Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 3 năm 2015

Đạo đức

GỌN GÀNG SẠCH SẼ (T1)

I/ MỤC TIÊU :

 -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 -Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.

 -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầ tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

BVMT (liên hệ trong HĐ1)

 -Góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh chúng ta

*Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả:

- Gọn gàng sạch sẽ trong ăn mặc sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt,tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác,sản xuất nước sinh hoạt,bảo vệ môi trường.

- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hằng ngày làm cho quần áo thêm bean,đẹp giảm được chi phí trong sinh hoạt .

- Gọn gàng sạch sẽ trong ăn mặc ,sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí-sử dụng tiết kiệm có hiệu quả

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 3 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xung quanh.
_ Cách tiến hành:
* Bước 1
- Chia nhóm
- GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK. (hoặc các em mang tới ).
* Bước 2:
-Nếu HS mô tả được đầy đủ, GV không cần nhắc lại.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
_Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh?
+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa?
- Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tặp đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.
* Bước 2:
- GV cho HS xung phong: Đứng lên trước lớp để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. Em này có quyền chỉ định một bạn ở nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra một câu hỏi khác và được quyền chỉ định một bạn khác trả lời
- Tiếp theo, GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác?
Kết luận:
Tuỳ trình độ HS, GV có thể kết luận hoặc cho HS tự rút ra kết luận của phần này.
-Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ các vật xung quanh.
- Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
2. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Bảo vệ mắt và tai”
-HS trả lời
_ 2 – 3 HS lên chơi.
- Một nhóm 2 HS
-HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình (hoặc các vật do các em mang đến lớp).
-HS chỉ và nói về từng vật trước lớp hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi, mùi vị), các em khác bổ sung.
+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mũi.
+ Nhờ lưỡi.
+ Nhờ tay.
+ Nhờ tai.
- HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi
ETF
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2015.
 Tiết 3:	Mỹ thuật
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ ĐƠN GIẢN
( Giáo viên chuyên dạy)
ETF
Tiết 21 – 22: Học vần
 Bài 9: 	o - c
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc được: o, c, bò , cỏ, các từ và câu ứng dụng
-Học sinh biết viết được âm o, c, bò , cỏ. 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề “ vó bè”
-Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Giáo dục BVMT
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :-Tranh minh họa, SGK, mẫu âm, chữ, vật mẫu
2/Học sinh-SGK, Vở tập viết in, bộ thực hành, bảng con, viết
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/Ổn định:
2/ Bài Cũ :
	Yêu cầu Học sinh 
+ Tìm tiếng có âm l – h trong bài
Viết bảng : l , lê, h, hè
- Nhận xét bài cũ
3/Bài Mới : 
Giới thiệu : Giáo viên treo tranh
+ Tranh vẽ gì?
+ Trong tiếng bò, cỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học chữ và âm mới : 
 Ghi bảng o – c
*Hoạt động 1 :Dạy chữ ghi âm o
Mục tiêu :Đọc viết được o, bo, các từ .
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ o đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ o gồm một nét cong kín
_ GV hỏi: Chữ này giống vật gì?
-Em hy tìm trong HVTV m o
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu: o (miệng mở rộng môi tròn)
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
_GV viết bảng bo và đọc bò
_GV hỏi: Vị trí của b, o trong bò như thế nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: bờ-o-bo-huyền - bò
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
GDMT:(lin hệ) Bò là loài động vật cho ta nguồn thực phẩm rất ngon và có nhiều chất đạm.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái o theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
_GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: bò
Lưu ý: nét nối giữa b và o
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
*Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm c
 Mục tiêu: đọc viết được c, cỏ các từ ứng dụng .
