Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 24

TẬP ĐỌC

VOI NHÀ

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, lúc lắc, quặp chặt vòi, .Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu, .

 - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.

* KNS được GD

-Ra quyết dịnh

-ứng phó với căng thẳng

 

doc24 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
* Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện
- GV giúp đỡ từng nhóm
4. Củng cố, dặn dò
	- GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 3 HS phân vai dựng lại chuyện
+ HS quan sát kĩ từng tranh
- 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 4 HS kể
- Nhận xét, bổ sung
+ HS dựng lại chuện theo nhóm
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
- cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
............................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
THỂ DỤC
đi nhanh chuyển sang chạy
trò chơi“ kết bạn”
I Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
- Ôn trò chơi“ Kết bạn”
2. Kỹ năng:
- Thực hiện các động tác RL TTCB cơ bản đúng và chính xác, tham gia chủ động vào trò chơi, chơi nhiệt tình, đoàn kết
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn
II. Địa điểm-Phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân thể dục của trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, các dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và phương phỏp tổ chức
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
* Nhận lớp : Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
- Ôn trò chơi“ Kết bạn”
* Khởi động: -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Trò chơi“ Đứng ngồi theo lệnh”
8-10 Phút
2-3 Phút
5-6 Phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
€ ( Gv)
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
2. Phần cơ bản
 - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
* Chia tổ tập luyện
* Chơi trò chơi“ Kết bạn” 
18-22 Phút
4-5 Lần 
6-8 Phút
6-8 Phút
GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác, sau đó điều khiển cho HS tập theo kiểu nước chảy. Trong quá trình tập GV quan sát uốn nắn
- GV quan sát sửa sai cho những học sinh yếu kém rụt rè
- Cán sự các tổ điều khiển GV đến các tổ quan sát uốn nắn
GV nêu tên trò chơi , hường dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS chơi thử GV nhận xét thêm. GV chú ý nhắc nhở HS thực hiện theo lệnh còi sau đó cho HS chơi chính thức có vần điệu GV quan sát nhận xét
3. Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học
- BTVN: Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
3-5 Phút
- Cán sự điều khiển và cùng GV hệ thống bài học
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
............................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2016
Tập đọc
Voi nhà
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, lúc lắc, quặp chặt vòi, ...Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
	- Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Tứ, Cần )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu, ...
	- Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
* KNS được GD
-Ra quyết dịnh
-ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc t5ong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò
- Hình dáng của Gấu trắng như thế nào ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm
- Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm
- Đoạn 3 : còn lại
+ Chú ý đọc các câu :
- Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
- Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
- Con Voi đã giúp họ thế nào ?
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà
d. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe
- 2 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại.
- Cả lớp thảo luận, trả lời
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
- HS trả lời
+ HS thi đọc chuyện
............................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
Toán
một phần tư
I. Mục tiêu:
- Bước đầu HS nhận biết được một phần tư. Biết đọc, viết 
- Rèn KN nhận biết và KN đọc viết 
- GD HS tự giác học tập
II. Đồ dùng:
- Các hình như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu hình nào?
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Hình nào có số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét.
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4
- Đánh giá,.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết 
- Đó là hình A, B, C
- Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- HS thi tìm hình đã tô màu . Ai nhanh thì thắng cuộc
............................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Tập viết
Chữ hoa U, Ư
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ
	- Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng
GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) 
HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Thẳng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
+ Chữ U
- Chữ U cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư
- Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ?
* HD HS viết chữ Ươm vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
+ HS quan sát chữ U
- Chữ U cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
- Giống chữ U những thêm dấu móc
+ HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt 
- Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu cụm từ trên
- Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS tập viết chữ Ươm 2 lượt
+ HS viết vở TV
............................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
ĐẠO ĐỨC
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Hiểu: Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và bản thân mình.
