Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tập đọc - Tuần 5 - Chiếc bút mực ( 2 tiết)

II.Đồ dùng dạy - học : GV: - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. Bảng phụ

 HS : - VBT , SGK

III.Các hoạt động dạy - học :

1. Bài cũ: ( 4 – 5 phút) Gọi 2 cặp HS lên bảng

- Yêu cầu HS đóng vai : Tuấn kéo bím tóc Hà . Tuấn nói một vài câu xin lỗi.

 Lan và Mai ( Chiếc bút mực). Lan nói một vài câu cảm ơn.

 - Giáo viên cùng HS nhận xét - ghi điểm

 

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tập đọc - Tuần 5 - Chiếc bút mực ( 2 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cỡ nhỏ)
- Dân giàu nước mạnh: (3 lần).
- GV thu chấm 5 – 7 bài 
- Nhận xét chữa lỗi sai để HS rút kinh nghiệm 
- Tuyên dương những HS viết đẹp 
GV nhận xét tiết học 
Nhắc HS về nhà luyện viết trong vở Tập viết 
- HS quan sát nêu nhận xét
- Cao 5 li
- 1 nét 
- Theo dõi 
- Quan sát 
- Quan sát 
- Theo dõi 
- HS viết bảng con 
- Nhận xét bạn viết 
- Cá nhân – Toàn lớp đọc
- Theo dõi hiểu nghĩa câu ứng dụng 
 - Theo dõi 
- HS quan sát nêu nhận xét 
- Trả lời theo yêu cầu giáo viên
- HS viết bảng con 
- Nhận xét bạn viết 
- Lắng nghe nắm yêu cầu viết 
- HS viết vở theo yêu cầu 
- Theo dõi rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe 
- Theo dõi - thực hiện tốt.
Chính tả ( NV ) : cái trống trường em 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài : Cái trống trường em ; biết trình bày một bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng , để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ. 
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( BT2): làm đúng BT phân biệt tiếng có vần en / eng (BT 3) 
- Rèn kĩ năng nghe viết đúng, đẹp.
- Giáo dục HS có ý thức luyện viết thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy - học : GV: Bài viết - Bảng phụ ghi BT chính tả
 HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy - học : 
1.Bài cũ: ( 3- 5 phút) Gọi 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con
 dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã
 HS + GV nhận xét - sửa sai (nếu có)
2.Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút) : GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HD tập chép
 ( 24 - 25’)
HĐ2: HD làm BT C/tả(6-7phút)
BT2:Điền vào chỗ trống:en/eng
i/ê
BT3 (b): Tìm tiếng 
3.Củng cố dặn dò (1phút)
1. HD HS chuẩn bị : (6-7 phút)
- Đọc bài viết 
- Hướng dẫn HS nhận xét 
+ Trong khổ thơ đầu có mấy câu, là những dấu gì?
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?
- HD viết bảng con: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, . . . 
Nhận xét - chữa sai 
2. HD cho HS chép bài vào vở (15 phút)
- Chú ý tư thế của HS - theo dõi HS chép bài 
3. Chấm , chữa bài (3- 4 phút)
- GV đọc HD cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì 
- Chấm 3 - 5 em - GV nhận xét 
- Gọi HS đọc BT2 (b, c)
- BT yêu cầu làm gì ? 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
Gọi 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm VBT
Gọi HS nhận xét - Chữa bài 
- Gọi HS đọc BT3( b, c)
- BT yêu cầu làm gì ? Thi tìm nhanh . . .
- GV hướng dẫn BT 
 - Yêu cầu HS tự tìm và nêu 
- GV cùng HS nhận xét - Chữa những tiếng HS tìm sai
GV nhận xét tiết học 
- Về nhà luyện viết - luyện làm bài tập 
- HS lắng nghe - 1 em đọc lại 
- HS trả lời theo yêu cầu
+ Cá nhân trả lời 
- HS viết bảng con 
- Nhận xét bạn viết 
 - HS chép bài vào vở theo GV đọc 
- Tự chữa lỗi
- Đổi vở , soát lỗi 
- 1 - 2 HS đọc BT
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm
2 HS lên bảng làm - cả lớp làm VBT
- Nhận xét bạn làm - Chữa bài 
1 - 2 HS đọc BT
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS thi tìm nhanh và nối tiếp nhau nêu
 - Lớp nhận xét sửa chữa 
- Lắng nghe 
Kể chuyện : chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu: 
1 Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực .
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện : biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
3. Giáo dục HS ý thức luyện kể thường xuyên , yêu thích môn TiếngViệt 