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ c đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ c gồm một nét cong hở phải. Nhìn qua c gần giống nửa của chữ o
_ GV hỏi: So sánh chữ c và o?
-Em hãy tìm trong HVTV âm c
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu: c (gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh)
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
_GV viết bảng cỏ và đọc cỏ
_GV hỏi: Vị trí của c, o trong cỏ như thế nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: c- o- cỏ
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái c theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: cỏ
Lưu ý: nét nối giữa c và o
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
_ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS 
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em
_ Đọc tiếng ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng:
_ Đưa tranh cho HS xem
_ GV nêu nhận xét chung 
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_ Chủ đề: “Vó bè”
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh em thấy những gì?
* GV giảng: Vó: lưới mắc vào gọng để thả xuống nước mà bắt cá bắt tôm
+ Vó bè dùng làm gì? 
+ Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không?
+ Em còn biết những loại vó nào khác?
4/Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học .
5.Nhận xét, dặn dò: Luyện đọc trên bảng lớp.Chuẩn bị bài ô ơ
Hát- kiểm diện 
l - h
Đọc cả bài 8/SGK
Học sinh nêu :
+ l : lê , le le ; h : hè
Học sinh viết bảng con
Đàn bò đang ăn cỏ
âm b , dấu huyền
Nhắc tựa bài
_HS thảo luận và trả lời (Quả bóng bàn, quả trứng )
_HS nhìn bảng phát âm từng em
_ HS đọc: bò
_ b đứng trước, o đứng sau
_ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
o
_HS viết chữ trên không trung Viết vào bảng con:
bò
_ Viết vào bảng: bò
_ Quan sát
Thảo luận và trả lời
+ Giống: nét cong
+ Khác: c có nét cong hở, o có nét cong kín 
-HS tìm và giơ chữ c
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_ Cá nhân trả lời
_ HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
c
_ HS viết trên không trung 
_ Viết vào bảng
cỏ
_ HS viết tiếng cỏ.
bo bò bó
co cò cọ
_ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
_ Lần lượt phát âm: âm o, tiếng bò và âm c, tiếng cỏ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
_ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn)
bò bê có bó cỏ
_Thảo luận nhóm về tranh minh họa
_ Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp 
_HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
_ Tập viết: o, c, bò, cỏ 
_ Đọc tên bài luyện nói
_HS quan sát vàtrả lời
HS đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới 
ETF
Tiết 9: Toán 
 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
	-Nhận biết các số trong phạm vi 5; biết đọc, viết các số trong phạm vi 5.
-Các kỹ năng nhận dạng được các số trong phạm vi 5
-Ham thích hoạt động thực hành qua trò chơi thi đua
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:-Chuẩn bị các nhóm đồ vật cùng loại
2/ Học sinh:-SGK - Vở tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định: 
2/Kiểm tra bài cũ:
Đưa ra các tấm bìa ghi số 1,2,3,4,5 xếp không theo thứ tự
Nhận xét
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài – Ghi tựa
*Hoạt động 1 :Ôn Lại kiến thức 
*Mục tiêu:N/biết các số trong phạm vi 5
 Cho học sinh viết lại các số 1, 2, 3, 4, 5
+ 2 gồm mấy và mấy ?
+ 3 Gồm mấy và mấy
+ 4 Gồm mấy và mấy
à Hay 4 gồm 2 và 2
+ 5 gồm mấy và mấy
à Hay 5 gồm	 3 và 2 ;2 và 3
*Hoạt động 2 :
Thực Hành
*Mục tiêu :viết các số vào hình tương ứng
Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết số lượng và đọc, viết số
_ GV hướng dẫn HS đọc thầm bài tập
_Nêu cách làm từng bài tập
_ Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. Chẳng hạn:
+ Bài tập 1 chữa như sau: ở bức tranh thứ nhất (kể từ trái sang phải) viết số 4 (chỉ 4 cái ghế) rồi viết số 5 (chỉ 5 ngôi sao)  Khi HS đọc kết quả, các HS khác theo dõi vào bài làm của mình để chữa bài (nếu cần thiết)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Khi chữa bài, có thể gọi HS đọc kết quả (từ hàng trên và từ trái sang phải). Có thể gọi một số HS đọc lại kết quảđể tập đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 hoặc ngược lại từ 5 đến 1 để củng cố việc nhận biết thứ tự các số.
Bài 4: GV hướng dẫn HS viết các số 1, 2, 3, 4, 5 như SGK
4/ Củng cố :
Trò chơi: Mục tiêu: Củng cố về nhận biết số lượng các nhóm không quá 5 đồ vật, rèn luyện trí nhớ và khả năng tư duy 
 Cách chơi: 5Hs đội lên đầu một chiếc nón.Sau đó hãy quan sát 4 chiếc nón của các bạn kia xem có mấy bông hoa và nói xem chiếc nón trên đầu của mình có mấy bông hoa. Ai đoán nhanh người đó thắng cuộc
5 /Dặn dò : Xem lại bài, học bài làm bài 3 vào vở.Chuẩn bị bi: “bé hơn, dấu < “
