Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 16

c. Tìm hiểu bài:

 - HS lần lượt trả lời cau hỏi trong SGK.

+ CH1: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? ( Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường )

+ CH2: Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn ? ( Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa tới trường. Cậu rất bỡ ngỡ nên thấy những cảnh vật quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi ./ Vì cậu bé lần đầu đi học thấy rất lạ nên nhìn mọi vật quanh mình cũng thấy khác trước . / )

+ CH 3: Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? ( Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ; thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy . )

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật – HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán 
II. Đồ dùng: - Bài gấp mẫu, tranh qui trình
III. Hoạt động dạy – học : 
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gấp , cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 2 
b. Hoạt động 3 : HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
	- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh 
	- 1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng 
- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để HS nhắc lại các bước thực hiện
	+ Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
	+ Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
+ Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng 
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
- GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ những HS chưa làm đúng 
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành 
4. Củng cố- dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
 Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Tự nhiên – xã hội: 	 	
 SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
- Nêu được cách đề phòng 1 số bệnhở cơ quan bài tiết nước tiểu 
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	
+ Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
Bước 1 : 
	- Từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi :
	+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
	- GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ , không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng 
Bước 2 : 
	- 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận
	- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng 
C. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS cùng quan sát hình 2,3,4,5 SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì ? Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp , HS khác bổ sung
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận 1 số câu hỏi sau :
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
*GV kết luận :
- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo,đặc biệt là quần áo lót 
- Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bệnh sỏi thận 
* Liên hệ : - GV yêu cầu HS liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ , thay quần áo đặc biệt là quần áo lót , có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không ?
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2: Toán: 	
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia 
	- Củng cố về tìm một tronh các phần bằng nhau của 1 số
 II. Đồ dùng: SGK
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS lên bảng tìm : 1/6 của 36 m : ( 36 : 6 = 6 m)
 1/4 của 24 lít : ( 24 : 4 = 6 l )
	- GV ngận xét , ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
b. HD HS thực hiện phép chia 96 : 3
	- GV ghi bảng : 96 : 3 = ?
	- HS nhận xét để biết đây là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có 1 chữ số (3 )
- GV hỏi : Có em nào biétt cách thực hiện phép chia này không ? ( HS nêu cách chia 96 : 3 )
	- GV HD HS như sau : + Đặt tính ( HS đặt tính vào nháp )
	 + tính ( HS tính lần lược như SGK )
- GV gọi nhiều HS nêu cách chia rồi chia miệng - lên chỉ vào phép chia cách thực hiện
c. Thực hành : 
Bài1:	- HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm - lớp làm bảng con
	48 4 84 2 66 6 36 3
 4 12 8 42 6 11 3 12
 08 04 06 06
 8 4 6 6
 0 0 0 0
Bài 2:	 - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - lớp làm nháp
Tìm 1/3 của 69 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg )
 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m )
 93 l là : 93 : 3 = 31 ( l )
b. Tìm ½ của 24 giờ là : 24 : 2 = 12 ( giờ )
 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút )
 44 ngày là : 44 : 2 = 22 ( ngày )
Bài 3: - HS đọc bài toán - Tóm tắt -GV HD – HS lên giải 
 Tóm tắt Bài giải
 Mẹ hái : 36 quả cam Mẹ biếu bà số quả cam là :
 Mẹ biếu bà : 1/3 số quả cam 36 : 3 = 12 ( quả )
 Mẹ biếu bà :quả cam ? Đáp số : 12 quả cam
4. Củng cố - dặn dò: 	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS:
Tiết 3: Chính tả : nghe –viết: 
 	 BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: 
	Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện : Bài tập làm văn . Biết viết hoa tên riêng nước ngoài 
- Làm đúng các bài tập phân biệtcặp vần ( eo / oeo ), phân biệt cách viết 1 số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn 
II. Đồ dùng: - Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ:	- 2 HS lên bảng viết: nắm cơm, lắm việc
	- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 	Chính tả nghe viết: Bài tập làm văn
b. Hướng dẫn HS nghe – viết :
	- GV đọc mẫu lại đoạn viết 
- 2 HS đọc lại bài viết
+ Tìm tên riêng có trong bài chính tả ? ( Cô-li-a )
+ Tên riêng trong bài được viết như thế nào ?( Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng )
	- HS viết bảng con : Co-li-a, lúng túng, ngạc nhiên 
	- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở đến hết
	- GV đọc lại cho HS chữa bài ra lề vở
* Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - Lớp làm vở
	 - HS và GV nhận xét – chốt :
	 a. khoeo chân b. người lẻo khoẻo c . ngoéo tay
Bài 3b: - Tiến hành tượng tự bài 2 
 Tôi lại nhìn , như đôi mắt trẻ thơ
 Tổ quốc tôi . Chưa đẹp thế bao giờ
 Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
 Xanh trời xanh của những ước mơ
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS
Tiết 4: Thể dục :
 Thứ tư, ngày 29tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Mĩ thuật :

