Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong

Môn

Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

 Mỹ thuật

Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách Chính tả( Nghe viết)

Ở lại với chiến khu

A. Mục tiêu - HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách.

- Vẽ được cái túi xách.

- Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp.

 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu"

- Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt).

B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - Nội dung bài

C. Các HĐ

-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau -KT phần bài tập ở nhà của HS

GV: Cho HS xem một túi xách . HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài

HS: Quan sát nhận xét

Hình dáng các túi xách có giống nhau không ?

- Các bộ phận của túi ?

- Màu sắc trang trí ? Gv : h¬ướng dẫn hs viết

- Nêu nội dung chính.

- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.

Gv: HD cách vẽ tranh

Gợi ý HD mẫu, nêu cách vẽ , vẽ thêm các hình minh hoạ trang trí cho đẹp. Hs: Viết bảng con những từ khó viết.

- Nhận xét, sửa sai cho bạn.

HS: thực hành vẽ tranh theo HD Gv : Đọc cho Hs viết bài.

- Thu, chấm một số bài.

- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

GV: Quan sát HS thực hành . Hs: làm bài tập 2a + 3a

Lời giải đúng:

+ Thuốc + ruột

+ Ruột; + Đuốc

Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cây tràm như những cây nến 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
HS: Các nhóm giới thiệu cho nhau biết về tư liệu đã sưu tầm 
Gv: Gọi một số em nêu bài giải.
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Hỏi
Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
Hs: Làm bài 3
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn "  không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau
Thứ Ba ngày 19 tháng 01 năm 2016
 Ngày soạn: 16 / 01 /2016
 Ngày giảng: 19 / 01 /2016
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Kể chuyện
Ông Mạnh thắng thần gió.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ.
- Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ 
GV: ND bài.
C. Các HĐ
HS: Kể lại chuyện bốn mùa.
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
GV: HDHS làm bài 1
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
- 4 cm 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
-> Điểm M.
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
HS: Làm bài 1
Độ dài đoạn thẳng 
AM = đoạn thẳng AB, viết là: 
AB = AB
-> Gồm 3 bước 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
 C K D
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
 HS: Nêu yêu cầu BT 2 .
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
GV: Gọi HS Nêu kết quả bài tập.
Dặn dò:
 Xem trước bài sau.
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Luyện tập
Tự nhiên và xã hội
 Ôn tập xã hội
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, xã hội, trường học , tỉnh (thành phố) của mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống.
B. Đồ dùng:
Bộ đồ dùng học toán
- GV: Các hình trong SGK
C. Các HĐ
- HS: Đọc bảng nhân3 
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
GV: HDHS làm bài 1
 HS: Chơi chuyền hộp
HS: Làm bài 2: 
Viết số 4 nào vào chỗ chấm
Gv: HD HS chơi trò chơi.
Hát bài hát và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét- HDHs làm bài 3
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
 HS: Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
HS: làm bài 4. Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
 3 x 8 = 24 (kg); Đáp số: 24 kg gạo
GV: Nhận xét .
GV: NHận xét – HD làm bài 5
Hs: Liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường mà gia đình em đã thực hiện
Dặn dò
 Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài 
Tiết 3:
Môn
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách
Chính tả( Nghe viết)
Ở lại với chiến khu
A. Mục tiêu 
- HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách.
- Vẽ được cái túi xách.
- Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu"
- Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt).
B. Đồ dùng
GV: Một số tranh minh hoạ
- Nội dung bài
C. Các HĐ
-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau
-KT phần bài tập ở nhà của HS
GV: Cho HS xem một túi xách .
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
HS: Quan sát nhận xét
Hình dáng các túi xách có giống nhau không ?
- Các bộ phận của túi ?
- Màu sắc trang trí ?
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
Gv: HD cách vẽ tranh 
Gợi ý HD mẫu, nêu cách vẽ , vẽ thêm các hình minh hoạ trang trí cho đẹp.
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
HS: thực hành vẽ tranh theo HD
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV: Quan sát HS thực hành .
Hs: làm bài tập 2a + 3a
Lời giải đúng:
+ Thuốc + ruột
+ Ruột; + Đuốc
Dặn dò
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Chính tả (Ng-V)
Gió 
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài ngày tết hoặc ngày lễ hội
A. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
 Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
- HS biết cách tìm, chọn ND đề tài ngày tết hoặc ngày lế hội của dân tộc, của quê hương.
- Vẽ được tranh về ngày tết ngày lễ hội ở quê hương.
- HS thêm yêu quê hương, đất nước 
B. Đồ dùng.
GV: Nội dung bài. HS: Vở viết
- Một số tranh ảnh Tết.
C. Các HĐ
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
HS: Quan sát tranh nhận xét.
 Không khí của ngày tết thuộc lễ hội như thế nào?
+ Ngày tết hoặc lễ hội ở các vùng thường có gì?
+ Trang trí trong những ngày đó có gì?
+ Hãy kể về ngày tết và lễ hội ở quê em.
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
GV: Hỏi
 Em vẽ về hoạt động nào?
+ Hình ảnh nào chính? Phụ?
+ Sử dụng như thế nào?
HS: Tập viết chữ khó viết
Hs: Thực hành vẽ trang theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Nêu nội dung bài viết
Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ. Vẽ xong tô màu theo ý thích. Lưu ý hoạ tiết giống nhau tô màu cùng nhau
- Nhận xét, đánh giá về hình dáng một số bài .
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Hs: Trưng bày sản phẩm tại lớp
Bình chọn bài đẹp nhất.
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
 Thứ Tư ngày 19 tháng 01 năm 2016
 Ngày soạn: 16 / 01 /2016
 Ngày giảng: 19 / 01 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi "Thỏ nhảy" yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ.
	- Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện.
III. ND và phương pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến ND.
2. KĐ: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Trò chơi: Có chúng em
B. Phần cơ bản
1. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
2. Chơi trò chơi "Thỏ nhảy"
C. Phần kết thúc.
- Thả lỏng và hít thở sâu.
- GV + HS hệ thống bài.
- GV nhận xét và giao BTVN.
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Mùa xuân đến
Toán
So sánh các số trong phạm vi 10.000
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài.
- Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
- Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ .
GV: Nội dung bài
C. CÁC HĐ
 HS: Đọc bài "Ông Mạnh thắng thần gió”
GV: Cho hs làm bài 3
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 HS: 999  1000
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 
9999.10.000 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: Gọi HS trả lời: 
999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
-> HS so sánh 
-> HS quan sát 
