đẹp bài viết.
II. Đồ dựng dạy học :PHT bài 3a, 3b
III. Cỏc hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. GTB : 
2. Luyện tập.
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc bài viết
- HS chỳ ý nghe - 2 HS đọc lại 
- GV HD HS nhận xột 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? 
- TL
- Luyện viết 1 số từ khú 
- HS viết vào bảng con 
- Nx phõn tớch..
b. Viết bài : GV đọc bài cho HS viết
- QSHDHS viết bài
- HS viết bài - HS đổi vở KT chộo
c. Chữa bài : Nhận xột bài viết 
3. Tập làm văn: Viết một bức thư ngắn
( từ 7-10 cõu) cho một người thõn kể về việc học tập của em trong học kỡ I.
- Cho HS đọc đề bài TLV, nờu Y/C bài
- Cho HS làm bài, thu bài
- 2 HS đọc, nờu
- HS làm bài
4. Củng cố dặn dũ : 
- NX tiết học, GBVN
Tiết 7: Toán
ễN LUYỆN
A. Mục tiêu:
	Giúp HS.
- Nhận biết các số có 4 chữ số (trờng hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
C. Các Hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện.	GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
1. Hoạt động 1: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+ Tám nghìn bảy trăm
âmHi nghìn không trăm mời
+ Hai nghìn năm trăm linh chín 
-> Gv nhận xét, khen ngợi
b. Bài 2+ 3 : * Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
= GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài 
a. 6972 -> 6973 -> 6974 -> 6975 -> 6976... 
b. 4008 -> 4009 -> 4010 -> 4011 -> 4012 
c. 9000 -> 9001 -> 9002 -> 9003 -> 9004... 
-> GV nhận xét tuyờn dương
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
a. 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 
b. 4100, 4200, 4300, 4400, 4500, 
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 
-> GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Tiết 8: Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
 1.Luyện viết đúng chính xác, đoạn 3 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng.
 2. Rèn luyện chữ viết đúng độ cao các con chữ , khoảng cách các con chữ.
- HS chú ý luyện viết ngồi đúng tư thế viết bài
II. Các hoạt động dạy học:
B. Bài mới :
1. GTB : 
2. HD HS luyện viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 3 của bài hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ GV hướng dẫn hs chú ý viết một số chữ hoa trong bài 
HS chú ý 
+ Tìm các tên riêng trong đoạn văn 
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
 GV nhắc hs chú ý viết nắn nót
- HS luyện viết vào vở 
- GV quan sát, sửa sai cho HS nhắc hs
b. Viết bài
- HS luyện viết vào vở
- Chú ý hs ngồi đúng tư thế viết 
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
c. Nhận xột một số bài:
- Nhận xét bài viết
4. Củng cố dặn dò :
- Nx tiết học
- VN viết lại bài cho tốt hơn
Thứ tư ngày 23 thỏng 12 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
CHÚ Ở BấN BÁC HỒ
I. Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ hoe.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
- Hiểu ND : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đìnhem em với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc
* Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
	 GV nhận xét, ĐG
B. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
- Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, ĐG
IV. Củng cố dặn dò:
	- Nêu ND bài? 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	-NX tiết học.
Tiết 2: Thể dục (GV bộ mụn dạy)
Tiết 3: Toán
 	So sánh các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu: Nhận biết các dấu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
* Hoàn thành cỏc bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: BTVN, GV nhận xét, ĐG
2. Bài mới: GTB
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* VD: GV Viết lên bảng: 999 .... 1000
- HS quan sát.
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
- HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 
Chỉ cần đếm số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
- GV viết bảng 9999.10.000 
- HS so sánh 
- GV viết bảng 9999.8999
- HS quan sát 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
- GV viết 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
- HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
- HS nêu như SGK - 5 HS nhắc lại.
3.Thực hành. 
 Bài 1
- HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét, CB
- HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
900 + 9 = 9009 6591 = 6591
Bài 2
2 HS nêu yêu cầu.
.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m 797mm < 1m
60 phút = 1 giờ.
 Bài 3
- SH nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
+ Số lớn nhất trong các số: 
4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753
+ Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019.
- GV nhận xét, CB
III. Củng cố dặn dò: 
? Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? (2HS)
- Đánh giá tiết học, GBVN
Tiết 4: Luyện từ và câu
 	 Từ ngữ về tổ quốc - dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu: Nắm được nhĩa một số từ ngữ về tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng 
- Đặt thêm đấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
* Hoàn thành cỏc bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: BP bài T3
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: ? Nhân hoá là gì? lấy VD? (2HS), GV nhận xét - ĐG
B. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện tập
Bài 1:
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, CB
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
Bài 2:
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ĐG
 Bài 3: 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài CN
.
- 1S lên làm bài trên bảng nhóm
- 3 -> 4 HS đọc lại đoạn văn
- GV nhận xét, CS và ĐG
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- Đánh giá tiết học, GBVN
Tiết 5: Thủ cụng (GV bộ mụn dạy)
* Nhận xột, bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sụng
chủ đề 7: Kĩ năng hợp tác (Tiết 1)
I.Mục tiờu:
 - Qua bài HS hiểu : Biết hợp tỏc với mọi người, cụng việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn. 
 - Giáo dục HS ý thức hợp tỏc với mọi người xung quanh trong khi làm việc.
 - BT cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. Đồ dựng dạy học	
 Tranh ở Sbt
III. Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.KTBC:
 - Hóy kể những việc em đó làm đỳng giờ.
