Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm 2015

 Tiết 1 : : THỦ CÔNG

Bài : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA

VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

H biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (bút chì, thước kẻ, kéo, hồ) để học thủ công.

°GD : SDNL – TKv HQ:

- Tiết kiệm cc loại giấy thủ cơng khi thực hnh x, dn, gấp hình, cắt ,dn giấy .

- Tái sử dụng các loại giấy báo ,lịch cũ để dùng trong các bài học Thủ công .Hiểu được đặc điểm ,tác dụng của vật liệu dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đĩ hình thnh cho HS 1 thức tiết kiệm năng lượng .

 

doc25 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ém thìa trong tay (4 cái) và nói:
+ Có một số cái thìa.
_ GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi:
+ Còn cốc nào chưa có thìa?
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: 
+ “Số cốc nhiều hơn số thìa”
_ GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói:
+ “Số thìa ít hơn số cốc”
_ Cho HS nhắc:
2.GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
_ Ta nối một  chỉ với một 
_ Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước ) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng 
3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
 GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
4. Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Dặn dò:
+ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
_ HS thực hành
+HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa
+ 1 vàiHS nhắc lại
+ 1 vài HS nhắc lại
_ “Số cốc nhiều hơn số thìa” và “Số thìa ít hơn số cốc” (1 vài HS)
_ Thực hành theo hướng dẫn của GV và nêu: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai”
_ So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, 
 Tiết 1 : : THỦ CÔNG
Bài : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA 
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
H biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (bút chì, thước kẻ, kéo, hồ) để học thủ công.
°GD : SDNL – TKvà HQ: 
Tiết kiệm các loại giấy thủ cơng khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt ,dán giấy .
Tái sử dụng các loại giấy báo ,lịch cũđể dùng trong các bài học Thủ cơng .Hiểu được đặc điểm ,tác dụng của vật liệu dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đĩ hình thành cho HS 1 thức tiết kiệm năng lượng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các loại giấy màu, giấy bìa, hồ , kéo, bút , thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách thủ công và ĐDHT của H
- GV nhận xét.
*Bài mới:
1.Hoạt động 1 :Giới thiệu giấy màu, giấy bìa 
-Gv đưa giấy màu giới thiệu mặt phải, mặt trái có kẻ ô.
-Gv đưa giấy bìa nêu công dụng để dán sản phẩm
- Ngoài giấy màu, giấy bìa ta còn loại vật liệu nào có thể thay thế để học thủ công?
2.Hoạt động 2 :Giới thiệu dụng cụ học thủ công
-Gv đưa các dụng cụ, nêu tên và nêu công dụng
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt độntg 3: Thực hành
-Gv yêu cầu H lấy các dụng cụ nhanh và đúng
-Gv hướng dẫn H cách bảo quản dụng cụ
°GD : SDNL – TKvà HQ: 
Tiết kiệm các loại giấy thủ cơng khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt ,dán giấy .
Tái sử dụng các loại giấy báo ,lịch cũđể dùng trong các bài học Thủ cơng .Hiểu được đặc điểm ,tác dụng của vật liệu dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đĩ hình thành cho HS 1 thức tiết kiệm năng lượng .
*Nhận xét, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học
-GV dặn H về nhà chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
-H để sách và ĐD trên bàn
-H quan sát và chọn giấy màu chỉ mặt phải , mặt trái.
- HS HT
-H lấy các dụng cụ nêu tên và công dụng của thước, bút , kéo, hồ.
-H lấy nhanh và đúng các dụng cụ
Tiết 5,6 : HỌC VẦN
e 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được chữ và âm e
_ Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
* GD HS: Hoạt động học giúp mọi người, mọi vật học nhiều điều
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh SGK phóng to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
_ Hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở: không được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào sách.
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? 
_Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
_ Cho HS đồng thanh: e
2.Dạy chữ ghi âm: 
_ GV viết trên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói: 
“Chữ e gồm một nét thắt”
_ GV hỏi: 
+ Chữ e giống hình cái gì?
GV thao tác cho HS xem: từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e, tạo không khí vui tươi cho lớp học.
b) Nhận diện âm và phát âm:
_ GV phát âm mẫu: e
_GV chỉ bảng: e
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn
 +Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 1 viết nét thắt cao hai ô li và kết thúc trên dòng kẻ 1.