- HS biết yêu thương, giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ SGK 
III. Các hoạt động dạy - học : 
1. Bài cũ:(4-5phút) Gọi 2 HS lên bảng, tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện Bím tóc đuôi sam
- HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài :(1- 2phút): GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
Kể từng đoạn theo tranh : (15- 16phút )
Hoạt động 2: 
H/dẫn kểtoàn chuyện :(11- 12phút)
4.Củng cố - dặn dò :
(1-2phút)
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK , phân biệt các nhân vật ( Mai, Lan , cô giáo) 
- Yêu cầu HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh 
Tranh1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
Tranh2: Lan khóc vì quyên bút ở nhà.
Tranh3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
Tranh4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Kể chuyện trong nhóm : GV hướng dẫn HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trong nhóm . Chú ý thay đổi người kể từng đoạn.
Giáo viên theo dõi giúp các em kể
* Kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
Sau mỗi lần HS kể cả lớp và giáo viên nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- Giáo viên gọi 2, 3 HS kể toàn bộ câu chuyện 
- Sau mỗi lần HS kể yêu cầu HS nêu nhận xét GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp . . .
- Gv nhận xét về nội dung, cách diễn đạt , giọng kể.
Tuyên dương một số cá nhân và nhóm kể chuyện tốt nhất.
- Trong câu chuyện này em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Theo em ai là người bạn tốt.
Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh trong SGK phân biệt nhân vật.
- Trao đổi theo cặp - tóm tắt nội dung từng tranh.
- Các nhóm tập kể ( nhóm 4 em)
- 2, 3 nhóm thi kể 
- Nhận xét bạn kể 
- HS kể cá nhân 
- Nhận xét bạn kể 
- Lắng nghe - noi gương bạn 
- Cá nhân tự suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe
Luyện từ và câu: tên riêng và cách viết tên riêng 
 Câu kiểu Ai là gì ?
I.Mục đích yêu cầu: 
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT2) . - - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì ) - là gì (BT3).
- HS có tinh thần tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy - học : GV: - Bảng phụ , bút dạ ghi BT chính tả
 HS : - VBT, SGK
III.Các hoạt động dạy - học : 
1.Bài cũ: (4-5 phút) Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 (tuần trước )
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngay, tháng, năm; tuần, ngày trong tuần
- HS nhận xét- giáo viên nhận xét - ghi điểm 
 2.Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút ) : GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Phân biệt từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng từng sự vật 
(10-12 phút)
Hoạt động 2:
Viết hoa tên riêng (8-10 phút)
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu (10 phút)
3.C/cố dặn dò (1phút)
 HD HS làm bài tập 1: ( miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ( Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài : So sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).
+Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau.
chỉ chung ( sông) ; Cửu Long ( tên riêng)
chỉ chung ( núi) ; Ba Vì ( tên riêng)
chỉ chung(thành phố); Huế ( tên riêng)
chỉ chung(học sinh); Trần Phú Bình ( tên riêng)
Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh).Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa. 
Ghi nhớ:Tên riêng của người,sông núi, . . . phải viết hoa. 
*Bài tập 2: ( Viết)
Gọi HS đọc yêu cầu ( Viết tên hai bạn trong lớp ; tên một dòng sông hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi, . . . ở địa phương. 
GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài - Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.
Yêu cầu HS làm bài vào vở BT 
Huy động kết quả: Cho 2 nhóm Nam - Nữ lên viết tiếp sức. 
Cả lớp cùng GV nhận xét - Đánh giá - chữa bài 
HTại sao phải viết hoa tên bạnvà tên sông? 
- GV: Tên riêng của người, sông núi, . . . phải viết hoa. 