 Có thái độ tôn trọng những người biết cư xử đúng mực.
* KNS được GD
*KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II. Tài liệu- phương tiện:
 Bộ đồ chơi điện thoại
 Phiếu học tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
- Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa ?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ2: Đóng vai
- GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu HS đọc từng tình huống.
- GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm trình bày
+ Cách trò chuyện điện thoại như vật đã đúng chưa? Vì sao ?
* Kết luận.
HĐ3: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tình huống cần ứng xử.
+ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà em sẽ làm gì ?
+ Có điện thoại cho bố khi bố đang bận ?
+ Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ?
* Kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Thực hành lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
- Phải nói lễ phép, nói nhẹ nhàng, ...
- Tự liên hệ bản thân
- HS đọc tình huống (VBT)
- Nhận tình huống, thảo luận tình huống, đóng vai tình huống.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét
- Trình bày cách ứng xử của mình trong từng tình huống đã cho.
- Trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, bổ sung
- Một vài cặp trình bày lại các hoạt động nhận điện thoại hộ.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2016
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, 
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4: Tương tự bài 3
* Bài 5(giảm tải )
- Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét. 
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hat
- Hs nêu
- Hs thi đọc
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
............................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng )
	- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 cặp HS làm lại BT3
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật
- GV gọi tên con vật nào
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc )
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học
- HS làm
+ Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó
- Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó
- Nhận xét nhóm bạn
+ Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống
- Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
............................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________
Chính tả ( Nghe - viết )
Voi nhà
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
............................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________
THỂ DỤC
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
 và đi nhanh chuyển sang chạy
trò chơi“ Nhảy ô ”
I Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông – dang ngang, đi nhanh chuyển sang chạy
- Ôn trò chơi“ Nhảy ô ”
2. Kỹ năng:
- Thực hiện các động tác RL TTCB cơ bản đúng và chính xác về tư thế bàn chân và tư thế bàn tay, tham gia chủ động vào trò chơi, chơi nhiệt tình, đoàn kết
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn
II. Địa điểm-Phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân thể dục của trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, các dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và phương phỏp tổ chức
Nội dung
Địnhlượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
* Nhận lớp : Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông – dang ngang, đi nhanh chuyển sang chạy
- Ôn trò chơi“ Nhảy ô ”
* Khởi động: -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
- Trò chơi“ Đứng ngồi theo lệnh”
8-10 Phút
2-3 Phút
5-6 Phút
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
€€€€€€
€€€€€€
€€€€€€
€( Gv)
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
2. Phần cơ bản
 -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông – dang ngang, đi nhanh chuyển sang chạy
* Chia tổ tập luyện
* Chơi trò chơi“ Nhảy ô” 
18-22 Phút
4-5 Lần 
6-8 Phút
6-8 Phút
GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác, sau đó điều khiển cho HS tập theo kiểu nước chảy. Trong quá trình tập GV quan sát uốn nắn
- GV quan sát sửa sai cho những học sinh yếu kém rụt rè
- Cán sự các tổ điều khiển GV đến các tổ quan sát uốn nắn
GV nêu tên trò chơi , hường dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS chơi thử GV nhận xét thêm. GV chú ý nhắc nhở HS thực hiện theo lệnh còi sau đó cho HS chơi chính thức GV quan sát nhận xét
3. Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học
- BTVN: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông – dang ngang, đi nhanh chuyển sang chạy
3-5 Phút
- Cán sự điều khiển và cùng GV hệ thống bài học
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
............................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Tự nhiên và xã hội
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?(PPBTNB )
I. Mục tiờu:
- HS biết cõy cú thể sống được ở khắp nơi trờn cạn, dưới nước 
- Hỡnh thành kĩ năng quan sỏt, nhận xột, mụ tả. 
- Cú ý thức bảo vệ cõy xanh
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ SGK 
- HS: Sỏch TNXH. Sưu tầm tranh vẽ cỏc loài. . . 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
A. Khởi động : 
- Núi về cuộc sống xung quanh em.
- Em làm gỡ để cuộc sống xung quanh luụn tươi đẹp
B. Bài mới :
*Giới thiệu bài: “Cõy sống ở đõu?”
Bức tranh vẽ gi .?
Cõy sống ở đõu ? Chớnh là nội dung bài học hụm nay
-Gvghi tờn bài
*Bước 1: tỡnh huống xuất phỏt và nờu vấn đề.
- Em hóy kể tờn cỏc loài cõy mà em biết. Vậy:
*Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu.
-Cõy cú thể sống được ở đõu ?
Mời cỏc em viết dự đoỏn và

File đính kèm:

  • docBai_24_Cay_song_o_dau.doc