Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường PTDTBT TH Số I Sin
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. MỤC TIÊU
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong VBT
- Câu hỏi trò chơi HĐ3
6-17, 57-28, 78-29 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 -8; 68-9 - Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng - Áp dụng kiến thức để làm tính, giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Làm được các bài tập trong VBTCCKT&KN và một số bài nâng cao. II. NỘI DUNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Thực hành Bài 1: Tính - Quan sát, giúp đỡ. Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3: Tìm x + Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào? Quan sát giúp đõ hs yếu Bài 4: Số ? Chia nhóm cố định 4 hs - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: 66 bạn Nam: 28 bạn Nữ : bạn ? Gv nhận xét, chữa bài - HS nêu công thức trừ 14 trừ 5, 6,7,8,9 - Nêu yêu cầu của bài, làm trong VBTCC, 2 hs lên bảng lớp - Nêu yêu cầu của bài - làm bài b/c, 2 hs lên bảng lớp - Nêu yêu cầu của bài - Hs trả lời - Làm bài cá nhân - Nêu y/c của bài Làm bài theo nhóm cố định - HS đọc bài toán nêu tóm tắt rồi trình bày bài giải. - HS làm bài sửa bài trong VBTCC Bài giải Đội văn nghệ có số bạn nữ là: 66 – 28 = 38 (bạn) Đáp số: 38 bạn * Điều chỉnh bổ xung ............. Ngày soạn: 09 tháng 11 năm 2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm2014 TIẾT 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3 ; Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, các mẫu bìa hình tam giácmẫu bìa hình tam giác . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “65- 38, 46- 17, 57 - 28, 78 – 29 Yêu cầu HS làm bảng con 75 – 28 57 – 26 46 – 38 98 - 59 Nêu cách đặt tính và tính GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng. 15-6=9 14-8=6 16-7=9 15-7=8 GV sửa bài, nhận xét Bài 2(cột 1,2) Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/ c HS làm miệng - GV sửa bài, nhận xét Bài 3: Y/ c HS làm vở - Nêu cách đặt tính và tính? GV sửa bài và nhận xét 35 72 - 7 -36 28 36 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán GV chấm, chữa bài. 4.Củng cố - GV tổng kết bài 5. Dặn dò Về nhà chuẩn bị bài: Bảng trừ Hát HS làm HS nêu HS nxét, sửa tính nhẩm HS làm miệng HS thi đua nêu kết quả Bạn nhận xét - Tính nhẩm S làm miệng 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 - HS nxét Đặt tính rồi tính HS làm vở HS nêu HS nxét HS đọc đề HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32(l) Đáp số: 32 l sữa bò HS nghe. HS nhận xét tiết học. * Điều chỉnh bổ xung . TIẾT 2 TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. MỤC TIÊU Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp tập viết nhắn tin III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3. 1 Luyện đọc GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển. * Yêu cầu HS đọc từng mẩu nhắn tin Hướng dẫn đọc câu dài * Yêu cầu HS đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm * Cho HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm 3. 2 Tìm hiểu nội dung Yêu cầu HS đọc 2 mẫu nhắn tin 3. 3 thực hành viết nhắn tin Tổ chức HS thực hành viết nhắn tin GV đọc mẫu 1 mẫu nhắn tin VD: Chị ơi. Em phải đi học đây. Em cho cô Phượng mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em của chị Thảo GV nhận xét 4. Củng cố - GV tổng kết bài - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Chuẩn bị “Tiếng võng kêu ” Hát 3HS đọc và trả lời câu hỏi Lớp lắng nghe 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, đọc HS đọc từng mẩu tin nối tiếp HS đọc Lưu ý nhấn giọng một số từ HS đọc trong nhóm,mỗi HS đọc 1 mẫu nhắn tin Đại diện nhóm thi đọc Bạn nhận xét HS đọc thầm HS viết vào những mảnh giấy nhỏ HS đọc mẫu nhắn tin nối tiếp Bạn nhận xét - HS nghe. * Điều chỉnh bổ xung . TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GĐ. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU - Nêu được 1 số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) ; điền đúng dáu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). -Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, nói, viết th Bồi dưỡng tình cảm về gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kể các từ chỉ hoạt động về công việc gia đình? Đặt câu có từ chỉ hoạt động về công việc gia đình? Nhận xét 3. Bài mới Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. * Bài 1: Yêu cầu HS nêu những từ ngữ về tình cảm gia đình GV ghi bảng Yêu cầu HS đọc các từ trên bảng *Bài 2 Gọi HS đọc câu mẫu Với 3 nhóm từ trên có thể tạo thành nhiều câu khác nhau theo mẫu Ai làm gì Nhóm từ 1 trả lời câu hỏi Ai? Nhóm từ 2, 3 trả lời câu hỏi Làm gì? VD: Anh khuyên bảo em. GV nhận xét * Bài 3 Tổ chức thi đua 2 dãy Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà £ Nhưng con đã viết đâu £ Không sao mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc £ Khi nào thì ta đặt dấu chấm? Khi nào ta đặt dấu chấm hỏi? Truyện này buồn cười chỗ nào? Khi đọc có dấu chấm ta phải nghỉ hơi, có dấu hỏi ta phảo nâng cao giọng ở cuối câu GV nhận xét 4. Củng cố - Chuẩn bị Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng 5. Dặn dò Hát HS nêu - HS nxét. HS đọc yêu cầu. HS nêu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến HS đọc 3 HS đọc mỗi HS đọc 1 nhóm từ HS lần lượt làm tiếp các câu còn lại HS thi đua làm bảng lớp + Chị chăm sóc em. + Anh em giúp đỡ nhau. Bạn nhận xét, bổ sung HS đọc yêu cầu HS thảo luận, đại diện 2 dãy Dấu chấm cuối câu kể. Dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi. Cô bé chưa biết mà lại xin mẹ giấy để viết thư cho bạn gái cũng chưa biết đọc HS đọc lại đoạn - Nhận xét tiết học * Điều chỉnh bổ xung . TIẾT 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU - Nêu được 1 số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. * Nêu được 1 số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như : thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngộ độc cho bản thân và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình vẽ trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà” 3. 1: Quan sát và thảo luận * Biết được 1 số thứ sử dụng trong nhà có thể gây ngộ độc. Phát hiện được 1 số lí dokhiến có thể bị ngộ độc. Bước1: Làm việc theo nhóm V chia nhóm và giao việc -Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 3, thảo luận Em hãy nêu tên những thứ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc? Nguyên nhân nào có thể gây đến ngộ độc? 3.2 Hoạt động cả lớp GV treo tranh lên bảng Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. =>Nguyên nhân gây ra ngộ độc là: do ăn uống nhầm thuốc trừ sâu, dầu hôi, thuốc tẩy để nhầm lẫn vào thức ăn hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiêu hay có gián, ruồi, chuột bám vào. Ăn hoặc uống thuốc quá liều lượng. 3.2 * Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. GV yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6 và trả lời các câu hỏi GV nhận xét, chốt ý Để phòng tránh ngộ độc tại gia đình chúng ta cần: Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp các thứ thường dùng trong gia đình như thuốc men, thuốc trừ sâu Không để lẫn thức ăn với các chất tẩy rửa, hoá chất khác.. Không ăn các thức ăn ôi thiu hay không được che đậy kĩ Khi có người bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết hay gọi cấp cứu 4.Củng cố Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: “Trường học ” Vài HS nêu - HS nxét. Thảo luận nhóm HS thực hiện theo yêu cầu Nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác nhận xét - HS nghe, nhắc lại Trình bày ý kiến cá nhân - HS quan sát tranh. HS tự trả lời theo sự hiểu biết riêng - HS nhắc lại * Điều chỉnh bổ xung . BUỔI CHIỀU TIẾT 1 THỂ DỤC GV Chuyên Ngày soan: 09 tháng 11 năm 2014 Ngày dạy thứ Năm ngày 20 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1 TOÁN BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hệ thống bảng trừ (đã ghi sẵn), hình vẽ.bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/ c HS đọc lại các bảng trừ đã học Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới 3. 1: Hình thành bảng trừ * Bài 1: Tính nhẩm Tổ chức cho HS tính nhẩm trên cơ sở các bảng trừ đã học Yêu cầu HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm. GV nxét 3.2 Bảng trừ Tổ chức HS đọc thuộc lòng bảng trừ. * Bài 2(cột 1): Tính. Yêu cầu nêu cách làm - Y/c HS làm vở. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu HS đọc từng bảng trừ theo thứ tự. Đại diện 2 dãy thi đua nối tiếp nhau nêu từng phép trừ. 11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8 HS đọc bảng trừ 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 9 + 8 – 9 = 8 * Điều chỉnh bổ xung . TIẾT 2 TẬP VIẾT CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ M hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ. Câu Miệng nói tay làm cỡ nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng viết chữ L hoa, Lá. Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó? à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới 3. 