Bài tập 3: ( Viết)
Gọi HS đọc yêu cầu 
- BT3 yêu cầu làm gì ? Đặt câu theo mẫu 
- GV hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 
Ai ( cái gì, con gì?)
Là gì ?
M: Môn học em yêu thích
- Trường học của em
- Xóm em
là môn Tiếng Việt.
là trường TH Đại Phong
. . . 
Cho các nhóm trình bày lên bảng .
GV hướng dẫn HS nhận xét sửa câu đúng 
GV hệ thống bài- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương.
- Hệ thống bài học 
- Dặn HS VN viết hoa tên riêng của các bạn trong tổ 
- HS lắng nghe - 1 em đọc lại 
- HS trả lời theo yêu cầu
+ 2 em đọc lại
- HS thảo luận 
Nêu nhận xét 
- Lắng nghe
- HS nhắc lại 
1 - 2 HS nêu yêu cầu 
HS tự làm bài 
HS trả lời 
HS đọc lại 
- HS nêu yêu cầu đọc cả mẫu 
- Làm bài theo nhóm lớn 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét bài làm nhóm bạn 
- Lắng nghe
Tập làm văn : trả lời câu hỏi. đặt tên cho bài
 luyện tập về mục lục sách.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi ( hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó.
- Rèn kĩ năng nghe, nói thành câu rõ ràng, đúng ý . Soạn được mục lục sách đơn giản. 
- HS có tinh thần tự giác học tập ham thích học tập làm văn .
II.Đồ dùng dạy - học : GV: - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. Bảng phụ 
 HS : - VBT , SGK
III.Các hoạt động dạy - học : 
1. Bài cũ: ( 4 – 5 phút) Gọi 2 cặp HS lên bảng 
- Yêu cầu HS đóng vai : Tuấn kéo bím tóc Hà . Tuấn nói một vài câu xin lỗi.
 Lan và Mai ( Chiếc bút mực). Lan nói một vài câu cảm ơn.
 - Giáo viên cùng HS nhận xét - ghi điểm 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 – 2 phút) : GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: - 
H/dẫn HS làm bài tập miệng: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho chuyện ( 19 – 20 phút)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập viết 
( 8 – 9 phút)
3.C/ cố dặn dò:
 ( 1 phút)
 Bài tập 1:( miệng) ( 13 – 15 phút) 
Dựa vào tranh trả lời câu hỏi 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ( Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi )
Gợi ý HS nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi 
1 số em đại diện nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mỗi tranh.
GV giúp đỡ HS yếu- Nhận xét - Khen ngợi 
*Bài tập 2: Đặt tên cho bài tập 1 ( 4- 5 phút)
Cho HS nêu y/cầu bài - Hoạt động nhóm 4 
- Các nhóm nêu - Nhận xét - GV nhận xét tên phù hợp với tranh vẽ 
Bài tập 3: HS biết đọc mục lục các bài ở tuần 6 
Cho HS đọc yêu cầu bài
Giáo viên theo dõi - Nhận xét 
- Yêu cầu HS lập mục lục các bài tập đọc 
- Cho 4, 5 em đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang. 
GV theo dõi - nhận xét - Chấm điểm 4 - 5 em. 
GV hệ thống bài- Nhận xét giờ học - Tuyên dương.
- HS lắng nghe - đọc thầm lại 
- HS trả lời theo yêu cầu
1 - 2 HS nêu yêu cầu bài
Các nhóm thảo lluận trình bày trước lớp 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lập mục lục sách vào VBT
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc. 
- Nhận xét bạn làm 
- Lắng nghe
Toán 38 + 25
I. Muc tiêu :
Kiến thức:- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
 - Biết giải toán bằng một phép cộng có số đo đơn vị là dm
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số
- Củng cố tính cộng dạng 8 + 5, 28 + 5.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- HS khá giỏi : Làm thêm bài tập 2 trang 21
-Thái độ:Giáo dục học sinh ham học toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: Que tính, bảng gài. viết sẵn bài tập 2 vào bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học toán.+bảng con.vở nháp.
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (5’):
	- Gọi 2 học sinh lên bảng làm tính và nêu cách tính: 48 + 5; 29 + 8.
	- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 (10’- 12’)
Hoạt động 2:
Thực hành (15’)
Bài 1 : Tính
Mục tiêu:
HS nắm cách tính có nhớ ( Pvi
100)
Bài 3 : Giải toán
Bài 4 : ( Cột 1) Điền dấu > , < ,= ?
Hoạt động 3:
Củng cố - dặn dò (3’):
