Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 2

Tiết 3: Tự nhiên xã hội:

 Bài: VỆ SINH HÔ HẤP

I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chính

 Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

 Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.

2.Mục tiêu tích hợp

a. KNS:

 Kĩ năng tư duy phê phán

 Kĩ năng làm chủ bản thân

 Kĩ năng giao tiếp

b. GDBVMT:

 Biết một số hoạt động của con người gây cho bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.

 Học sinh biết được một số việc làm có lợi cho sức khỏe

 

doc34 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần dạy 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm ra số cần điền 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng tính 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4/08
MT:Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng
- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải 
- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.
Bài 5/08
MT:Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ 
- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải 
- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ. 
* Nhận xét đánh giá tiết học .
- 2HSlên bảng sửa bài .
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 1
- HS2: Làm bài 1 cột 5- Học sinh 3: Làm bài tập 3 .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- Chẳng hạn : 567 868 387 100
 -325 - 528 - 58 - 75
 224 340 329 25
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng 
- 2HS lên bảng thực hiện . 
- Đặt tính và tính :
 542 660 B/ hsgk 727 404
- 318 - 251 - 272 - 184
 224 409 465 220
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- Một em nêu đề bài trong SGK .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng làm bài :
SBT
752
371
621
ST
426
246
390
Hiệu
326
125
231
- Nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng làm bài. 
 Giải : 
 Số ki lô gam gạo cả 2 ngày bán là :
 415 + 325 = 740 (kg)
 Đ/S: 740 kg 
Nhận xét bài làm của bạn 
Hskg 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng làm bài. 
Số học sinh nam của khối 3 có là 
 165 – 84 = 81 ( học sinh )
 Đáp số : 81 học sinh 
Nhận xét bài làm của bạn 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học và làm BT.
- Chuẩn bị bài mới: "Ôân tập các bảng nhân"
Tiết 3: Tự nhiên xã hội: 
 Bài: VỆ SINH HÔ HẤP
I.MỤC TIÊU
1.Mục tiêu chính 
Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.
2.Mục tiêu tích hợp 
a. KNS:
Kĩ năng tư duy phê phán 
Kĩ năng làm chủ bản thân
Kĩ năng giao tiếp
b. GDBVMT:
Biết một số hoạt động của con người gây cho bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
Học sinh biết được một số việc làm có lợi cho sức khỏe 
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP_ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC 
Thảo luận nhóm theo cặp 
Đóng vai 
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Các hình trong SGK (trang 8 và 9)
HS: sgk 
IV: TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
Hoạt động Dạy 
Hoạt động Học 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“
- Nhận xét đánh giá 
3.Bài mới:
 a)µ Giới thiệu bài: 
Vì sao không khí buổi sáng lại có lợi cho chúng ta?
 Nhận xét – ghi tựa
b) Khai thác:
 Hoạt động 1: 
Kĩ năng làm chủ bản thân
Học sinh biết được một số việc làm có lợi cho sức khỏe 
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? 
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi 
 Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung 
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
*Hoạt động 2 : 
Kĩ năng tư duy phê phán 
Biết một số hoạt động của con người gây cho bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
* Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.
- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?
- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.
-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp :
Kĩ năng giao tiếp
- Gọi một số cặp HS lên đóng vai hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.
- Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: 
- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở ?
* Kết luận: - Không nên ở trong phòng có người hút thuốc và chơi đùa những nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn vệ sinh phải đeo khẩu trang  
 4. Củng cố - Dặn dò:
Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng
Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới.
2 HS trả lời câu hỏi:
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
HS trả lời 
- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài
Thảo luận theo nhóm 
- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.
- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 
- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Thực hành tập thể dục vào các buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng.
Thảo luận nhóm theo cặp 
- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.
- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh 
Đóng vai 
- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .
- HS tự do phát biểu.
- Học sinh nêu bài học SGK
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày 
- Dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ .
xem trước bài: “Phòng bệnh đường hô hấp”
Tiết 3: Luyện từ và câu 
 Bài: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP: CÂU AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU
Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ?.
Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.
HS: sgk, vở bài tập tiếng việt 
III:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
Hoạt động Dạy 
Hoạt động Học 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng về vốn từ trẻ em và ôn kiểu câu đã học ở lớp 2 qua bài “Mở rộng vốn từ về thiếu nhi"
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1/16
MT:Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em
Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 2/16
MT:Tìm được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai
- Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Giáo viên theo dõi nhận xét 
- Chốt lại lời giải đúng .
Bài 3/16
MT: Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm 
:-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .
- Giáo viên theo dõi và nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới 
-3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1 : - Làm lại bài tập 1.
- HS 2: - làm bài tập 2.
- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
-1 đến 2 học sinh nhắc lại.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây 
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhii đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
Nhận xét bài làm của bạn 
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài .
Ai (cái gì, con gì)
 Là gì 
a/ Thiếu nhi 
là măng nước 
b/ Chúng em 
là H S tiểu học 
c/ Chích bông 
là bạn trẻ em 
- Lớp theo dõi nhận xét 
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp 
-Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?
- Lớp nhận xét ý bạn .
Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới: "So sánh dấu chấm"
	 Thứ tư ngày 24 tháng 08 năm 2011
 ***************************
Tiết 3: Tập đọc 
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
