Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 15, 16
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng thực hiện với các phép tính với các số TP.
-Tính giá trị của biểu thức số.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia 1 số TN cho 1 số TP.
II.ĐỒ DÙNG
Bảng phụ, bảng nhóm,.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK + phấn màu, bảng phụ.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3ph B. Bài mới: 35ph 1.Giới thiệu bài 2.HD tìm hiểu VD: Giải 1% Học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (học sinh). Số học sinh của trường hay 100% học sinh toàn trường là: 8 x 100 = 800 (học sinh). Đáp số : 800 học sinh + Hai bước tính có thể viết gộp lại: 420 : 52,5 x 100 = 800 3.Bài toán Bài giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 : 120 x 100 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô. 4. Thực hành Bài 1: Bài giải Số học sinh của trường Vạn Thịnh là: 552 : 92 x 100 = 600 (học sinh). Đáp số : 600 học sinh Bài 2: Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732: 91,5 x 100 = 800 (sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm. 5. Củng cố, dặn dò: 2ph Muốn tìm a% của b ta làm thế nào? (Ta lấy b nhân với a rồi chia cho 100 hoặc ) Gv nhận xét Ví dụ 1 52,5% số Hs toàn trường: 420 Hs 100% số Hs toàn trường : ? Hs +Em hiểu tỉ số 52,5% như thế nào ? (học sinh). Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân 100rồi chia cho 52,5 . - Muốn tìm một số biết a% của nó là b em làm nh thế nào ? ( b: a x 100 ) *Gọi HS đọc bài toán Cho HS chữa bài NX. -GV kết luận *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX Gọi HS chữa bài - NX GV chốt kết quả 91,5% tổng sản phẩm : 732 sản phẩm 100% tổng sản phẩm: .... sản phẩm? Cho HS chữa bài NX Gọi HS chữa bài - NX GV chốt kết quả - Bình chọn HS xuất sắc. - Gọi vài hs nêu kết luận - nhận xét. Vài học sinh phát biểu - HS đọc ví dụ . -HSTL * HS nêu yêu cầu bài toán - Hs làm bài - HS nêu yêu cầu, Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài vào vở - 1HS làm bài vào vở * HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở - 1HS làm bài trên bảng - Hs điền đúng sai vào vở Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015 Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính tỉ số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK + phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập Bài 1 : b,Số sản phẩm anh Ba làm được chiếm số phần trăm tổng số sản phẩm là: 126 : 1200 = 0.105 0.105 = 10,5% Đáp số: b) 10,5% Bài 2 : b, Số tiền lãi là: 6000000 : 100 x15 = 900000(đồng) Đáp số : 900000 đồng. Bài 3 : a) Tìm một số biết 30% của nó là 72 72 : 30 x 100 = 240. 3.Củng cố – dặn dò: Kiểm tra trong quá trình luyện tập Gv giới thiệu bài Gọi HS đọc yêu cầu bài 1(b) Cho HS chữa bài + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ? *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2(b) Cho HS chữa bài NX + Muốn tìm a% của b ta làm như thế nào ? *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3(a) Cho HS chữa bài NX + Muốn tìm một số biết a% bằng b ta làm như thế nào ? -Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? * Hs nhắc lại cách giải bài toán trong các tiết trước.làm bài,1hs nêu bài làm,nhận xét. * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở - 1HS làm bài trên bảng * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài vào vở Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6 LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I - MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. - Vai trò của hậu phương đỗi với cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược. II - ĐỒ DÙNG: - Ảnh SGK - Ảnh tư liệu hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. - Phấn màu. III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A- Bài cũ: B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiều bài: *Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2-1952) +2 đại hội: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng và Đại hội anh hùng và các chiến sĩ thi đua toàn quốc lần 1.) -2-1952-Nhiệm vụ : Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. -Phát triển tinh thần yêu nước. Đẩy mạnh thi đua. Chia ruộng đất cho nông dân. * Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới -Kinh tế : thi đua lao động sản xuất lương thực phục vụ kháng chiến. - Văn hoá, giáo dục: thi đua học tập, nghiên cứu khoa học để phục vụ chiến đấu. - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn , phát động phong trào thi đua yêu nước . - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao . -Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao. * Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất -1/5/1952) - Nhằm tổng kết , biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến . 3. Củng cố dặn dò : - Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ? - Chiến thắng chiến dịch này đã có ý nghĩa ntn ? GV giới thiệu bài - Em hiểu thế nào là hậu phương ? Thế nào là tiền tuyến ? ( +Tiền tuyến : là nơi giao chiến giữa ta và địch + Hậu phương là vùng tự do ( không bị địch chiếm đóng ) - Trong những năm 1951 - 1952 Đảng đã tổ chức những đại hội nào? * Hình chụp cảnh gì ? + Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng diễn ra vào thời gian nào ? Và đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta ? + Để thực hiện được nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? *Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sâu chiến dịch biên giới trên các mặt : kinh tế , văn hoá và giáo dục thể hiện ntn? + Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy ? + Tình hình hậu phương trong những năm 1951 – 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến ? + Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ? * Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? - Đại hội nhằm mục đích gì ? - Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần 1 đã biểu dương những anh hùng nào ? - Em hãy kể về chiến công của một trong những anh hùng đó ? - Giới thiệu tranh, ảnh tư liệu cho hs. -Em có nhận xét gì về bức ảnh số 2 ? -Nêu vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ? NX dặn dò HS thảo luận nhóm và trả lời HS nêu HS TL HS kể- NX . Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 KHOA HỌC CHẤT DẺO I- MỤC TIÊU: Học xong bài này: Học sinh biết nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II- ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, bút dạ. - Sưu tầm tranh ảnh đồ dùng được làm từ nhựa. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A- Bài cũ: B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * HĐ1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa -Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo. * HĐ 2: Tính chất của chất dẻo HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo 3-Củngcố dặn dò : - Hãy nêu tính chất của cao su ? - Cao su thường được sử dụng để làm gì ? -GV nhận xét. GV giới thiệu bài - Quan sát hình minh hoạ trang 64, kể tên và nêu đặc điểm của một số đồ dùng bằng nhựa ? - Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ? Gv kết luận, *Nội dung thảo luận nhóm: - Đọc thông tin SGKtrang 65. Nhóm 1; 2; 3 trả lời câu 1; 2; 3. Nhóm 4; 5; 6; trả lời câu 4; 5. 1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? 2- Chất dẻo có tính chất gì ? 3- Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? 4- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ? 5- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? Tại sao? - GV YC HS làm việc nhóm 2. - Gọi HS nêu - Bình chọn HS xuất sắc. - Chất dẻo có tính chất gì ? 3 hs trả lời. *Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ và bút dạ. Hs thảo luận trong 5 phút. Đại diện 6 nhóm mang lên treo trên bảng, các nhóm khác nhận xét. *Chia lớp thành 4 nhóm, Gv nêu câu hỏi, hs thảo luận trong 1 phút -Đại diện từng nhóm đọc, cả lớp nhận xét, - HS tự kể. - HS nêu - NX Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6 KHOA HỌC TƠ SỢI I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II- ĐỒ DÙNG: Hs chuẩn bị mỗi bàn 1 miếng vải sợi bông, 1 miếng tơ tằm, 1 miếng sợi ni lông, III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A- Bài cũ: B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi * Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi 3- Củng cố dặn dò : - Chất dẻo được làm từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ? -GVnhận xét. GV giới thiệu bài - Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo mà em biết ? - Quan sát tranh minh họa trang 66 và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay ? Sợi bông ? Sợi tơ tằm ? Hoàn thành các thí nghiệm: *Đồ dùng: - 1 phiếu học tập - 3 miếng vải nhỏ (1 miếng sợi bông, 1 miếng sợi tơ, 1 miếng sợi ni lông) - Diêm, bát nước. Thí nghiệm 1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả vào phiếu học tập khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. Thí nghiệm 2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả vào phiếu học tập. -* Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi? 2 hs trả lời. *Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng . Hs thảo luận nhóm trong 10 phút. Đại diện 2 nhóm làm xong trước trình bày, *HS làm thí nghiệm theo HD của GV NX Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7 ĐỊA LÝ ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : Học xong bài này: -Hs củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng về dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam. -Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động dạy HĐ học A.Bài cũ : B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2.Ôn tập : Bài 1: Điền số liệu , thông tin thích hợp vào chỗ chấm Bài 2 : Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng , chữ S trước câu sai Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu . 3. Củng cố dặn dò -Thương mại gồm các hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì ? GV giới thiệu bài Cho thảo luạn nhóm Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng . Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở miền núi Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay : Nội Bài ở Hà Nội Đà Nẵng ở Đà Nẵng Tân Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là : Hải Phòng ở miền Bắc Đà Nẵng ở miền Trung TP Hồ Chí Minh ở miền Nam *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên . Ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi ; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp Đường sắt có vai trò quan trong nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta . *Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu Các câu hỏi Đây là tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta? (Buôn Ma Thuật ) Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè? ( Mộc Châu) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện? ( Phú Mĩ ) Tỉnh này khai thác than lớn nhất nước ta ? ( Quảng Ninh) Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tit phát triển nhất nước ta ? ( Lào Cai ) Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này ? (Hà Nội) Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nướcta? ( TP Hồ Chí Minh ) Tỉnh này có khu du lịch(Ngũ Hành Sơn )? Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh, thêu ? (Huế ) Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng ở tỉnh này? (Quảng Bình) Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn tập tiếp để tiết sau ôn tập kiểm tra định kì Gọi vài hs nêu, nhận xét. Gv cho học sinh ôn tập trên phiếu. Phát phiếu, hs làm bài. Gọi hs nêu, mỗi hs một ý, nhận xét, chữa bài. *HS đọc nội dung bài 2 Cho HS làm bài Gv nêu câu hỏi,hs nêu đáp án, nhận xét. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những ai không biết hợp tác với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK đạo đức 5. - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Nọi dung Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hoạt động : * Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25, SGK) Mục tiêu: Hs biết đợc một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác vì những ngời xung quanh. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số việc làm thể hiện sự hợp tác. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những ngời xung quanh. *.Hoạt động tiếp nối 3. Củng cố - dặn dò: - Vì sao chúng ta phải tôn trọng phụ nữ? GV nhận xét. GV giới thiệu bài * Cách tiến hành 1. GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. 2. Các nhóm HS độc lập làm việc. 3. Đại diện các nhóm trình bầy kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4. Gv kết luận; * Cách tiến hành 1. GVchia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1. 2. Từng nhóm thảo luận. 3. Đại diện các nhóm trình bầy kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4. GV kết luận: * Cách tiến hành 1. GV lần lượt nêu từng ý kíên trong bài tập 2. 2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến. 3. GV mời một vài HS giải thích lí do. 4. Gv kết luận từng nội dung: - (a): Tán thành - (b): Không tán thành - (c): Không tán thành - (d): Tán thành 5. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS thực hành theo nội dung trong SGK trang 27. - Con đã có việc làm nào thể hiện hợp tác với những người xung quanh? - Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh? - 1 HS trả lời. - 1 HS nêu. *Một vài HS kể. * GV yêu cầu thảo luận các nội dung. - GV phát phiếu ghi nội dung thảo luận cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi và bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu theo hiệu lệnh của GV. - 2,3 HS trình bày ý kiến của mình. *3-5 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS nêu Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA51516.doc