- Nêu bài toán:Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để tìm được có bao nhiêu que tính em làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính.
- Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu? Thực hiện phép tính:
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
- Một em lên bảng làm và nêu cách tính.
+
38 
25 
63
*8 cộng 5 bằng 13, viết 3
 nhớ 1.
* 3 cộng với 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6. Viết 6.
 38 + 25 = 63
- Gv hướng dẫ HS đặt tính thẳng cột , tính từ phải sang trái .
- 3 đến 4 học sinh nhắc lại cách tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT. Gọi 3 hs lên bảng làm bài .
- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Huy động kết quả. 
Nhận xét, chốt cách tính có nhớ.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cho HS quan sát hình vẽ và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm, ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở- 1 HS lên bảng làm .
- Theo dõi nhận xét sửa sai – Huy động kết quả - Chốt cách giải toán có lời văn.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng với nhau ta làm gì?
- Yêu cầu hs làm bảng con – 3 HS làm bảng lớp 
- GV cùng HS nhận xét bài làm .
- Khi so sánh 8 + 4 … 8 + 5 ngoài cách tính tổng ta còn cách nào khác không ?
GV hướng dẫn HS : vì 4 < 5 nên 8 + 4 < 8 + 5 
- Giáo viên chốt cách so sánh số 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
- Nhận xét tiết học, giao việc. Về nhà hoàn chỉnh các bài tập còn lại: [ Bài 1 (cột 4,5); bài 2 ; bài 4 (cột 2) trang 21]
- Toàn lớp lắng nghe.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Cả lớp làm bảng con.
- Theo dõi
-- Cả lớp lắng nghe.
1 -2 HS nêu
- Toàn lớp làm VBT. Đổi chéo vở, nhận xét lẫn nhau.
1 HS đọc bài toán 
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- HS tự làm vở bài tập – 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét bài bạn – Sửa sai
- Điền dấu >,<, = vào ô trống.
- Tính tổng trước rồi so sánh.
- Làm bài. 3 học sinh làm trên bảng lớp.- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
So sánh 8 + 4 … 8 + 5
- Vì 5 > 4 nên 8 + 5 > 8 + 4
- Toàn lớp nghe.
- 1 em nêu lại, lớp nghe
- Toàn lớp nghe.
Toán:	luyện tập
I. Muc tiêu : 
- HS thuộc bảng 8 cộng với một số 
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một số phép cộng 
- Hs khá giỏi: Làm thêm bài tập 4 trang 22
- Rèn kĩ năng thực hiện tính và gải toán 
- Học sinh tích cực , tự giác ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: Que tính, bảng gài. bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học toán., VBT, vở nháp , bảng con	
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (5’):
	- Gọi 3 học sinh lên bảng làm tính và nêu cách tính:
38 + 45; 58 + 36; 48 + 27.
	- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Bài tập1: 
Mục tiêu: Củng cố công thức 8 cộng với một số :(8’- 9’)
Hoạt động 2 :
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính 
(7 – 8’)
Hoạt động 3:
Bài tập 3 :
Giải toán :(10- 11’)
HĐ2: Củng cố dặn dò:(3’)
Cho học sinh nêu yêu cầu, cá nhân tự nêu miệng cách làm.
 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12
 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17
 18 +6 = 24 18 + 7 = 25 18 + 9 = 27
- Theo dõi, nhận xét.
- Chốt bảng cộng 8 với một số
Đặt tính rồi tính 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính, cách tính.
- Yêu cầu làm bài bảng con.
 38 + 15 48 + 24 68 + 13 78 + 9
 38 48 68 78
 + +	+ +
 15 24 13 9
 53 72 81 87
- Giáo viên nhận xét, huy động kết quả, chốt cách đặt tính và tính.
Giải bài toán theo tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt.
 Tóm tắt 
Gói kẹo chanh : 28 cái
Gói kẹo dừa : 26 cái
Cả hai góí : … cái?
- Muốn biết cả 2 gói kẹo có bao nhiêu cái ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh tự giải vào vở. GV tiếp cận học sinh yếu. 
Chữa chung huy động kết quả, chốt cách giải toán có lời văn dạng tìm tổng. 
- Hệ thống nội dung bài học 
- dặn HS về nhà hoàn chỉnh BT4; bài 5 ( trang 22)
Học sinh quan sát - nêu yêu cầu bài - làm miệng thi đua 
– Nhận xét kết quả của bạn 
