Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 18

TOÁN

Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết tính giá trí biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

2. Kĩ năng: HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm.

3. Thái độ: Có ý thức ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1.GV: SGK. Bảng phụ.

2.HS: Vở bài tập.

 

doc32 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.	 
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc đề
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
-Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
-Ta thực hiện phép cộng 
48 + 37
Làm bài.
Bài giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	 	Đáp số: 85 lít
- Đọc đề bài.
- HS nêu
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
	Bài giải
	Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- HS nêu
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
 Bài giải
Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
3. Thái độ: Tích cực tập trung ôn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1P
30p
2p
A. Ổn định:
B. Bài ôn
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
2. Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
3.Viết chính tả
C.Củng cố -
Dặn dò
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp.
+Đạt tốc độ 45 tiếng/1 phút..
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
- Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chữa bài, nhận xét một số bài của HS.
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 4
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- HS phất cờ và trả lời: trang 63
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Thực hành viết bảng.
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2015
TOÁN
Tiết 87: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu cách cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20, làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- HS làm được các BT1( cột 1,2,3), 2( cột1,2), 3( a,b), 4 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm.
3. Thái độ: Ý thức tính toán cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: SGK, bảng phụ.
2. HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Ôn tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
D. Củng cố -
Dặn dò 
- Ôn tập về giải toán.
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt trên bảng nhóm.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét .
- Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ.
- Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài.
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
 Tóm tắt
 92 kg
Lợn to /--------------/---------/
Lợn bé/--------------/ 16 kg
	? kg
- GV chữa bài, nhận xét.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
- Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
- 4 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
a/x+18 = 62 b/x- 27=37
x = 62-18 x =37+27
x = 44 x = 64
 c/40 – x = 8
 x = 40 –8
 x = 32
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
 Bài giải
	 Con lợn bé nặng là:
	 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số: 76 kg
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a), hình tứ giác (b).
- Thảo luận về hình vẽ.
- HS nêu.
ĐẠO ĐỨC
 	 Tiết 18:THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Được củng cố hệ thống hóa những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kĩ năng:Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. Có ý thức chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn. Biết giữ gìn trường lớp. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. GV:Phiếu ghi nội dung các câu hỏi. 
2. HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
2p
A. Ổn định:
B. Bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Hoạt động
1: HDHS thực hành.
Hoạt động 2: HDHS thực hành về sinh lớp học.
D. Củng cố, dặn dò
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi cơng cộng?
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi mình bốc được.
+ Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà?
+ Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Cho HS nhận xét, đánh giá về việc giữ gìn về sinh trường lớp mình.
- Thực hành dọn vệ sinh lớp học.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà xem lại nội dung các bài đã học và chuẩn bị bài sau: “Trả lại của rơi”.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Từng học sinh lên bốc thăm.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
- Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng khơng mất cơng tìm kiếm lâu.
- Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ.
- Không vứt rác, không bơi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu.
- Biết cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu về mình.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
30p
2p
A. Ổn định:
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
3. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động
4.Ôn luyện về các dấu chấm câu
5.Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu
C. Củng cố - 
Dặn dò
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
- Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
- Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
- Gọi HS đọc tình huống.
- Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà).
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày.
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 5
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc đề bài.
-1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
- Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm.
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ:
+ HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2: Thật hả chú?
+ HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
+ HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu 01663421246.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
THỦ CÔNG
Tiết 18 : GẤP,CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CẤM ĐỖ XE(tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. 
2. Kĩ năng:Với HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
3. Thái độ:Có ý thức thực hiện đúng luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. GV:Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh họa cho từng bước.
2. HS:Giấy thủ công(màu đỏ,xanh,và màu khác),kéo,hồ dán,bút chì,thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
3p
A. Ổn định : 
B. Bài cũ :
C. Bài mới :
1.Giới thiệu :
2.Hoạt động 1:Thực hành gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Hoạt động 2:
Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
D. Củng cố : Dặn dò :
-Yêu cầu hs hát.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-GV tổ chức cho hs thực hành gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-GV theo dõi,giúp đỡ những hs thực hiện chưa tốt.
-Nhận xét,đánh giá sản phẩm của học sinh theo 3 mức :
*Hoàn thành tốt.
*Hoàn thành.
*Chưa hoàn thành.
-Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,cắt ,dán biển báo cấm đỗ xe.
-Nhận xét về tinh thần học tập,sự chuẩn bị cho bài học,kĩ năng gấp,cắt,dán và sản phẩm của hs.
-Tập gấp , cắt ,dán biển báo cấm đỗ xe,chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ thước kẻ để học tiết sau : Gấp,cắt,trang trí thiếp chúc mừng.
-Hát
-Để lên bàn cho gv kiểm tra.
-Lắng nghe.
-Vài học sinh nêu :
*Bước 1 : Gấp,cắt biển báo cấm đỗ xe.
*Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
-Học sinh thực hành gấp theo nhóm bàn.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá sản phẩm.
-HS nêu : có 2 bước ..
-Lắng nghe.
-Theo dõi để chuẩn bị.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP(Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
2. Kĩ năng: Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó.
- Biết nói lời mời, nhờ, lời đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
30p
2p
A.Ổn định:
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
3. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
4. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
C. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút.
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài, nhận xét .
- Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 6.
Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài, bạn nhận xét.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài, bạn nhận xét.
TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được cách tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng: - Biết tính giá trí biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản..
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. HS làm được các BT1( cột 1,2,3), BT2( cột1,2), BT3(b), BT4.
3. Thái độ: Có ý thức tính toán cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: SGK, bảng phụ, thước.
2.HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
30p
2p
A.Ổn định:
B. Bài cũ
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Ôn tập
Bài 1:
 Bài 2:
Bài 3:
 Bài 4:
D.Củngcố-
Dặn dò 
- Luyện tập chung.
- Đặt tính rồi tính
 28 + 19 ; 73 – 35 ; 
 53 + 47 ; 90 – 42
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét .
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét .
- Cho HS nêu cách tìm tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
- Cho HS đọc đề bài, tóm tắt, làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài và chữa miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Tính
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
Bài giải
Can to đựng được số l dầu là
 14+8=22(l)
 Đáp số: 22 l dầu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP(Tiết 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết1
2. Kĩ năng: Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
2.HS: SGK, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
30p
2p
A. Ổn định:
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
3. Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện
4.Viết tin nhắn
C. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
H: Ai đang đứng trên lề đường?
H: Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
- Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
- Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
H: Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
H: Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
- Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
- Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét.
- Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 7
Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
- Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
- Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
-Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
- Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
- Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
- Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
- Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
- Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
- Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
- Đọc yêu cầu.
- Vì cả nhà bạn đi vắng.
- Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
- Làm bài cá nhân.
 CHÍNH TẢ
ÔN TẬP(Tiết 7)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết1
2. Kĩ năng :Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.
3. Thái độ: Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
30p
2p
A. Ổn định
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
3.Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
4. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp
D. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu c

File đính kèm:

  • docTuan_18_chi_viec_in.doc