VẼ TRANG TRÍ :
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:	
	- HS biết thêm về trang trí hình vuông
	- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
	- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông khi được trang trí 
II . Đồ dùng : Hình gợi ý cách vẽ, 1 số bài vẽ mẫu
III. Hoạt động dạy học: 
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
b . Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét
	- GV cho HS quan sát 1 số đồ vậtdạng hình vuông có trang trí để HS nhận biết :
+ Sự khác nhau về trang trí ở các hình vuông: về hoạ tiết, cách sắp xếp các hoạ tiết và màu sắc 
	+ Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông: hoa, lá, chim, thú 
	+ Hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ
	+ Hoạ tiết phụ ở các gốc giống nhau
	+ Đậm nhạt và màu hoạ tiết
c . Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu
	- GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết :
	+ Quan sát hình a để tìm ra các hoạ tiết và tìm cách vẽ tiếp
	+ Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước
	+ Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh để hoàn thành bài vẽ
	- GV gợi ý HS vẽ màu :
 	+ Chọn màu cho hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ và màu nền
+ Nên vẽ các màu đã chọn vào hoạ tiết chính hoặc nền trước, vẽ màu các hoạ tiết phụ sau 
d . Hoạt động 3 : Thực hành
- HS làm bài 
- Nhắc HS nhìn đường trục để vẽ hoạ tiết . HS làm bài , GV gợi ý HS cách tìm và vẽ màu 
e . Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá : 
- GV HD HS nhận xét 1 số bài vẽ về : vẽ hoạ tiết ( đều hay chưa đều ), vẽ màu ( có đậm, có nhạt ), vẽ màu nền, vẽ màu cả bài .
- HS tìm ra các bàivẽ đẹp theo ý mình và xếp loại 
4 . Củng cố - dặn dò 
- GV củng cố bài – dặn dò HS 
Tiết 2: Tập đọc: 	
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng : tựu trường, nảy nở, bỡ ngỡ,
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
	- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹo đẻ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường 
3. Học thuộc lòng một đoạn văn
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:	- 2 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện : Bài tập làm văn theo lời của mình 
	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nhớ lại buổi đầu đi học 
b. Luyện đọc:
	- GV đọc mẫu toàn bài
	- HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ khó
	- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp + giải nghĩa từ 
	- HS đọc đoạn trong nhóm
	- 1 HS đọc cả bài
	- HS đọc ĐT cả bài
c. Tìm hiểu bài:
	- HS lần lượt trả lời cau hỏi trong SGK.
+ CH1: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? ( Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường )
+ CH2: Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn ? ( Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa tới trường. Cậu rất bỡ ngỡ nên thấy những cảnh vật quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi ./ Vì cậu bé lần đầu đi học thấy rất lạ nên nhìn mọi vật quanh mình cũng thấy khác trước . / )
+ CH 3: Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? ( Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ; thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy . )
d. Học thuộc lòng một đoạn văn:
	- GV đọc 1 đoạn văn(đã viết trên bảng phụ )
	- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn văn
	- 4 HS thi đọc đoạn văn
	- GV yêu cầu mỗi em thuộc 1 trong 3 đoạn của bài
	- HS cả lớp nhẫm đọc thuộc 1 đoạn văn
	- HS thi học thuộc lòng đoạn văn
	- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 3: Toán:	
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ) ; Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số 
- Tự giải bài toán tìm trong các phần bằng nhau của một số 
II. Đồ dùng: SGK, 
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng làm 33 3 24 2
 - GV nhận xét, ghi điểm	 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập 
b. HD HS làm bài tập :
Bài1 : - HS đọc yêu cầu 
– 2HS lên bảng làm - lớp làm bảng con – GV nhận xét
 48 2 84 4 55 5 96 3
 4 24 8 21 5 11 9 32
 08 04 05 06
 8 4 5 6
 0 0 0 0
 b. – GV giúp HS biết đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã học
	- HS lên bảng làm - lớp làm bảng con – GV nhận xét 
 54 6 48 6 35 5 27 3
 54 9 48 8 35 7 27 9
 0 0 0 0 
Bài 2 :- HS đọc yêu cầu – HS tự làm rồi chữa bài
	Tìm 1/4 của : 20 cm là : 20 : 4 = 5 cm
 40 km là : 40 : 4 = 10 km
 80 kg là : 80 : 4 = 20 kg
Bài 3 : - HS đọc bài toán – Tóm tắt – GV HD – HS tự giải 
 Tóm tắt Bài giải 
 Quyển truyện : 84 trang My đã đọc được số trang truyện là :
 My đã đọc : 1/2 số trang đó 84 : 2 = 42 ( trang )
 My đã đọc : ..trang ? Đáp số : 42 trang
