Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 2
TOÁN
ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp Hs nhớ lại cách cộng và trừ hai phân số cùng mẫu số hoặc khác mẫu số .Cộng trừ phân số với số tự nhiên .
2. Kĩ năng : Củng cố kĩ năng cộng trừ phân số
3. Thái độ : Tính cẩn thận qua việc học toán .
II. CHUẨN BỊ:
+ Gv : bảng nhóm , HS bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH :
HS ghi bảng bảng con Hs viết vào vở Hoạt động nhóm , cá nhân HS đọc đề bài Hs nối tiếp nhau trả lời Trạng -> ang / nguyên -> uyên HS đọc đề bài HS làm việc cá nhân HS tự rút ra kết luận * Nhận xét rút kinh nghiệm : Thứ ngày ..tháng .năm . LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC 1. Kiến thức : HS nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . Sự kính trọng của nhân dân về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước của ông 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS có thể nêu lại được những mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . 3. Thái độ : Giáo dục HS lòng yêu nước qua nhân vật lịch sử Nguyễn Trường Tộ. II. CHUẨN BỊ : Gv : Một số tư liệu về Nguyễn Trường Tộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 28’ 1’ 1.Khởi động : 2.Bài cũ : “Bình Tây Đại Nguyên Soái ” Trương Định . 3.Giới thiệu bài mới : Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước 4. Hoạt động chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước . Phương pháp : Giảng giải , hỏi đáp + Gv cho Hs tìm hiểu về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ ? + Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu và tìm hiểu những gì ? + Oâng có những suy nghĩ gì để cứ nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? + GV chốt ý Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ Phương pháp : Thảo luận , thuyết trình Gv cho HS thảo luận nhóm và trình bày các câu hỏi sau : + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ ? Vì sao ? Gv cho HS trình kết quả theo từng phần Gv chốt ý : + Cho Hs nêu một số VD về sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn? + Gv đưa thêm một số VD + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ Gv kết luận : Nguyễn Trường Tộ là người mong muốn cho đất nước giàu mạnh 5. Củng cố – dặn dò : - GDTT - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài : Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước . Trò chơi khởi động HS kiểm tra theo bàn Hs lắng nghe Hoạt động cá nhân Hs nối tiếp nhau trả lời HS thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày .. thực hiện canh tân để làm cho nước giàu mạnh . Hoạt động nhóm Hs thảo nhóm 4 và trình bài HS suy nghĩ và trả lới *Nhận xét rút kinh nghiệm : Thứ ..ngày tháng .năm . TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ hơi đúng từng cột ,từng dòng hợp với văn bãn thống kê. Hiểu các từ ngữ trong bài như : văn hiến , Văn miếu , Quốc Tử Giám , tiến sĩ, chứng tích. - Hiểu nội dung : Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chúng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS đọc diễn cảm và trôi chảy . Giọng đọc phù hợp với thể loại văn thống kê . 3. Thái độ : Giáo dục HS đức tính ham học hỏi II. CHUẨN BỊ : Gv : Tranh SGK/ 16 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 28’ 1’ 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 3.Giới thiệu bài mới :Nghìn năm văn hiến 4. Hoạt động chính Hoạt động 1: Luyện đọc Phương pháp : Giảng giải , trực quan + Cho 1 Hs đọc toàn bài +Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? + Gv chốt ý : 3 đoạn: + Đoạn 1: Đến thăm .như sau + Đoạn 2: bảng thống kê + Đoạn 3: Ngày nay .lâu đời - Cho Hs đọc nối tiếp - Cho HS đọc mục chú giải và tìm hiểu nghĩa từ khó hiểu - HS đọc theo cặp - Cho một Hs đọc lại toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp : Thảo luận, giải giảng, hỏi đáp . - Gv cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Đến thăm Văn Miếu ,khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Em hãy nêu ý chính của đoạn 1 + Gv chốt ý ghi bảng + Cho Hs đọc bảng thống kê + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ ? + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý chính của bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Phương pháp : Hỏi đáp , thảo luận + Gv đọc mẫu một đoạn + Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gv yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp . - Cho Hs thi đọc diễn cảm 5. Củng cố – dặn dò : - GDTT - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu Hát Kiểm tra HS kết hợp trả lời câu hỏi Hs lắng nghe Hoạt động cá nhân ,nhóm Hs lắng nghe Hs trả lời Hs thực hàng đọc nối tiếp HS đọc và nêu từ HS đọc Hs lắng nghe Hoạt động nhóm , cá nhân Hs đọc HS nêu ý kiến Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời Hs nối tiếp trả lời Hoạt động cá nhân HS suy nghĩ và trả lời HS nối tiếp nhau trả lời HS thảo luận và nêu ý chính Hoạt động cá nhân , nhóm HS nêu HS lắng nghe Hs đọc diễn cảm * Nhận xét rút kinh nghiệm : Thứ ..ngày tháng .năm . TẬP ĐỌC SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS đọc trôi chảy bài thơ , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ ,giữa các khổ thơ .Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tha thiết . - Hiểu nội dung : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu , những con người và sự vật xung quanh thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước . 2. Kĩ năng : - Rèn cho HS đọc diễn cảm và trôi chảy . Giọng đọc nhẹ nhàng 3. Thái độ : Giáo dục HS tình yêu quê hương qua những cảnh vật thiên nhiên II. CHUẨN BỊ : Gv : Tranh SGK/ 20 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 28’ 3’ 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Nghìn năm văn hiến 3.Giới thiệu bài mới :Sắc màu em yêu 4. Hoạt động chính Hoạt động 1: Luyện đọc Phương pháp : Giảng giải , trực quan + Cho 1 Hs đọc toàn bài - Cho Hs đọc nối tiếp - Cho HS đọc mục chú giải và tìm hiểu nghĩa từ khó hiểu - HS đọc theo cặp - Cho một Hs đọc lại toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp : Thảo luận, giải giảng, hỏi đáp . Gv cho HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ? + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước ? + Cho đại diện nhóm trình bày + Gv nhận xét bổ sung + Bài văn nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước ? - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý chính của bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Phương pháp : Hỏi đáp , thảo luận + Hãy tìm giọng đọc thích hợp cho bài thơ + Để đọc bài hay hơn , ta cần nhấn giọng các từ nào ? + Gv đọc mẫu một đoạn + Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gv yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp . - Cho Hs thi đọc diễn cảm 5. Củng cố – dặn dò : - Cho Hs thi đua đọc thuộc lòng - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu Hát Kiểm tra HS kết hợp trả lời câu hỏi Hs lắng nghe Hoạt động cá nhân ,nhóm Hs lắng nghe Hs thực hàng đọc nối tiếp HS đọc và nêu từ khó hiểu HS đọc Hs lắng nghe Hoạt động nhóm , cá nhân Hs đọc HS thảo luận các câu hỏi Lớp trưởng điều khiển các nhóm trả lời HS nối tiếp nhau trả lời HS nêu HS lắng nghe Hs nêu ý kiến : nhấn giọng các từ chỉ màu sắc Hs đọc diễn cảm * Nhận xét rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng .. năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs :Mở và hệ thống hóa vốn từ ngữ về Tổ quốc . Tìm được nhũng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc .Đặt câu đúng , hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc , quê hương 2. Kĩ năng : Tìm được từ đặt câu với những từ đồng nghĩa từ Tổ quốc Thái độ :Thấy được phong phú của tiếng việt và sử sụng đúng tiếng Việt . II. CHUẨN BỊ: + Gv : thẻ từ và bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3 1’ 28 1’ 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Tổ quốc 4.Các hoạt động chính : Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc Phương pháp : Trực quan , thực hành - Cho Hs đọc yêu cầu đọc lại hai bài Thư gửi các học sinh ; Việt Nam thân yêu + Tỉm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - Gv nhận xét và chốt ý - GV nhận xét chuyển sang bài tập 2 - Yêu cầu Hs đọc lại đề bài - Gv chốt ý - Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm + HS thực hành qua trò chơi học tập Ai nhanh hơn Hoạt động 2: luyện tập Phương pháp: Thực hành Bài 3: HS đọc đề bài + Cho Hs thực hành vào vở + Cho một số HS đọc trước lớp + Gv chấm một số vở nhận xét 5. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài : luyện tập về từ đồng nghĩa Trò chơi khởi động Hs đặt câu Hoạt động cá nhân , nhóm Hs thảo luận nhóm đôi HS đọc HS thảo luận nhóm cùng bàn HS thảo luận và trình bày qua thẻ từ HS nối tiếp nhau trả lời HS thảo luận và ghi vào bảng nhóm HS trình bày Hoạt động nhóm HS đọc đề HS thực hành cá nhân HS đọc nối tiếp một vài câu * Nhận xét rút kinh nghiệm Thứ . ngày .. tháng năm. : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. - HS khá giỏi tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Một số chuyện, báo nĩi về các anh hùng danh nhân của đất nước. - Giấy khổ lớn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ỉn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi bảng đề bài. - Gạch chân những từ cần chú ý. - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện trong nhĩm. - GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của từng em. - GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn: + Nội dung cĩ hay, cĩ mới khơng? + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 4. Củng cố: - Nhắc lại kĩ năng kể chuyện. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài kể chuyện cho tuần học sau - Hát. - 2 em lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa. - HS đọc đề bài. - Giải nghĩa: Danh nhân – Người cĩ danh tiếng, cĩ cơng trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - HS đọc tiếp nối 4 gợi ý (SGK.18) - Cá nhân tiếp nối nĩi tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào) - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp. - HS đọc to tiêu chuẩn đánh giá. - Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất. - Lắng nghe. Thứ . ngày .. tháng năm. Khoa học Bài 3: NAM HAY NỮ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ. - Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt nam, nữ. 2. Kỹ năng: - Phân biệt các đặc điểm về sinh học giữa nam và nữ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thái độ tơn trọng, thân thiện với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhĩm HĐ3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: HĐ 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau - Bạn cĩ đồng ý với những câu dưới đây khơng? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc khơng đồng ý? + Cơng việc nội trợ là của phụ nữ. + Đàn ơng là người kiếm tiền nuơi cả gia đình. + Con gái nên học nữ cơng gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. - Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái cĩ khác nhau khơng và khác nhau như thế nào? + Liên hệ trong lớp mình cĩ sự đối xử giữa HS nam và HS nữ khơng? Như vậy cĩ hợp lí khơng? - Tại sao khơng nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Nêu VD về vai trị của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - Cho HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? - Hát. - 1 em trả lời. - 3 tổ thảo luận.(4’). Tổ 3 thảo luận 2 câu cuối. - Từng nhĩm nêu kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. Thứ . ngày .. tháng năm. Địa lí BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN. I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,... - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,... * Biết khu vực cĩ núi và một số dãy núi cĩ hướng núi tây bắc- đơng nam cánh cung. 2. Kỹ năng sống : - Chỉ được trên bản đồ, lược đồ các dãy núi, các đồng bằng, các mỏ khống sản. 3. GDBVMT: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - PHT HĐ 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đất nước ta gồm cĩ những phần nào? - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động HĐ 1: Địa hình. - Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1? - So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta? - Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? + Những dãy núi nào cĩ hướng Tây – Bắc - Đơng nam ? + Những dãy núi nào cĩ hình cách cung ? - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ? - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - GV nhận xét, kết luận. Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sơng ngịi bồi đắp. HĐ 2 : Khống sản. - Kể tên một số loại khống sản của nước ta? (Điền vào bảng sau) Tên khống sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Cơng dụng ... ... ... ... ... ... ... ... - GV nhận xét, kết luận. Nước ta cĩ nhiều loại khống sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bơ - xít. HĐ 3: - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam - Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,.... VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hồng Liên Sơn? Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ? Chỉ trên bản đồ nơi cĩ mỏ a – pa – tít? ..... - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại địa hình của nước ta. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu. - Hát. - 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ. - HS quan sát H.1 (SGK.69) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. - Dãy Hồng Liên, dãy Trường Sơn,... - Dãy Hồng Liên, Trường Sơn. - Dãy Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều. - Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. - HS quan sát hình 2. Thảo luận nhĩm 4, điền vào PHT. - Đại diện các nhĩm trình bày ý kiến. - Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ. - 1 HS nêu lại. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm : . Thứ . ngày .. tháng năm. Kĩ thuật Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đính khuy hai lỗ. 2. Kỹ năng: - Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình đính khuy hai lỗ? - Nhận xét, đánh giá. - Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Thực hành: * GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 Vạch dấu các điểm đính khuy. - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành - Quan sát, uốn nắn. * Trưng bày - đánh giá sản phẩm. - GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại yêu cầu cần đạt khi đính khuy. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Yêu cầu về nhà hồn thiện sản phẩm. - Chuẩn bị bài: Đính khuy 4 lỗ. - Hát. - 2 em nêu miệng. - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm - Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân) - HS đổi sản phẩm giữa với nhau. Quan sát, nhận xét. - HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK. - Lớp quan sát, nhận xét. - 1 HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 2015 Tập làm văn LuyƯn tËp lµm b¸o c¸o thèng kª. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2) 2. Kỹ năng: Lập bảng thống kê số liệu 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích mơn học. II. Đồ dùng dạy học: - VBT ; bút dạ ; PHT BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1:(Tr.23) a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ cĩ tên khắc trên bia cịn lại đến ngày nay? b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào? c. Các số liệu thống kê trên cĩ tác dụng gì? * Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dị: - Yêu
File đính kèm:
- giao_an_tuan_2.docx