1: Hướng dẫn viết chữ M - GV treo mẫu chữ M. Chữ M cao mấy li? Có mấy đường kẻ ngang? Có mấy nét? GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Hướng dẫn HS viết vào bảng con: 2 chữ M cỡ vừa, 2 chữ M cỡ nhỏ. GV theo dõi, uốn nắn. 3. 2 Hướng dẫn viết từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Giúp HS hiểu nghĩa từ: nói đi đôi với làm. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : Nêu độ cao của các chữ cái? - Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu? Cách nối nét trong chữ Miệng? GV viết mẫu chữ Miệng: * Hướng dẫn HS viết chữ Miệng cỡ vừa và nhỏ vào bảng con. à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương. 3. 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Thi viết 3 chữ bắt đầu bằng chữ M 5. Dặn dò Chuẩn bị Chữ hoa N Hát 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. HS quan sát Cao 5 liCó 6 đường kẻ ngang. Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. HS theo dõi HS viết bảng con chữ M (cỡ vừa và nhỏ). Miệng nói tay làm - HS nêu nghĩa cụm từ. Cao 2, 5 li: M, g, l, y. Cao 1, 5 li: t. Cao 1 li: các chữ còn lại. Chữ với chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i. - HS theo dõi. HS viết bảng con. HS viết. - HS thi. Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh bổ xung . TIẾT 3 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu - Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết khổ thơ 2.bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: đùm bọc, đoàn kết - Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới 3. 1 Hướng dẫn nghe viết * GV đọc đoạn viết. Tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Trong khi ngủ bé Giang mơ thấy điều gì? yêu cầu HS gạch dưới những từ khó viết. + Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Đọc từ khó viết. * GV đọc bài viết. Hướng dẫn cách trình bày vở. * Y/ c HS nhìn bảng chép bài Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. 3. 2: Luyện tập * Bài 2 a, b Yêu cầu HS làm nhóm - Y/ c các nhóm trình bày kết quả thảo luận Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố Sửa lỗi sai. 5. Dặn dò Chuẩn bị: Tập chép: Hai anh em. Hát. HS viết bảng con. 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. gặp con cò và con bướm. Kẽo kẹt, vấn vương, lặn lội, phất phơ. Viết hoa. HS viết bảng con. HS đọc tư thế ngồi. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. HS làm bài. a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) tin cậy, tìm tòi, khiem tốn, miet mài. HS nghe. Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh bổ xung TIẾT 4 ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT CHIẾN SĨ TÍ HON I.MỤC TIÊU HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa. Tập đọc thơ theo âm hình tiết tấu bài hát Chiến sĩ tí hon. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh bộ đội duyệt binh trong ngày lễ. Đàn, song loan, thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3. 1 Ôn tập bài hát Chiến sĩ tí hon - Cho HS xem tranh ảnh bộ đội duyệt binh, kết hợp cho HS nghe giai điệu bài hát. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ, phối hợp vận động phụ họa. - GV nhận xét và sửa chữa cho HS trong quá trình ôn hát, kết hợp kiểm tra đánh giá đối với những em thực hiện tốt. 3. 2 Tập đọc thơ theo tiết tấu - Trước khi h/dẫn HS đọc thơ, GV cho HS luyện gõ tiết tấu cơ bản của bài Chiến sĩ tí hon. Trăng ơi... từ đâu đến Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời. - Từ cách đọc thơ theo âm hình tiết tấu, GV cho HS vận dụng đọc những đoạn thơ khác. 3. 3 Trò chơi ban nhạc tí hon - Thay lời hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp làm động tác. + Tò te te tò te . Tò te te tò tí Tùng tung tung tùng túng. Tung túng túng tung tung. Tình tinh tinh tình tinh. Tình tinh tinh tình tính. Các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào. - Cho HS hát tập thể 1 lần. - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu. Câu cuối cùng cả lớp cùng hát. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò HS về nhà ôn bài hát đã học, gõ đúng tiết tấu lời ca. - HS xem tranh và nghe giai điệu bài hát. - HS hát tập thể theo nhịp đàn. - HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp và tiết tấu. - HS hát kết hợp vận động phụ họa (đứng hát dậm chân tại chỗ, đánh tay nhịp nhàng). - Tập trình diễn trước lớp (tốp ca, hoặc đơn ca). - HS tập gõ tiết tấu theo h/dẫn của GV. Cách đọc: 1,2- 3,4,5. -HS tập đọc thơ theo tiết tấu. + Đọc đồng thanh. + Từng nhóm, dãy. + Cá nhân đọc. - HS tập đọc những đoạn thơ khác và gõ theo tiết tấu. - HS hát bằng âm tượng thanh theo h/dẫn của GV. - HS hát kết hợp làm động tác giả như đang thổi kèn, đánh trống, đánh đàn.... - HS thực hiện. - HS thực hiện theo nhóm. - HS biểu diễn trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ. * Điều chỉnh bổ xung BUỔI CHIỀU TIẾT 1 ÔN TOÁN ÔN BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I.MỤC TIÊU - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 20 - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Làm các bài tập(sách BTCC). II.NỘI DUNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm (trò chơi: Sì điện) Bài 2: Đặt tính và tính - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Tính: Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán lên bảng: Tóm tắt: Can to chứa: 16 l Can bé chứa ít hơn can to: 7 l Can bé chứa: l? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Quan sát giúp đỡ hs yếu Bài 5: (HS K, G) Hai số có hiệu bằng 35, số trừ bằng 10. Tìm số bị trừ ? Chấm 1 số bài, chữa bài cho hs - Nêu y/c của bài, nêu miệng - Nêu y/c của bài , làm bảng con - Nêu y/c của bài - 3 hs lên bảng lớp, dưới lớp làm trong vở BTCC - Một em đọc đề bài. - Làm bài và chữa bài . - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số lít nước can bé có là: 16 - 7 = 9 (l) Đáp số: 9 l - Em khác nhận xét bài bạn . Bài giải Số bị trừ là: 35 + 10 = 45 Đáp số: 45 * Điều chỉnh bổ xung ................................. TIẾT 2 ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC- NHẮN TIN I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rõ ràng các từ khó - Đọc cả bài, chú ý ngắt nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. II. NỘI DUNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 . bài 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - GV treo bảng phụ chứa cách đọc, GV đọc mẫu. * Chú ý: ngắt – nghỉ hơi - GV gọi 2 HS khá – giỏi đọc lại đúng yêu cầu. - GV y/c HS đọc theo cá nhân, nhóm. - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 2. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - Quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng - Gv kết luận ý b Bài 3 - GV kết luận. (ý c) Bài 4 VD: Minh ơi, tớ sang trả sách cho cậu nhưng cậu đi vắng. tớ đã gửi sách cho anh Bình. Cảm ơn cậu. - HS đọc. - HS quan sát – lắng nghe. - HS thực hiện, nhận xét (nếu có) - HS đọc - HS quan sát - lắng nghe. - 2 HS khá giỏi thực hiện - HS thực hiện - HS thi, nhận xét (nếu có) - Làm bài cn trong vở BTCC - Nêu y/c của bài, làm bài nhóm 4, nhóm cố định Thảo luận 3 phút. - HS trả lời - nhận xét (nếu có). - Nêu y/c của bài, làm bài cn trong vở BTCC * Điều chỉnh bổ xung ................................. Ngày soạn 09 tháng 11 năm 2014 Ngày dạy Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014 TIẾT 1 TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. MỤC TIÊU - HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được 1 mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). -Yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi điện Gọi 3 HS lần lượt lên bảng kể hoặc đọc đoạn văn đã viết về gia đình mình. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin * Bài 1: (miệng) Treo tranh và hỏi HS: + Tranh vẽ những gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? + Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? + Tóc bạn nhỏ như thế nào? + Bạn nhỏ mặc gì? GV yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh theo nhóm đôi. GV nhận xét. * Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi + Vì sao em cần viết tin nhắn? GV hướng dẫn: Nội dung tin nhắn cần viết rõ em đi chơi với bà. Yêu cầu HS viết tin nhắn. Lưu ý HS: Tin nhắn phải gọn, đầy đủ Ò Nhận xét 4. Củng cố GV tổng kết bài 5. Dặn dò Nhớ thực hành viết nhắn tin khi cần thiết. Chuẩn bị: Tiết 15. Hát 2 – 3 HS thực hiện. HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (Bạn nhỏ đang đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn) Mắt bạn nhì búp bê thật âu yếm Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất đẹp. 2HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe, sau đó 1 số em trình bày trước lớp. Nhận xét Đọc đề bài Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Cả lớp viết vào vở. 3 bạn đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bạn. Chọn người viết tin nhắn hay nhất. 5 giờ chiều 2-12 Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phượng Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về. Con : Tường Linh * Điều chỉnh bổ xung . TIẾT 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toàn về ít hơn - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - BT cần làm : Bài 1 ;
File đính kèm:
- giao_an_lop_2.doc