4. Củng cố - dặn dò: 	
- GV củng cố bài - dặn dò HS: 
Tiết 4: Tập viết: 	
ÔN CHỮ HOA D,Đ
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng : Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc / Người cố học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng : - Chữ mẫu, vở tập viết
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 	- 2 HS lên bảng viết : Ch, Chu Văn An
	- Gv nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa D, Đ
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài : K, D, Đ, H
	- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
	- HS tập viết trên bảng con chữ K, D, Đ, H
* HS đọc từ ứng dụng : Kim Đồng
 - GV : Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTP . Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền , quê ở bản Nà Mạ - Hà Quảng- Cao Bằng , hi sinh năm 1943 lúc 15 tuổi
- HS tập viết bảng con từ ứng dụng
*HS đọc câu ứng dụng : “ Dao có màimới khôn”
- GV : Con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành 
- HS tập viết bảng con : Dao, Người 
c. Hướn dẫn HS viết bài vào vở :
	- GV nêu yêu cầu bài viết 
	- GV viết mẫu từng dòng – HS viết theo đến hết bài .
d. Chấm, chữa bài:
	- GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GV củng cố bài - dặn dò HS.
 Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010 
Tiết 1: Toán:	
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I . Mục tiêu: Giúp HS:
	- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
	- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia
II. Đồ dùng: - Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ SGK )
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS lên bảng làm : 84 4 96 3
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phép chia hết và phép chia có dư
b. HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư :
	- GV ghi bảng 2 phép tính : 8 2 và 9 2
- GV gọi 2 HS thực hiện phép chia
 8 2 . 8 chia 2 được 4, viết 4
 8 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
 0
 9 2 . 9 chia 2 được 4, viết 4
 8 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1
 1
- GV hỏi để HS nhận ra :
+ 8 chia 2 được 4 không còn thừa
+ 9 chia 2 được 4 còn thừa 1
- GV cho HS kiểm tra lại :
+ 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn , không thừa chấm tròn nào.
+ Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, còn thừa 1 chấm tròn.
- Gv nêu : + 8 chia 2 được 4, không còn thừa,ta nói 8 chia 2 là phép chia hết và viết 8 : 2 = 4
+ 9 chia 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư, chỉ vào số 1 trong phép chia và nói 1 là số dư và viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
- GV : Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia .
b. Thực hành :
Bài 1:	- HS đọc yêu cầu + mẫu – 3 HS lên bảng làm - lớp làm bảng con
 a. Mẫu : 12 6 20 5 15 3 24 4
 12 2 20 4 15 5 24 6
 0 0 0 0
 Viết 12 : 6 = 2 20 : 5 = 4 15 : 3 = 5 24 : 4 = 6
 b. Mẫu : 17 5 19 3 29 6 19 4
 15 3 18 6 24 4 16 4
 2 1 5 3
 Viết 17 : 5 = 3(dư 2) 19 : 3 = 6(dư 1) 29 : 6 = 4(dư 5) 19 : 4 = 4(dư 3)
Bài 2:	- HS đọc yêu cầu – HS tự làm rồi chữ bài	
 a. 32 4 b. 30 6 c. 48 6 d. 20 3
 32 8 24 4 48 8 15 5
 0 6 0 5
Bài 3:	- HS đọc – HS làm miệng – GV nhận xét
	HS nêu : Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a .
4. Củng cố - dặn dò:	
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2 : Luyện từ và câu: 
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY
I . Mục tiêu :
- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ
- Ôn tập về dấu phẩy
II . Đồ dùng : SGK , vở BT
III . Hoạt động dạy học :
1 . Ổn định lớp : 
2 . Bài cũ :	- 2 HS lên làm miệng BT 1 , 3 
	- GV nhận xét ghi điểm
3 . Bài mới :
a . Giới thiệu bài : Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
b . Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu – GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện
 	Bước 1 : Dựa theo gợi ý các em phải đoán từ đó là gì 
 	Bước 2 : Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang , mỗi ô trống ghi 1 chữ cái 
Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang , em sẽ đọc để biết được từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu là từ nào .
	- HS trao đổi theo cặp- HS lên bảng làm – GV nhận xét, chốt :
 1. Lên lớp 5. Cha mẹ 9. Giảng bài 
	 2. diễu hành 6. Ra chơi 10. Thông minh
	 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi 11. Cô giáo
	 4.Thời khoá biểu 8. Lười học
	Vậy ô chữ được tô màu là : LỄ KHAI GIẢNG
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS làm vở bài tập – 1 HS lên bảng làm
Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ .
Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi . 
Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội .
4. Củng cố - dặn dò :
	- GV củng cố bài , dặn dò HS
Tiết 3: Chính tả : Nghe viết :
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
	 Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe viết trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài . Biết viết hoa chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu
- Phân biệt được cặp vần eo / oeo , phân biệt cách viết 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dể lẫn
II. Đồ dùng: - Vở BT
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : 	- 2 HS lên bảng viết : nũng nịu , khoẻ khoắn
 	- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chính tả nghe viết : Nhớ lại buổi đầu đi học
b. Hướng dẫn HS nghe- viết :
	- GV đọc bài viết
	- 2 HS đọc lại 
+ Đoạn viết gồm mấy câu ? ( 3 câu )
+ Nội dung bài viết nói gì ? ( nói về sự bỡ ngỡ ,rụt rè của đám học trò mới tựu trường )
- HS viết bảng con chữ khó : bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng,..
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi ghi ra lề vở
* Chấm , chữa bài : 
	- GV thu vở một số em chấm
	- GV nhận xét bài chấm
c. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – HS làm vở – 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt .
	 nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghèo, ngoẹo đầu 
Bài 3b : - Tiến hành tương tự bài 2
	( mướn - thưởng - nướng )
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 4: Đạo đức: 	
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2 )
I .Mục tiêu: 
- HS hiểu: 	
+ Thế nào là là tự làm lấy việc của mình
+ Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
+ Tuỳ theo độ tuổi , trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện cộng việc của mình 
- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập , lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà.
- HS có thái độ tự giác , chăm chỉ thực hiện công việc của mình 
II. Đồ dùng: - Vở bài tập đạo đức, phiếu thảo luận.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định lớp:
2 Bài cũ: 	- GV nêu tình huống bài tập 1 , yêu cầu HS xử lí tình huống
	- GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 2 )
b. Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế ( Bài tập 4 )
 - GV yêu cầu HS tự liên hệ 
	+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
	+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
	+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
 - 1 số HS trình bày trước lớp 
 - GV kết luận- Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những em khác noi theo 
c. Hoạt động 2: Đóng vai ( Bài tập 5 )
- GV giao cho tổ 1và 2 thảo luận xử lí tình huống 1, tổ 3 thảo luận xử lí tình huống 2 rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai 
- Các nhóm HS độc lập làm việc 
- Theo từng tình huống , 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp
* GVKL: - Nếu có mặt ở đó em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi
d. hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 6 ) 
- GV phát phiếu hgọc tập cho HS và yêu cầu bày tỏ ý kiến của mình theo yêu cầu trong phiếu 
- HS làm việc độc lập cá nhân
- Theo từng nội dung, 1HS nêu kết quả của mình trước lớp , HS khác bổ sung
* GVKL : Theo từng nội dung
 a. Đồng ý, vì tuịư làm lấy việc của mình có nhiều mức độ, có nhiều biểu hiện khác nhau
 b. Đồng ý, vì đó là 1 trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em
 c. Không đồng ý, vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.
 d. Không đồng ý, vì đã làm việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành .
 đ. Đồng ý , vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước nhà nước.
e. Không đồng ý, vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân
* Kết luận chung : Trong học tập lao đọngvà sinh hoạt hằng ngày em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác . Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến 
4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 5: Thể dục: 	
 Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc :
Tiết 2: Toán :	
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp HS 
- Củng cố nhận biết về chia hết , chia có dư và đặc điểm của số dư 
II. Đồ dùng : SGK, 
III. Hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp :
2. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm : 30 4 42 6
 - GV nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
b. HD HS làm bài tập :
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu 	- HS lên bảng làm - lớp làm bảng con 
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
Bài 

File đính kèm:

  • docBai_3_Gap_cat_dan_ngoi_sao_nam_canh_va_la_co_do_sao_vang.doc