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 ;9650 < 9651
1999 6951
900 + 9 = 9009 ; 6591 = 6591
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
 Qua bài cho em biết điều gì ?
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài. GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 2
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Toán
Bảng nhân 4
Tập đọc
 Chú ở bên Bác Hồ
A. Mục tiêu
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
- Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng:
- Bảng nhân 3, SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
C. Các HĐ
HS: Làm bài 3 giờ trước.
- Gv: Gọi HS Hai bà trưng
GV: hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa. Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Viết 4 x 1 = 4 
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. Vậy 4 được lấy mấy lần
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
HS: Đọc bài trước trong sgk
HS: Làm bài 1
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 20 bánh xe
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
HS: Làm bài 3
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
GV: Nhận xét 
Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
HS: Ghi bài
Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết ĐVTLCH khi nào ?
Dấu chấm, dấu chấm than
Thủ công
Ôn tập chương II: Cắt dán các chữ đơn giản
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về thời tiết.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS.
B.Đồ dùng
GV: Bài tập.
- GV: Mẫu chữ
HS: Giấy, keo, kéo 
C. Các HĐ
 Hs làm bài tập 2 tiết trước.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Làm bài 1: (Miệng)
- Mùa xuân ấm áp. Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
GV: Chép đề bài lên bảng
Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
Hs: Đọc kỹ đề bài chuẩn bị giấy kéo để làm bài.
HS: Làm bài 2
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Gv: HDHS làm bài
Hs: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: Nhận xét - HDHS làm bài3
HS: Làm bài 3
- Ô trống thứ nhất ; Ô trống thứ 2 ; Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
GV: Gọi HS nêu kết quả
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
D D
Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Môn
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Thủ công
Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2)
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy.
A. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
B. Đồ dùng
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Phiếu BT 
C. Các HĐ
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng
GV: HDHS làm bài 1
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
HS: QS nhận xét mẫu.
Hs: làm bài tập 2
Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
GV: HDHS nhắc lại quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3
HS:Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
HS: làm bài 3
HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
Dặn dò
Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ Năm ngày 21 tháng 01 năm 2016
 Ngày soạn: 18 / 01 /2016
 Ngày giảng: 21 / 01 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
TRÒ CHƠI: "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác đi đều theo 3 - 4 hàng dọc, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi "Lò cò tiếp sức" yêu cầu biết cách chơi bà bước đầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ.
III. Phương pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp:
- Cán sự báo cáo sĩ số; GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
2. KĐ: Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông 
Chơi trò chơi "Qua đường lội"
B. Phần cơ bản
- Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Làm quyen với trò chơi"Lò cò tiếp sức "
c. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng, GV + HS hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
Môn :
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán.
Luyện tập
Chính tả (Nghe viết)
Trên đường mòn Hồi Chí Minh
A. Mục tiêu 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn một trong bài trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt, uôc). Đặt câu đúng với các từ ghép tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
B. Đồ dùng
- Vở BT
GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
C. Các HĐ
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
HS: Làm bài tập 1 miệng
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 8 = 32
 b)
2 x 3 = 6
3 x 2 = 6
4 x 9 = 36
4 x 2 = 8
4 x 7 = 14
2 x 4 = 8
4 x 2 = 8
..
Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
GV: Nhận xét - HD bài 2
Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
HS: Làm bài tập 2
Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
Hs: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn
GV: Nhận xét- HD bài 3
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
Gv: Đọc chính tả cho HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
HS: Làm bài 4 
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
- Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau .
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tự nhiên xẫ hội.
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại.
- Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
B. Đồ dùng
GV: ND bài; HS: SGK
C. Các HĐ
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
HS: Thảo luận nhóm
TH1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
TH2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
GV: Nhận xét
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
HS: Làm việc theo cặp
Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- Ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
GV: *Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
HS: Vẽ tranh.
GV: Gọi HS trình bày trước lớp
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
Gv: HDHS làm bài tập 1
7766 > 7676
8453 > 8435
1000g = 1kg
HS: Làm bài tập 1
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
HS: Làm bài 2 
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
GV: Nhận xét – HD bài 3
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
HS: Làm bài tập 4
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
Dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Môn:
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
 Chính tả (NV)
Mưa bóng mây
Tự nhiên và xã hội
 Thực vật
A.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.
- Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 số cây.
B. Đồ dùng
- Viết nội dung bài tập
GV: Tranh SGK
C. Các HĐ
- HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau
Nêu nội dung bài tiết trước.
HS: Quan sát
HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên 
Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
Chỉ và nói tên từng bộ phân.
Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
GV: Gọi HS bày tỏ ý kiến
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
HS: Giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
Gv: HDHS vẽ 1 vài cây vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
HS: Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng. Giới thiệu về bức tranh của mình.
Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết.
HS: đọc bài, viết từ khó viết
GV: Đọc cho HS viết bài.
Thu bài chấm chữa
HD làm bài tập 1
HS: Làm bài 1 theo nhóm.
GV: Nhận xét chữa
Hd làm bài 2
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường 

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc