Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 20 năm 2014
HỌC VẦN
Bài 82: ich- êch
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS đọc được: ich, ếch, tờ lịch, con ếch từ và đoạn thơ ứng dụng
_ Viết được: ich, ếch, tờ lịch, con ếch
_ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_Tranh con ếch, tờ lịch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Bài 3: Có 2 yêu cầu: _Cho HS nêu số đoạn thẳng _Đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ 2.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 67: Độ dài đoạn thẳng _Điểm A, điểm B HSHT _Đoạn thẳng AB _HS lấy thước ra A . . B _Thực hành vẽ một đoạn thẳng _Điểm M, điểm N, đoạn thẳng NM _Thực hành nối _Đọc tên từng đoạn thẳng BUỔI CHIỀU LUYỆN ĐỌC HS đọc SGK bài ach + HS CHT đọc môt phần + HS HT đọc cả bài + HS làm vở bài tập . LUYỆN VIẾT HS viết bảng con : ach- cuốn sách HS viết vào vở : bài ach LUYỆN TOÁN Cho HS ôn một số nội dung đã học trong tuần qua:cộng trừ trong phạm vi 10: Tính ngang, Tính dọc, viết phép tính thích hợp, Nối phép cộng với kết quả đúng, Tính dãy tính có hai phép tính Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014 HỌC VẦN Bài 82: ich- êch I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc được: ich, ếch, tờ lịch, con ếch từ và đoạn thơ ứng dụng _ Viết được: ich, ếch, tờ lịch, con ếch _ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Tranh con ếch, tờ lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc _Cho HS tìm tiếng và từ có chứa các vần ach _Viết: GV chọn từ 1.Giới thiệu bài: _ Hôm nay, chúng ta học vần ich, êch. GV viết lên bảng ich, êch _ Đọc mẫu: ich, êch 2.Dạy vần: ich _GV giới thiệu vần: ich _ Cho HS đánh vần. Đọc trơn _Cho HS cài bảng _Cho HS cài thêm vào vần ich chữ l và dấu nặng để tạo thành tiếng lịch _Phân tích tiếng lịch? _Cho HS đánh vần tiếng: lịch _GV viết bảng: lịch _GV giơ tờ lịch và hỏi: Đây là cái gì? _GV viết bảng từ khoá _Cho HS đọc trơn: ich, lịch, tờ lịch êch Tiến hành tương tự vần ich * So sánh êch và ich? * Đọc từ và câu ứng dụng: _ Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đọc trơn tiếng +Đọc trơn từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Đọc SGK _Cho HS xem tranh 1, 2, 3 _Cho HS đọc thầm và tìm tiếng mới _Cho HS luyện đọc b) Hướng dẫn viết: _Viết mẫu bảng lớp: ich, êch _Hướng dẫn viết từ: tờ lịch, con ếch Lưu ý cách nối liền mạch giữa các con chữ, khoảng cách cân đối giữa các chữ _Cho HS tập viết vào vở c) Luyện nói theo chủ đề: _ Chủ đề: Chúng em đi du lịch _GV cho HS xem tranh và hỏi: +Tranh vẽ gì? +Ai đã được đi du lịch với gia đình hoặc với nhà trường? +Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì? +Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi? * Chơi trò chơi: 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) _Dặn dò: +HSHT đọc bài 81 +Đọc thuộc câu ứng dụng CHT _ Đọc theo GV _Đánh vần: i-ch-ich CHT Đọc trơn: ich HT _Cài : ich _Cài : lịch _Đánh vần: lờ-ich-lich-nặng-lịch CHT _tờ lịch _Đọc: tờ lịch HT _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp Viết bảng con HSHT +Giống: kết thúc bằng ch +Khác: êch mở đầu bằng ê * Đọc trơn: êch, ếch, con ếch ich: kịch, thích êch: hếch, chếch _HS đọc từ ngữ ứng dụng _Quan sát và nhận xét tranh _Tiếng mới: chích, rích, ích _Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng HSHT _Đọc toàn bài trong SGK _Tập viết: ich, êch _Tập viết: tờ lịch, con ếch _Viết vào vở _ Đọc tên bài luyện nói HSHT _HS quan sát, thảo luận nhóm về nội dung bức tranh rồi lên trước lớp giới thiệu +HS theo dõi và đọc theo. _ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 83 TOÁN BÀI 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn” , có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng _Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng a) GV giơ 2 cây thước (bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi: _Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? _Cho HS thực hành so sánh _Cho HS nhận xét hình vẽ trong