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý các đặc điểm của chữ e. Chú ý tuyên dương những HS viết đẹp và cẩn thận.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_GV treo tranh và đặt câu hỏi: 
+ Quan sát tranh em thấy những gì?
+ Mỗi tranh nói về loài vật gì?
+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì?
+ Các bức tranh có gì là chung?
_ GV chốt lại: Học là cần thiết nhưng rất vui. Hoạt động học giúp mọi người, mọi vật học nhiều điều. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Dặn dò: 
_ Cho HSHT trả lời câu hỏi.
+HSHT trả lời
(Hình sợi dây vắt chéo)
_HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV
_HSY tập phát âm e nhiều lần.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
_HS viết vào bảng con: chữ e
_HSHT -CHT lần lượt phát âm âm e
_HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
_HS tập tô chữ e.
_HS quan sát vàtrả lời
_ HS HT
_ HS HT
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+ HS tìm chữ vừa học. (Hs HT)
_ Học lại bài, tự tìm chữ ở nhà. 
 + Xem trước bài 2: b
LUYỆN VIẾT 
Cho HS viết lại các nét cơ bản dã học vào bảng con 
Cho HS viết các nét cơ bản đã viết ở bảng con vào vở rèn chữ.
Cho HS đọc lại các nét ấy ( cá nhân ,nhĩm ,đồng thanh cả lớp ).
LUYỆN TỐN
- HS làm vở bài tập Tốn trang 3 
- Cho HS quan sát và trả lời : Các bạn trong từng tranh đang làm gì ? 
- GV kết luận : các hoạt động đĩ chính là các hoạt động học tập của mơn Tốn 
Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tiết 1 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : CƠ THỂ CHÚNG TA
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
* GDHS : Phải giữ cơ thể sạch sẽ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Tranh trong bài 1, sách TNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Kiểm tra:
-GV kiểm tra SGK
-Gv nhận xét
*Bài mới :
1.Hoạt động 1:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể 
-Gv cho H mở sách giáo khoa
-Gv treo tranh gọi H lên chỉ tranh và nêu tên
2.Hoạt động 2: Nêu tên các bộ phận chính của cơ thể
-Gv : cho H xem SGK và thảo luận các hoạt động trong tranh.
-Gv : Các bạn đang làm gì?
-GV :Cơ thể chia làm mấy bộ phận?
 Bên phải là bên nào ? Bên trái ?
-GV chốt: ta nên tích cực vận động .Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt động 3:Tâïp thể dục 
- tổ chức trò chơi: Tập thể dục
- Làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát
- Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.
*Củng cố, dặn dò:
- tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
-Cho H thi đua kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể trong 1 phút.Xem tổ nào kể nhanh và đúng.
_GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
-H để SGK trên bàn
-H hoạt động theo cặp
-Hs H quan sát và nêu tên các bộ phận của cơ thể, H khác bổ sung nhận xét.
-H thảo luận nhóm và nêu các hoạt động.
-HS CHT nêu tên từng hoạt động
-H s HT: cơ thể có 3 phần:Đầu, mình và tay chân
- HS HT
-H làm theo mẫu.Cả lớp cùng thực hiện.Một vài cá nhân thực hiện trước lớp
-H thi đua lần lượt từng em kể.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015
Tiết 7,8 : HỌC VẦN
 b
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được chữ và âm b
_ Đọc được: be
 _ Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì? 
Giải thích: Bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b
2.Dạy chữ ghi âm: 
_ GV viết trên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b (bờ) 
+ Cách phát âm: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
+ GV phát âm: b 
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ b đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên và nét thắt.
b) Ghép chữ và phát âm:
_ Bài trước chúng ta học âm e. Bài này chúng ta học thêm âm b. Âm b đi với âm e cho ta tiếng be
_ GV viết bảng: be và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng be trong SGK
b
e
be
_ GV hỏi: Vị trí của b và e trong be như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: be
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ vừa học: (đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái b theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 +Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 2 viết nét khuyết trên cao 5 ô li lia bút lên 2 ô li viết nét thắt và kếùt thúc dưới dòng kẻ 3.
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm nét khuyết trên ở động tác đầu và cách tạo nét thắt nhỏ ở đoạn cuối khi viết b.
* Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học (trong kết hợp)
_ GV hướng dẫn viết: be
_ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
_Dặn dò: 
_ Chữ e
_ 2-3 HS CHT lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve
_ Chữ e
_ Cho HS HT trả lời câu hỏi.
_ Cho HS đồng thanh: b
+ HSCHT phát âm từng em.
_ HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
__HS viết vào bảng con: chữ b
_Viết bảng: be
Lưu ý: nét nối giữa b và e
_HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be
 HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
_HS tập tô chữ b, be.

