Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 32
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và nhân chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân (chia)
* Bài tập cần làm : 1,2,3
HSKG: BT4
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
Giáo viên : Bảng phụ.
Học sinh : Vở bài tập.
2. GV nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động Bài 1: Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu GV cho HS làm bài . GV gọi HS đọc bài làm: Bồ Chao kể tiếp: Đầu đuôi là thế này: Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi:”Kìa, hai cái trụ chống trời!” Nhận xét =>GV kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. Bài 2: Điền đúng dấu hai chấm , dấu hai chấm vào chỗ thích hợp Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. GV gọi HS đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào chỗ trống trong bài. Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm? Tại sao ở ô trống thứ hai và ô thứ ba ta lại điền dấu hai chấm? Bài 3: Rèn kĩ năng tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. GV gọi HS đọc bài của mình, yêu cầu HS nhận xét và sửa chữa bài của bạn. => GV chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài vào VBT. GV nhận xét tiết học. Hát HS làm lại bài tập 1, 2. Nhận xét HS nêu yêu cầu HS làm bài . HS đọc bài làm: 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong VBT. 1 HS đọc. 1 HS lên bảng làm, HS tự làm bài vào VBT. Vì câu tiếp sau đó không phải là lời nói, lời kể của một nhân vật hay lời giải thích cho một sự vật. Vì sau ô trống thứ hai là lời nói của con Đác-uyn và tiếp ô trống thứ ba là lời nói của Đác-uyn. Bài tập yêu cầu tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” Cả lớp tự làm bài vào VBT. Theo dõi GV chữa bài. Tiết 4: Toán Bài: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.MỤC TIÊU - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài tập cần làm : 1,2,3 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC Giáo viên :Bảng phụ. Học sinh : Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết trước GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. MT: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Theo em để tính được 10l đổ được mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì? Tính số lít trong một can ta làm thế nào? Biết 5 l mật ong thì đựng trong 1 can. Vậy 10 l mật ong thì sẽ đựng trong mấy can? GV giảng lại bước tính trên. Yêu cầu HS trình bày bài giải. Trong bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị? Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học? GV giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau. (thực hiện phép chia). Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị.(thực hiện phép chia ) Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài toán thuộc dạng toán nào? 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào tập đầu bài GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2/128: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. GV yêu cầu hs xác định bài toán 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào tập đầu bài GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3/128: Biết giải toán theo biểu thức đã học GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách tính giá trị biểu thức. GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi Yêu cầu đại diện nhóm lên thi GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. Hát . 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Nếu có 10 l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế? Bài toán cho biết có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Bài toán hỏi có 10 l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế? Tìm số lít mật ong đựng trong một can. Thực hiện phép chia 35 : 7 =5 (l) 10 l mật ong đựng trong số can là: 10 : 5 = 2 (can) 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Bước tìm số lít mật ong trong một can là bước rút về đơn vị. Bước tính thứ hai chúng ta không thực hiện phép tính nhân mà thực hiện phép tính chia. HS lắng nghe HS lắng nghe 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS đọc đề bài toán. Có 16 kg kẹo đựng đều trong 8 hộp. Hỏi 10 kg kẹo đựng trong mấy hộp? Có 16 kg kẹo đựng đều trong 8 hộp. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính 10 kg kẹo đựng trong mấy hộp? Dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . Nhận xét – ghi nhận HS đọc HS xác định yêu cầu bài toán 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm bài vào tập đầu bài. Nhận xét – ghi nhận . Đúng ghi Đ, sai ghi S. HS nêu cách tính đối với từng biểu thức. hs thảo luận nhóm đôi 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Thứ tư ngày 23 tháng 04 năm 2014 Tiết 2: Tập đọc Bài: CUỐN SỔ TAY I.MỤC TIÊU - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Nắm được công dụng cuốn sổ tay , biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khăc ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc, tranh minh hoạ . Học sinh :Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS đọc bài thơ : Mè hoa lượn sóng và trả lời câu hỏi về nội dung bài . GV nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Hướng dẫn hs luyện đọc. MT: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy ,đọc đúng các từ khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu dài. a. GV đọc mẫu toàn bài: -GV đọc mẫu lần 1. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc chưa chính xác . Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp . GV hướng dẫn HS biết ngắt nghỉ sau các dài. GV kết hợp giải nghĩa các từ khó ở cuối bài : trọng tài, Mô-na-cô, Va-ti-căng , diện tích, quốc gia Yêu cầu HS đặt câu với từ trọng tài, diện tích. HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi. GV yêu cầu HS đọc cả bài . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài MT: HS hiểu nội dung của bài và trả lời được các câu hỏi sau bài. GV đọc lại toàn bài lần 2. Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì? Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh. Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của người khác? Em có dùng sổ tay không? Sổ tay giúp gì cho em? =>GV chốt ý: Mỗi người chúng ta nên có một quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. d) Luyện đọc lại GV yêu cầu các em luyện đọc trong nhóm tư, đọc bài theo vai: người dẫn truyện, Lân, Thanh, Tùng. Tổ chức cho HS thi đọc . GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 4. Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn dò HS về đọc lại bài,chuẩn bị bài sau. Hát HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét – ghi nhận Hs nhắc lại bài học Hs lắng nghe HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu và rút ra từ các bạn đọc sai. HS luyện đọc các từ khó theo hướng dẫn của GV. HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. HS đặt câu vời từ trọng tài, diện tích. 2 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc theo yêu cầu của GV. HS thi đọc giữa các nhóm. 2 HS đọc lại cả bài . 1 HS đọc lại bài thơ. Bạn Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những điều lí thú. 4 HS nối tiếp nhau nêu đặc điểm nhắc đến trong bài. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:Vì sổ tay là của riêng của mỗi ngươ8ì, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 3 đến 5 HS trả lời trước lớp. HS luyện đọc theo vai. HS thi đọc , cả lớp theo dõi và nhận xét. Tiết 3: Tập viết Bài: ÔN CHỮ HOA : X I.MỤC TIÊU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X( 1 dòng), Đ,T(1 dòng) ; viết đúng tên riêng Đồng Xuân(1 dòng) Và câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn đẹp người(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Học sinh :Vở tập viết, bảng con III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -GV yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng trong tiết trước. -GV yêu cầu HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp: Văn Lang, Vỗ tay, Bàn kĩ. -GV nhận xét. 3. Bài mới: Phần giới thiệu Hướng dẫn HS viết chữ hoa: MT: Luyện viết đúng chữ X hoa và câu ứng dụng Luyện viết chữ hoa: GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng và từ ứng dụng. GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. GV yêu cầu HS viết từng chữ Đ, X, T trên bảng con. GV sữa cho HS viết đúng mẫu. * Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng ) GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. GV sửa cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng: GV gọi HS đọc câu ứng dụng Câu tục ngữ nói lên điều gì? GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ này : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻđẹp hình thức. Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? Yêu cầu HS viết bảng con. GV sửa cho HS. Hướng dẫn hs viết chính tả GV yêu cầu HS viết vào vở GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm, chữa bài: GV chấm nhanh 5 đến 7 bài Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS hoàn thành bài viết, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng GV nhận xét tiết học Hát HS đọc : Văn Lang Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. HS viết bảng con. Đ, X, T. HS quan sát, 1 số HS nhắc lại cách viết. HS tập viết từng chữ trên bảng con -1 HS đọc từ ứng dụng : tên riêng Đồng Xuân. HS lắng nghe. Cả lớp viết vào bảng con 1 HS đọc câu ứng dụng. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đepï nết còn hơn đẹp người HS trả lời theo suy nghĩ. Chữ T, X, g, h cao 2 li rưỡi, chữ t,đ, p cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li. HS viết bảng con. -HS viết vào vở: + Viết chữ X : 1 dòng cỡ nhỏ +Viết chữ Đ,T : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên Đồng Xuân : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng : 4 dòng cỡ nhỏ. Tiết 4: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số . * Ghi chú : Bài tập cần làm : 1,2,3 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC Giáo viên :Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Học sinh : Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157. GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Phần giới thiệu Hướng dẫn hs làm bt Bài 1/167 MT: Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Bài toán trên thuộc dạng bài toán gì? Mỗi bàn chứa được bao nhiêu HS? Một bàn có 2 HS. Vậy 36 HS thì cần bao nhiêu bàn? GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2/167 MT: Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/167 MT: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài1 Hướng dẫn hs cách làm bài tập GV tổ chức cho HS thi nối nhanh biểu thức với kết quả. GV tổng kết, tuyên dương nhóm nối nhanh, nối đúng. 4. Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài sau Hát 2 HS lên bảng làm bài. HS nhắc lại bài mới 2 HS đọc yêu cầu Bài toán trên thuộc dạng tóan liên quan về rút đơn vị. Mỗi bàn có số HS là:10 : 5 = 2(HS) Số bàn cần để chứa 36 bạn HS là: 36 : 2 = 18 (cái bàn ) 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào vở BT. 1 HS đọc yêu cầu bài. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. HS chữa bài vào tập HS đọc yêu cầu bài HS chú ý HS cả lớp chia thành 2 nhóm mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thứ thi tiếp sức. Thứ năm ngày 24 tháng 04 năm 2014 Tiết 2: Chính tả ( nghe_viết) Bài: HẠT MƯA I.MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn BVMT: Mưa là hiện tượng thiên nhiên cần được hiểu đúng và có những hành động thiết thực để mưa không trở thành hiểm họa. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC GV: bảng phụ viết bài Hạt mưa HS: VBT III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC \ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. GV nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Phần giới thiệu Hướng dẫn hs luyện viết MT: Giúp HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Hạt mưa Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi HS đọc lại bài. GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn thơ có mấy khổ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? GV gọi HS đọc từng câu. GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: gió, sông, mỡ màu, trang, mặt nước, nghịch, HS nhớ viết chính tả GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. GV cho HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu) b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả MT: Giúp HS làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n ; v/d Bài tập 1: Điền vào chỗ trống các từ: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a. Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi HS đọc bài làm của mình: Tên một nước láng giềng ở phía tây nước ta: . Nơi tận cùng ở phía nam Trái Đất, quanh năm đóng băng: Một nước ở gần nước ta, có thủ đô là Băng Cốc:. 4. Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. 3 học sinh viết bảng con và nháp Theo dõi giáo viên đọc bài 2 học sinh đọc lại bài Trả lời câu hỏi - Viết từ khó vào bảng con Cá nhân HS viết bài chính tả vào vở HS sửa bài HS giơ tay. HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. HS nhận xét – bài viết của bạn. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau: HS làm bài. HS sửa bài . Lào Nam Cực Thái Lan HS chú ý Tiết 3: Tự nhiên xã hội Bài: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. * Ghi chú : Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC Giáo viên : Đèn điện (hoặc đèn pin), mô hình quả địa cầu. Phiếu thảo luận. Học sinh :Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết trước. GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Phần giới thiệu: b) Phát triển các hoạt động HĐ1: Hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất MT: Biết được hiện tượng ngày và đêm trên trái đất. Cách tiến hành: GV tiến hành làm thí nghiệm: Đặt một bên là quả địa cầu, một bên là bóng đèn (hoặc đèn pin) trong phòng tối. Đánh dấu bất kỳ một nước trên quả địa cầu và tiến hành từ từ quay chuyển động ngược chiều kim đồng hồ. Yêu cầu HS quan sát điểm A khi quả địa cầu quay và trả lời câu hỏi sau: Cùng một lúc, bóng đèn có chiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu không? Vì sao? Có phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng không? Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với bóng đèn thì điểm A được chiếu sáng? Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm mấy phần? Nhận xét, tổng hợp lại các ý kiến của HS. Kết luận: Quả địa cầu và bóng điện ở đây là tương trưng cho Trái Đất và Mặt Trời. Khỏng thời gian mà phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày và phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. Thảo luận nhóm Yêu cầu thảo luận theo 2 câu hỏi sau: Hãy lấy ví dụ hai quốc gia trên quả địa cầu: quốc gia ở phần thời gian ban ngày và quốc gia ở phần thời gian ban đêm. Theo em, thời gian ngày đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất? Nhận xét, tổng hợp lại các ý kiến của HS. Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, chia thành ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân phiên kế tiếp nhau không ngừng. HĐ1: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. MT: Giải thích được hiện tượng ngày và đêm trên trái đất. Cách tiến hành: Thảo luận nhóm: Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi sau: Tại sao bóng đèn cùng một lúc không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao? Nhận xét, tổng hợp lại các ý kiến của HS. Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 4. Củng cố – dặn dò Yêu cầu HS về nhà ôn lại các kiến thức đã được học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho bài sau. Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng trình bày. HS quan sát HS quan sát HS quan sát Cùng một lúc bóng đèn không chiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu vì nó là hình cầu. Không phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng. Điểm A được chiếu sáng khi quả địa cầu có điểm A gần về phía bóng đèn điện. Điểm A không được chiếu sáng khi phần quả địa cầu chứa nó không hướng về phía bóng đèn. +Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm 2 phần: Phần sáng và phần tối. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe, ghi nhớ. Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Ví dụ: Việt Nam và Cu ba. Khi ở Việt Nam là ban ngày còn ở Cu ba là ban đên và ngược lại. Theo em, thời gian ngày và đêm được luân phiên, kế tiếp nhau trong cùng một ngày. Cùng một ngày , nửa là ban ngày còn nữa là ban đêm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Lắng nghe, ghi nhớ. Tiến hành thảo luận nhóm. Các nhóm nhận xét, bổ sung. Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Toán Bài: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu) - Bài tập cần làm : 1,2,3(a),4 Hskg: BT 3 (câu b) II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC Giáo viên :Bảng thống kê như bài tập 4. Học sinh : Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 158. GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Phần giới thiệu Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1/167 MT: Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Bài toán trên thuộc dạng bài toán gì? GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2/167 MT: Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. GV gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài. Bài toán trên thuộc dạng bài toán gì? GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3/167: HS biết tính giá trị biểu thức. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV viết lên bảng 48 6 2 = 4 và yêu cầu HS suy nghĩ và điền dấu thích hợp vào ô trống. Gọi HS trình bày kết
File đính kèm:
- 32.doc