SGK b) Giúp HS có nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định 2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian: _GV giới thiệu: Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay +GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay _Cho HS xem SGK, nhận xét xem đoạn thẳng nào dài hơn _GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó 3. Thực hành: Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất _GV hướng dẫn HS: +Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 68: Thực hành đo độ dài HT _Chập hai chiếc lại sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn _So sánh bút chì, thước, _HS nhận xét độ dài của thước, đoạn thẳng _Thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 +Quan sát HT _Đoạn thẳng ở dưới dài hơn _Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng _So sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng _HS làm bài tập Thủ công Bài : Gấp cái ví ( tiết 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : _ Biết cách gấp cái ví bằng giấy _ Gấp được cái ví bằng giấy. VÍ có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đới thẳng, phẳng. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn _ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví 2.Học sinh: _ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví _ Vở thủ công III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT của H GV nhận xét . *Bài mới 1.Hoạt động 1:Nhắc lại quy trình gấp cái ví -GV nêu lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1 -GV goị H nhắc lại các bước -GV nhận xét Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành -GV yêu cầu H lấy giấy thủ công gấp cái ví -GV quan sát , uốn nắn giúp đỡ những H gấp còn lúng túng -GV tổ chức trưng bày sản phẩm và tuyên dương sản phẩm đẹp -GV nhắc H dán sản phẩm vào vở thủ công *Nhận xét, dặn dò: -GV khen các nhóm có thái độ học tập tốt, biết giữ vệ sinh sau khi làm sản phẩm -GV dặn H chuẩn bị 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để học bài sau H để ĐDHT trên bàn -H quan sát - 2 H nhắc lại Lấy đường dấu giữa hình:để dọc giấy, mặt màu úp xuống .Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau. Gấp 2 mép ví:gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng. Gấp túi ví:Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong,2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.Lật ra mặt sau để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào -H thực hiện -H trang trí bên ngoài ví và trình bày sản phẩm -H dán sản phẩm vào vở thủ công Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014 HỌC VẦN Bài 83: Ôn tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài83 _ Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83 _ Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Tranh trong SHS Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc: _ Viết: GV đọc cho HS viết 1.Giới thiệu bài: _ GV hỏi: +Đọc tiếng trong khung? + Trong tranh (minh họa) vẽ gì? Từ đó đi vào bài ôn 2.Ôn tập: a) Các chữ vàvần đãhọc: _GV viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK _GV đọc vần _GV cho HS nhận xét: +13 vần có gì giống nhau? +Trong 13 vần, vần nào có âm đôi? b) Đọc từ ngữ ứng dụng: _GV viết lên bảng: thác nước, chúc mừng, ích lợi _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: _Cho HS đọc bài trong SGK _Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh số 3 vẽ gì? _Luyện đọc bài thơ ứng dụng: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa _Cho HS đọc trơn toàn bài trong SGK b) Hướng dẫn viết: _Cho HS viết bảng: _GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng _GV giới thiệu: Một anh chàng ngốc nghếch nhưng đã lấy được cô công chúa xinh đẹp. Vì sao như vậy, hãy lắng nghe câu chuyện Anh chàng ngốc và con ngỗngvàng _GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm _GV kể chuyện lần thứ hai theo nội dung từng bức tranh _ GV cho HS kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. -Tranh 