Nêu yêu cầu – HS làm vào bảng con. 
-2 em lên bảng.
- Nhận xét bạn làm 
Hs nêu y/c.
Hs đọc tóm tắt bài toán
- HS trả lời 
-Trao đổi bài theo nhóm.
- Tự giải vào vở.
1em lên giải trên bảng lớp.
Bài giải
Cả hai gói kẹo có là:
 28+26 =54(cái)
 Đáp số:54 cái kẹo
-Lớp nhận xét tự sửa sai.
Toán:	hình chữ nhật - hình tứ giác
I. Muc tiêu :
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giac.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật và hình tứ giác. 
- HS khá, giỏi : Làm thêm bài tập 3 trang 23
 - Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác bằng cách nối các điểm cho trước.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác + bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học toán + vở bài tập + SGK.
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (4- 5’):
	- Gọi 2 học sinh lên bảng làm tính và nêu cách tính: 48 + 5; 29 + 8.
	- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1’): Nêu mục tiêu , yêu cầu tiết học
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật ( 7- 8’)
Hoạt động 2:
Giới thiệu hình tứ giác (6-7 )
HĐ3: Luyện tập, thực hành (15’)
Bài 1: nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác 
Bài 2 : Nhận dạng hình tứ giác 
Hoạt động 3:
Củng cố - dặn dò (3’):
- Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói : Đây là hình chữ nhật.
- Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và hỏi :
Đây là hình gì ?
Hãy đọc tên hình.
Hình có mấy cạnh ?
Hình có mấy đỉnh ?
Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học.
Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
Giáo viên theo dõi chốt cách nhận dạng hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới thiệu :
+ Đây là hình tứ giác.
+ Hình có mấy cạnh ?
+ Hình có mấy đỉnh ?
- Nêu : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
+ Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Hình chữ nhật và hình vuông là những hình tứ giác đặc biệt.
Giáo viên theo dõi chốt cách nhận dạng hình tứ giác.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu hs tự nối. 
- Hãy đọc tên hình chữ nhật.
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
- Theo dõi nhận xét huy động kết quả.
- Gv chốt cách nối hình chữ nhật và hình tứ giác 
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm trả lời kết quả thảo luận 
- Giáo viên cùng HS theo dõi – Nhận xét sửa chữa chốt cách nhận dạng hình.
Hệ thống nội dung bài học, giao việc.
H ướng dẫn học sinh về nhà làm bài 2 ( cột c); bài 3 trang 23
- Toàn lớp quan sát
- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng hình chữ nhật.
- HS quan sát và trả lời 
- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh..
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghĩ. (gần giống hình vuông).
-- Toàn lớp nghe
- Quan sát và cùng nêu: 
- Tứ giác MNPQ
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh.
- HS nhắc lại.
- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là hình tứ giác.
CDEG, PQRS, MNHK.
- HS suy nghĩ trả lời.
-- Toàn lớp nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trả lời 
- Dùng thước và bút nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.
- Hình chữ nhật ABD E
- Hình tứ giác MNPQ
-T lớp nghe.
1- 2 HS đọc 
- HS thảo luận theo nhóm bàn và nêu các hình tứ giác tìm được.
- Toàn lớp theo dõi.
- Toàn lớp theo dõi.
- Toàn lớp nghe.
Toán:	bài toán về nhiều hơn
I. Muc tiêu :
- Kiến thức: Hiểu khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn. Biết trình bày bài giải dạng toán đơn giản.
- HS Khá Giỏi : Làm thêm bài tập 2 trang 24
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
- Thái độ: Giáo dục học sinh ham học toán.
II. Chuẩn bị :
- GV: Que tính, bảng gài. viết sẵn bài tập 3 vào bảng phụ.
	- HS : Đồ dùng học toán + VBT + SGK.
IiI. Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ (5’):
 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Phân biệt hình”: Gv chuẩn bị bảng chia làm 4 phần bằng nhau ghi :
Tổ 1 : hình tam giác
Tổ 2 : hình tứ giác
Tổ 3 : hình chữ nhật
 Tổ

File đính kèm:

  • docTuần 5 Lớp 2.doc