_HS quan sát vàtrả lời
_ HS HT 
+Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học
+Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+ HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
TIẾT 3: TOÁN
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
_ Nhận biết được hình vuông ,hình tròn nói đúng tên hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu hình vuông:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình vuông
_ Cho HS thực hành nhân diện hình vuông.
_ Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
2.Giới thiệu hình tròn:
 Tiến hành tương tự hình vuông.
Chú ý: Không nêu các câu hỏi:
_Thế nào là hình vuông? Thế nào là hình tròn?
_ Hình vuông có đặc điểm gì? 
 3.Thực hành: 
GV đọc yêu cầu từng bài:
_Bài 1: Tô màu các hình vuông.
_Bài 2: Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. 
_Bài 3: Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
Chú ý: Nếu HS không tô màu vào SGK (vở bài tập) thì thay bài tập 3 bằng hoạt động nối tiếp.
5.Nhận xét - Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Học “Hình tam giác”
_ Quan sát và nhắc lại: 
+Hình vuông.
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật)
_ Dùng bút chì màu tô màu.
_ Dùng bút chì màu tô màu.
_Dùng bút chì màu tô màu
_ Chuẩn bị: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán.
Tiêt1 : ĐẠO ĐỨC
Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( Tiết 1 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp
* GD HS: Đi học là niềm vui, đi học biết nhiều điều và có thêm nhiều bạn bè.
@GDKNS :- KN tự giới thiệu về bản thân .
-KN thể hiện sự tự tin trước đám đơng.
- KN trình bày suy nghĩ về ngày đầu tiên đi học , về trường ,về thầy cơ giáo ,
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở bài tập Đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Kiểm tra:
-Gv kiểm tra Vở BT của H
-Gv nhận xét.
*Bài mới :
1.Hoạt động 1 : Giới thiệu tên (@GDKNS :- KN tự giới thiệu về bản thân .)
Hoạt động nhóm 4
Trò chơi: “ Tên bạn là gì? Mấy tuổi”
 + trò chơi giúp em điều gì?
 + con có biết tên trường mình là gì không?
 + Tên cô giáo ? (GV giới thiệu tên cho HS biết)
trẻ em 6 tuổi đều được đi học. Mỗi người đều có 1 cái tên. Các con cần biết tên các bạn trong lớp, tên trường tên lớp và tên thầy cô của mình.
2.Hoạt động 2 :Giới thiệu về sở thích của mình
(@GDKNS -KN thể hiện sự tự tin trước đám đơng.)
- cho H lên kể trước lớp.
Những điều bạn thích có giống em không?
Mỗi người có sở thích riêng, phải tôn trọng sở thích của người khác.
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
(GDKNS- KN trình bày suy nghĩ về ngày đầu tiên đi học , về trường ,về thầy cơ giáo ),
- cho H hoạt động nhóm với các ý sau:
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
+Em có thích trường lớp mới của mình không?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là H lớp Một?
- mời vài H kể trước lớp
- chốt: Vào lớp Một, em có thêm nhiều bạn mới, học được nhiều điều mới lạ. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.Vì thế, các em nên cố gắng học thật giỏi , thật ngoan.
*Củng cố, dặn dò:
Trò chơi:Gọi tên bạn.
Học bài hát : Đi đến trường.
-H để vở trên bàn
-H lần lượt giới thiệu tên mình và nhớ tên bạn
-H: giới thiệu tên mình cho các bạn biết và biết tên các bạn
-H hoạt động cặp
-HS nói những điều mình thích cho bạn nghe (HS HT)
-H kể cho bạn nghe về ngày đầu tiên đi học của mình ( nhóm 2 H )
- H lên trình bày HS HT
-cả lớp nghe và bổ sung, nhận xét
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2015
Tiết 9,10 : HỌC VẦN
Bài 3: /
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được dấu và thanh sắc (/)
_ Đọc được: bé
_ Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
* GD HS: Đi học, vui chơi, chăm sóc rau cải, cây hoa giúp các em còn bé có cuộc sống vui, tốt hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết
1.Giới thiệu bài:
_ GV nêu câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì? 
Giải thích: Bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. GV chỉ dấu sắc (/) trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh sắc.
_ GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc
2.Dạy chữ ghi âm: 
_ GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu sắc
+ GV phát âm: dấu sắc 
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại dấu đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
b) Ghép chữ và phát âm:
_ Bài trước chúng ta học âm e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé.
 _GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK
/
be
bé
_GV hỏi: Vị trí của dấu sắc trong bé như thế nào?
_ GV phát âm mẫu: bé
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp dấu sắc theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
_GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu sắc (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con)
* Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp)
_ GV hướng dẫn viết: bé
_ GV nhận xét và chữa lỗi
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
Chủ đề: nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
+ Em đọc lại tên của bài này (bé)
GV:Đi học, vui chơi, chăm sóc rau cải, cây hoa giúp các em còn bé có cuộc sống vui, tốt hơn.
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
_Dặn dò: 
_ Đọc tiếng: be Hs CHT
_ 2-3 HSHT lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà
_ Chữ b
_ HS trả lời câu hỏi.
+ Cho HS (cá nhân, đồng thanh): dấu sắc
+ HS phát âm.
+HSHT trả lời
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
_HS viết vào bảng con: dấu /
_ HS viết vào bảng con: bé
Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e
_HS lần lượt phát âm tiếng bé
 Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
_HS tập tô chữ be, bé.
_HS quan sát vàtrả lời
_ HS HT
+Giống: đều có các bạn
+Khác: các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau.
_ HS HT
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+ HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
 + 

File đính kèm:

  • docCac_so_1_2_3.doc