 - Khi làm việc đỳng giờ, em thấy thế nào? 
 - GV gọi HS nhận xột.
2. Bài mới: 
2.1.Hoạt động 1: Thảo luận nhúm (BT1).
- HS đọc yờu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ụ tụ bị sa lầy.
- Cho Hs tỡm hiểu nội dung truyện 
- Chia nhúm 4.
- Giao việc cho cỏc nhúm : Thảo luận nhúm cỏc cõu hỏi:
1. Chiếc ụ tụ đó gặp sự cố gỡ trờn đường?
2. Nhờ đõu mà khú khăn đó được giải quyết?
3. Cõu chuyện khuyờn chỳng ta điều gỡ?
- HS thảo luận, sau đú đại diện trỡnh bày ý kiến của nhúm mỡnh.
*GVKL: Mọi người cựng hợp sức lại thỡ việc khú mấy cũng được giải quyết.
2.2.Hoạt động 2: Tỡm hiểu truyện Màu của cầu vồng (BT2).
- HS đọc yờu cầu của BT2 và đọc truyện Màu của cầu vồng. 
- HS suy nghĩ, tỡm cõu trả lời cho 2 cõu hỏi ở SGK/28.
 + Em hóy cho biết điều gỡ đó sảy ra khi cỏc bạn Màu kết hợp với nhau?
+ Em rỳt ra bài học gỡ cho mỡnh từ cõu chuyện trờn?
- Gọi HS trả lời, GV cựng HS nhận xột.
* GVKL: Mỗi người cú một điểm tốt. Nếu chỳng ta cựng kết hợp những điểm tốt đú lại thỡ sẽ tạo thành một thứ kỡ diệu hơn chớnh bản thõn chỳng ta
2.3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3, 4).
Bài tập 3
- HS đọc yờu cầu của BT3 
- Hs làm bài cỏ nhõn.
- Gọi HS trỡnh bày bài làm của mỡnh.
- GV cựng cả lớp chốt: ý 1 là việc làm đỳng.
- Liờn hệ 
+ Em đó biết kết hợp cựng với cỏc bạn khi làm việc chưa?
+ Nếu chơi thõn với Long ở vớ dụ trờn, em sẽ làm gỡ?
Chốt: Mỗi chỳng ta cần phải tự giỏc kết hợp với bạn trong khi làm những cụng việc chung. Cú như vậy thỡ mới đem lại kết quả tốt.
Bài tập 4
- HS đọc yờu cầu của BT4 
- Hs làm bài cỏ nhõn.
- Gọi HS trỡnh bày.
- GV chốt: Những việc làm thể hiện sự hợp tỏc với những người xung quanh là:ý 2, 3,6.
+ Khi thực hiện cụng việc chung, luụn bàn bạc với mọi người cú tỏc dụng gỡ?
*GVKL: Ghi nhớ/32.
- Gọi vài HS đọc.
3. Củng cố, dặn dũ:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
-2 Hs trả lời
-HS đọc yờu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ụ tụ bị sa lầy. 
- Hs tỡm hiểu nội dung truyện
- Hs thảo luận nhúm 4 cỏc cõu hỏi
- Đại diện trỡnh bày ý kiến của nhúm mỡnh. Nhúm khỏc bổ sung
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS suy nghĩ, trả lời 2 cõu hỏi
+ Khi cỏc bạn màu kết hợp lại với nhau thỡ nhỡn thấy trờn bầu trời là một dải màu sắc vụ cựng diễm lệ mà vẻ đẹp huy hoàng của nú vượt xa bất cứ một màu nào nếu đứng một mỡnh.
+ Hs nờu ý kiến
- HS đọc yờu cầu của BT3 
- Hs làm bài cỏ nhõn.
- HS trỡnh bày bài làm của mỡnh.
Hs liờn hệ
- HS đọc yờu cầu của BT4 
- Hs làm bài cỏ nhõn rồi trỡnh bày ý kiến.
- Đảm bảo sự bỡnh đẳng giữa mọi người, mỗi người đưa ra 1 ý kiến hợp lại sẽ cú một kết quả tốt.
- HS đọc Ghi nhớ/32
Tiết 7: Đạo đức (GV bộ mụn dạy)
Tiết 8: TNXH (GV bộ mụn dạy)
* Nhận xột, bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................
Thứ năm ngày 24 thỏng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết so sánh các sổtong phạm vi 10000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
* Hoàn thành cỏc bài tập.
II. Đồ dựng DH:
III. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: ? Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000?
 GV nhận xét, ĐG
2. Bài mới: GTB
3. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu. Làm bài
- 2HS. Lên bảng
7766 > 7676
- NXCB
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
Bài 2:
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- GV nhận xét, CB
 Bài 3:
- HS nờu miệng KQ
- GV nhận xét, CB
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
Bài 4 :
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết qảu.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- HS nhận xét, CB
- Gv nhận xét, CB
III. Củng cố dặn dò:
 - Nêu lại ND bài.
 - NX tiết học, GBVN
Tiết 2: Tập viết
 ễN CHỮ HOA N( tiếp)
I. Mục đích yêu cầu: Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa N ,V 1 dòng, viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ ; viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ	
 "Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng".
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa N.
- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng (2HS)
	- GV nhận xét. 
B. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài 
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.

File đính kèm:

  • docGA_lop_3_tuan_20_CKTKNbgls.doc