I.MỤC TIÊU
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. 
Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc 
HS: sgk
III:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
Hoạt động Học 
Hoạt động Dạy 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3học sinh lên đọc bài. bài Ai có lỗi
- GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của một trò chơi mà các bạn nhỏ rất thích qua bài : “Cô giáo tí hon“.
b) Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu :
- Đọc toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, vui thong thả, nhẹ nhàng)
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
- Chia đoạn:
+ Đoạn1: Bé kẹp lại tóc... chào cô.
+ Đoạn 2: Bé treo nón... đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- Đọc đồng thanh 
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Truyện có những nhân vật nào?
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? 
- Giáo viên tổng kết nội dung bài 
 d) Luyện đọc lại :
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học .
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học bài 
- 3 em lên bảng bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- 2 HS nhắc lại.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.
- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn.
- HS quan sát và lưu ý ở tững tiếng và chỗ nghỉ trong bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 3 HS đọc lại cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Trong truyện có Bé và 3 đứa em 
- Hiển, Anh và Thanh đang chơi trò chơi lớp học, Bé đóng vai cô giáo các em của Bé đóng vai học trò.
- Bé thả ống quần xuống, kepï lại tóc, lấy nón của má đội trên đâù
- Làm y hệt như học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô 
- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- 3HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .
- 2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS nêu nội dung vừa học. 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới: “Chiếc áo len“
Tiết 3: Thủ công 
 Bài: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 2) 
I.MỤC TIÊU 
Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
Ghi chú: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY_HỌC
GV:Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan sát.Tranh qui trình gấp tàu thủy hai ống khói.
HS : Giấy màu, kéo hồ dán.
III:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
Hoạt động Dạy 
Hoạt động Học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: ghi bảng
 b) Khai thác:
* Hoạt động 3 
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gợi ý HS sau khi gấp được tàu thủy các em có thể dán vào vở rồi dùng bút màu trang trí vào xung quanh tàu cho đẹp 
- Bước 2: -Tổ chức cho HS thực hành gấp thành tàu thủy hai ống khói 
 - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những học sinh thực hiện còn lúng túng.
- Yêu cầu cả lớp trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà làm lại xem trước bài mới Gấp “con ếch “
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- 2em nhắc lại tựa bài .
- HS nhắc lại quy trình gấp tàu thủy hai ống khói .
- Lắng nghe giáo viên để nắm được cách gấp và trang trí cho tàu thủy thật đẹp 
- Lớp tiến hành thực hiện gấp theo yêu cầu của GV.
- Lớp trình bày sản phẩm của mình.
- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá sản phẩm.
- 2 em nhắc lại cách gấp tàu thủy hai ống khói 
 - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp con ếch.
Tiết 3: Toán : 
 Bài: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 
I.MỤC TIÊU
Củng cố về các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5).
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm, tính giá trị biểu thức 
Vận dụng tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn 
HSGK: BT 2 ( câu b )
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
HS: sgk, bảng con 
III:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
Hoạt động Dạy 
Hoạt động Học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5.
- Chấm vở tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta về các phép tính về các bảng nhân và cách tính giá tri biểu thức, tính chu vi hình tam giác. 
 b) Khai thác:
* Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập 
 c) Luyện tập:
Bài 1/09
MT: Củng cố về các bảng nhân đã học, nhân nhẩm với số tròn trăm
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính .
- Hỏi thêm một số công thức khác.
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
viết: 200 x 3 = 600
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2/09
MT: Biết tính giá trị biểu thức 
 - HS đọc yêu cầu BT 
- GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3/09
MT: Biết giải toán có lời văn 
 Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
Bài 4/09
MT: biết tính chu vi tam giác dựa theo hình vẽ 
- Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. 
- Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài 
- YC thực hiện tính chu vi tam giác.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học: 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3 
- HS 2: Làm bài 5 
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
- HS tự làm bài vào vở BT.
- 3 HS nêu miệng kết quả tìm được. 
-Trả lời thêm một số công thức khác .
- Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x2 = 6 ; 2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 ...
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu BT
- 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào bảngcon
- 2-3 HS nêu kết quả. 
a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 2 x 2 x 9 = 4 x 9 
 = 43 = 36 
HSKG: b/ 5 x 7 – 26 = 35 – 26 
 = 5
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Một em đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài
 Giải :
 Số ghế trong phòng ăn là :
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đ/S: 32 cái ghế 
.- Cả lớp cùng thực hiện tính .
- Một học sinh lên bảng giải bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: "Ôân tập các bảng chia"
	 Thứ năm ngày 25 tháng 08 năm 2011
 ***************************
Tiết 3: Chính tả ( nghe viết )
 Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
I.MỤC TIÊU
Nghe – Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
Tìm những tiếng có thể ghép vơi các tiếng đã cho có vần ăn/ ăng.
Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
HS: sgk, cở chính tả 
III:TIẾN TRÌNH DẠY_HỌC 
Hoạt động Dạy 
Hoạt động Học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
Xác định nội dung đoạn viết :
- Đọc đoạn văn (1 lần)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?
HS viết từ khó 
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Chép bài 
- Đọc cho học sinh viết vào vở 
Soát lỗi 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Chấm bài 
- Thu vở chấm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
MT: Tìm những tiếng có thể ghép vơi các tiếng đã cho có vần ăn/ ăng.
 - Nêu yêu cầu của bài tập 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn có 5 câu, 
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài để giáo viên chấm điểm.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Tiếng ghép được với tiếng gắn là: 
Gắn bó, hàn gắn, 
- Gắng: cố gắng, gắn

File đính kèm:

  • doc2.doc