1: Nhà kia có một anh út rất ngốc nghếch. Mọi người gọi anh là Ngốc. Một lần vào rừng, Ngốc gặp một cụ già. Cụ xin Ngốc nhường thức ăn cho mình. Ngốc liền mời cụ ngay, ăn xong cụ nói: -Con là người rất tốt. Con xứng đáng nhận được một món quà quý từ sau cái cây kia Theo hướng cụ chỉ, Ngốc bắt được một con ngỗng có bộ lông vàng. Ngốc mừng quá, ẵm ngỗng về nhà -Tranh 2: Trên đường, anh tạt vào một quán trọ. Ba cô con gái con ông chủ đều muốn có những chiếc lông ngỗng bằng vàng. Nhưng khi họ đến rút lông ngỗng thì tay liền bị dính ngay vào ngỗng, không ra được. Ngốc tiếp tục lên đường. Anh không biết có ba cô gái vẫn đang lẽo đẽo theo sau. Dọc đường, có một người đàn ông định kéo giúp các cô nhưng tay ông bị dính vào luôn. Rồi có hai người nông dân đang vác cuốc cũng giơ tay ra cứu người đàn ông nhưng họ cũng bị dính tiếp. Thế là cả đoàn bảy người kéo lên kinh đô -Tranh 3: Vừa lúc ở Kinh đô có chuyện lạ: Công chúa chẳng cười chẳng nói và vua đã treo giải: ai làm cho công chúa cười thì sẽ được cưới nàng làm vợ -Tranh 4: Công chúa nhìn thấy đoàn bảy người cùng con ngỗng đang đi lếch thếch thì buồn cười quá. Nàng cất tiếng cười sằng sặc Ngốc được giải. Anh được cưới công chúa xinh đẹp làm vợ * Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể) 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK) _Dặn dò: _Cho HSHT đọc bài 82 _Đọc câu ứng dụng CHT _ Cho mỗi dãy viết một từ _HS luyện đọc 13 vần _HS đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn: thác, nước, chúc, ích _Luyện đọc từ ứng dụng _Luyện đọc toàn bài trên bảng _HS đọc thầm, tìm tiếng có chứa vần vừa ôn: trước, bước, lạc _Đọc trơn bài thơ _Cho HS viết: thác nước, ích lợi _Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài _Mỗi tổ kể 1 tranh +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, _ Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 18 :Cuộc sống xung quanh ( tiết 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : _ Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. @- GDKNS :KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các hình ở bài 18 trong SGK.-Bức tranh cánh đồng gặt lúa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Oån định *Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch, đẹp? -Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch, đẹp? -GV nhận xét, cho điểm *Bài mới:Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cuộc sống đang diễn ra ở xung quanh chúng ta .T ghi tựa bài 1.Hoạt động 1:Cho H tham quan khu vực quanh trường -GV cho H nhận xét về quang cảnh trên đường,về quang cảnh 2 bên đường -GV phổ biến nội quy khi tham quan -GV cho H thực hiện -GV yêu cầu H kể lại những gì đã thấy khi đi tham quan @- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống . Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2:Làm việc với SGK -GV:em nhìn thấy gì trong bức tranh? -GV:Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu?Vì sao em biết? -GV: theo em bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất?Vì sao em thích ? *Củng cố: GV cho H chơi trò chơi đóng vai: Khách về thăm quê ,gặp 1 em bé và hỏi :Bác đi xa lâu nay mới về.Cháu có thể kể cho bác biết về cuộc sống ở đây không? GD HS dù ở nông thôn hay thành phố cần giữ vệ sinh chung và nếp sống văn minh GVnhận xét - 2 H HT H quan sát -H nghe giao nhiệm vụ -H đi thẳng hàng, trật tự theo hướng dẫn của Gv -H đi thẳng hàng -5 H -H: bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng -H:ở nông thôn.Vì có cánh đồng -H suy nghĩ trả lời 2 H BUỔI CHIỀU LUYỆN ĐỌC HS đọc SGK bài Ơn tập + HS CHT đọc môt phần + HS HT đọc cả bài + HS làm vở bài tập . LUYỆN VIẾT HS viết bảng con : thác nước, ích lợi HS viết vào vở bài ơn tập. LUYỆN TOÁN Cho HS ôn một số nội dung đã học trong tuần qua:cộng trừ trong phạm vi 10: Tính ngang, Tính dọc, viết phép tính thích hợp, Nối phép cộng với kết quả đúng, Tính dãy tính có hai phép tính và đo độ dài đoạn thẳng. Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2015 HỌC VẦN Ôn tập giữa kì 1 GV hướng dẫn học sinh ôn tập những kiến thức đã học : _Đọc bảng : GV viết lên bảng cho HS đọc + Một số vần khó HS dễ nhầm lẫn: an/ang, at/ac, in/inh, un/ung, iên/iêng, + Từ ứng dụng _ Đọc SGK : Cho HS chọn bài trong SGK để đọc + Đọc âm, vần, tiếng khoá, từ khoá + Đọc từ ứng dụng + Đọc câu ứng dụng _ Viết : Cho HS viết bảng con một số âm, vần, từ ngữ đã học. _ Ôn điền vần _ Nối từ ngữ thành câu. TOÁN BÀI 68: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: _Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân _Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Thước kẻ HS, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu độ dài “gang tay” _GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa _Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình: Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” _GV nói: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay _GV làm mẫu: Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng; co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt: một, hai, cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: cạnh bảng dài 7 gang tay 3.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” _GV nói: Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân _GV làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bảng; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước- và đếm: một bước; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi. Mỗi lần bước là một lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn: bục giảng dài 5 bước chân 4. Thực hành: (Bài 1, 2, 3) a) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “gang tay” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “bước chân” _Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo c) Giúp HS nhận biết: _Đơn vị đo là “que tính” _Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo d) Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay 5. Các hoạt động hỗ trợ: GV có thể hỏi thêm: _Hãy so sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo bằng phấn vạch trên nền nhà. Bước chân của ai dài hơn? _Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hằng ngày? 6.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 69: Một chục- tia số _HS quan sát _Thực hành đo cạnh bàn Đạo đức Bài : Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Giáo dục H đứng nghiêm trang khi chào cờ. - Đi học đều , đúng giờ. - Giữ trật tự trong lớp học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh phóng to trong vở BT ĐĐ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Kiểm tra bài cũ : GV cho cả lớp thực hiện xếp hàng ra, vào lớp GV nhận xét *Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Thực hành chào cờ GV cho các tổ thi đua GV goi H nhận xét GV nhận xét , cho điểm 2.Hoạt động 2: Thảo luận + Ích lợi của việc đi học đều , đúng giờ GV cho H thảo luận cặp GV gọi H trình bày GV nhận xét + Tác hại của việc đi học trễ GV cho H thảo luận nhóm GV gọi đại diện trả lời GV nhận xét Nghỉ giữa tiết 3. Hoạt động 3: Sắm vai GV yêu cầu H sắm vai theo tình huống : 2 bạn giành nhau quyển truyện GV cho mỗi tổ cử H sắm vai GV gọi H nhận xét GV nhận xét *Củng cố : GV cho H thực hiện lại chào cờ H thực hiện -Từng tổ lên thực hiện -H khác nhận xét 2 H ngồi cùng bàn thảo luận, cá nhân trình bày H thảo luận nhóm 6 H Đại diện nhóm trả lời Mỗi tổ cử 2 H sắm vai H nhận xét Cả lớp làm theo lệnh của GV Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015 HỌC VẦN Kiểm tra học kì I ------------------------ TOÁN BÀI 69: MỘT CHỤC- TIA SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết ban đầu về 1 chục _Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị, biết đọc và viết số trên tia số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu “Một chục” _Cho HS xem tranh _GV nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả _Cho HS đếm que _GV hỏi: +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
File đính kèm:
- ga_lop_1.doc