Hát
-HS xếp theo thứ tự 1,2,3,4,5 và 5,4,3,2,1
Học sinh viết bảng con
1 và 1
2 và 1; 1 và 2
3 và 1; 1 và 3
4 và 1 ; 1 và 4
-HS nhắc lại
2 học sinh thi đua điền, nhanh, đúng
Đọc thầm bài tập
_Làm bài
_ Gọi HS chữa bài (chữa từng bài hoặc làm xong cả hai bài rồi chữa bài 1, sau đó chữa bài 2)
_Cho HS đọc thầm đề bài
_Gọi HS nêu cách làm bài
_ Làm bài và chữa bài
Dành cho học sinh trên chuẩn
_ Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 vào Vở bài tập
-5 hs lên tham gia trò chơi
ETF
	 	Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2015.
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI
GV chuyên trách soạn giảng
ETF
Tiết 23- 24:	Học vần
Bài 10 : ô – ơ
I/MỤC TIÊU :
 -Học sinh đọc được: ô, ơ, cô, cờ ;từ, câu ứng dụng.
 -Viết được:ô, ơ, cô, cờ.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề “ bờ hồ” (BVMT)
 -Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt -Tự tin trong giao tiếp
II/CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên :-Tranh minh họa /SGK .Mẫu vật : lá cờ
2/ Học sinh:-SGK, bảngcon, vở tập viết, bộ thức hành
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ: 
_ Đọc:
_ Viết: GV đọc cho HS viết 
1.Giới thiệu bài:
_ GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ GV hỏi:
+ Trong tiếng cô chữ nào đã học?
+ Trong tiếng cờ chữ nào đã học?
_ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: ô, ơ. GV viết lên bảng ô, ơ.
_ Đọc mẫu: ô- cô
 ơ- cờ
2.Dạy chữ ghi âm: 
ô
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ ô đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ô gồm một nét cong kín và dấu mũ
_ GV hỏi: So sánh o và o?
-Em hy tìm trong HVTV m ơ
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu: ô (miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn)
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
_GV viết bảng cô và đọc cô
_GV hỏi: Vị trí của c, ô trong cô như thế nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: c- ô- cô
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ô theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
_GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: cô
Lưu ý: nét nối giữa c và ô
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
ơ
a) Nhận diện chữ: 
_ GV viết (tô) lại chữ ơ đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ơ gồm một chữ o và một nét râu
_ GV hỏi: So sánh chữ ơ và o?
-Em hãy tìm trong HVTV âm ơ
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
_ GV phát âm mẫu: ơ (miệng mở trung bình, môi không tròn)
_GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
_GV viết bảng cờ và đọc cờ
_GV hỏi: Vị trí của c, ơ trong cờ như thế nào?
_ GV hướng dẫn đánh vần: c- ơ- cơ- huyền -cờ
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
_GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ơ theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
_Hướng dẫn viết vào bảng con: cờ
Lưu ý: nét nối giữa c và ơ
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
_ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em
_ Đọc từ, tiếng ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ
_ Đưa tranh cho HS xem
_ GV nêu nhận xét chung 
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
_ Chủ đề: bờ hồ
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh em thấy những gì?
+ Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết?
+ Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc gì?
+ Chỗ em có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì?
*BVMT-Cảnh bờ hồ có những gì ? cảnh đó có đẹp không?
-Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẻ không?
-Nếu được đi trên con đường như vây ; em cảm thấy như thế nào?
-Em cần làm gì để con đường luôn sạch sẽ?
4.Củng cố – dặn dò:
_Củng cố:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
_Dặn dò: 
_ 2-3 HS đọc o, c, bò, cỏ; đọc từ ứng dụng: bò bê có bó cỏ
_ Viết vào bảng con
_ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
_ Đọc theo GV
_HS thảo luận và trả lời 
+ Giống: chữ o
+ Khác: ô có thêm dấu mũ
_HS nhìn bảng phát âm từng em
_ HS đọc: cô
_ c đứng trước, ô đứng sau
_ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
ô
_HS viết chữ trên không trung 
_ Viết vào bảng con: ô
cô
_ Viết vào bảng: cô
_ Quan sát
_ Thảo luận và trả lời
+ Giống: đều có chữ o
+ Khác: ơ có thêm râu ở bên phải 
_HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
_ Cá nhân trả lời
_HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
ơ
_HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
_ Viết vào bảng ơ
cờ
-Hs viết bảng cờ
_ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
_ Lần lượt phát âm: âm ô, tiếng cô và âm ơ, tiếng cờ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
_ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn)
_Thảo luận nhóm về tranh minh họa
_ Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp 
_HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
_Tập viết: ô, ơ, cô, cờ
Đọc tên bài luyện nói
-Hs quan sát và trả lời
+Làm nơi nghĩ ngơi, vui chơi sau ngày làm việc.
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 11
ETF
Tiết 10: Toán
 BÉ HƠN. DẤU <
I/ MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”
 Và dấu < để so sánh các số
-Có kỹ năng so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn
-Ham thích hoạt động qua môn học thực hành qua trò chơi thi đua
II/CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên:Các nhóm đồ vật, mô hình .SGK quan hệ dạy học về q/hệbé hơn
2/ Học sinh:SGK -Bộ thực hành vở tập tóan .Bảng con......Bảng cài (nếu có)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Ổn định:
2/Kiểm trabài cũ: Luyện Tập
Đếm theo thứ tự từ 1 - 5. 
Đếm theo thứ tự từ 5 - 1
5 gồm mấy và mấy ?
4 gồm mấy và mấy ? Nhận xét
3/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi tựa
*Hoạt động 1 :Giới thiệu bé hơn, dấu <
*Mục tiêu : buớc đầu biết so sánh số lượng biết sử dụng bé hơn và dấu <.
Tranh 1 : bên trái có mấy ô tô, bên phải ô mấy ô tô?
+1ô tô so với 2 ô tô như thế nào?
Hình vẽ dưới tranh
+ Bên trái có mấy hình vuông?
+ Bên phải có mấy hình vuông
+1 hình vuông so với 2 hình vuông như thế nào?
 Chốt : Ta nói 1 bé hơn 2
	Viết : 1 < 2
Làm tương tự đối với tranh bên phải
 Chốt 2 bé hơn 3
	Viết 2 < 3
-GV yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng thảo luận so sánh số 3 và số 4, số 4 và số 5
Giáo viên lưu ý : Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đấu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn
*Hoạt động 2: -Có kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bé hơn. HS vận dụng vào bài tập đúng, chính xác
Bài 1: Viết dấu bé hơn (GV quan sát giúp cho HS còn lúng túng)
Bài 3:So sánh số lượng và viết kết quả so sánh
Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 3 chấm tròn ta viết 1 < 3, đọc là 1 bé hơn 3
Bài 5: Nối 
4/ Củng cố :
Nêu những số nhỏ hơn 4.
Nêu những số bé hơn 5.Nhận xét
5/Dặn dò: 
Làm bài về nhà – chuẩn bị dấu >, lớn hơn
Hát –trật tự
HS trả lời
Bé Hơn, Dấu <
Học sinh quan sát
1 ô tô, 2 ô tô
1 ô tô ít hơn 2 ô tô
vài em nhắc lại
1 hình vuông
2 hình vuông
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông
Nhiều nhắc lại
Cá nhân,tổ,nhóm....
HS làm bảng con
Viết vào vở tập
Hs viết vo tập
Dành cho học sinh trên chuẩn
Thu bài , nhận xét
- HS nêu thi đua nhanh.
ETF
Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2015
 Tiết 25- 26: Học vần
Bài 11: ÔN TẬP
I/MỤC TIÊU :
-Học sinh đọc được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. các từ ngữ và câu ứng dụng
 từ bài 7 đến bài 11.
-Học sinh viết được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. . các từ ngữ và câu ứng dụng
từ bài 7 đến bài 11.
-Nghe hiểu và kể được một đọan truyện theo tranh truyện kể hổ.
-Giáo dục học sinh lòng tự tin, lời kể tự nhiên. Yêu thích truyện kể tự nhiên
II/ CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên:- Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành
2/Học sinh: -SGK, Bộ thực hành
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 / Ổn định :
2/kiểm tra bài cũ : ô - ơ
Yêu cầu HS đọc rõ các tiếng, từ ứng dụng
Nhận xét
3/Bài mới :Ôn Tập
Tuần qua các em đã được học nhiều chữ âm mới. Mời 1 bạn kể?
 Giáo viên chốt: Ghi bảng ôn tập
*Hoạt động 1:
-Học sinh đọc được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. từ bài 7 đến bài 11
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Treo tiếng “co” gồm mấy âm?
Từ như tiếng “co” thêm dấu thanh mà các em đã học tạo ra tiếng mới?
GV cho học sinh tìm tranh đính bên trên các tiếng cho thích hợp
GV chốt : co – cò – cỏ – cọ
GV đọc mẫu
*Hoạt động 2 : Ôn và tiếng từ ứng dụng
Giáo viên cho học sinh thi đua 2 dãy ghép âm kết hợp các chữ cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn 1
Kết hợp các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn 2
GV nhận xét
GV đọc mẫu
Chú ý sửa sai cho học sinh 
 +Lò cò – vơ cỏ là động tác như thế nào?
GV đọc mẫu
*Hoạt động 3 :
-Học sinh viết được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. . các từ ngữ
Giáo viên hướng dẫn qui trình viết
_GV đọc cho HS viết bảng
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nốigiữa các chữ trong từ vừa viết 
TIẾT 2
*Hoạt động 1:Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng các tiếng trong bảng ôn, dùng các từ, câu ứng dụng
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài ôn
Giáo viên treo tranh và hỏi
+ Tranh vẽ ai?
 + Bé làm gì?
 Chốt : bé vẽ cô, bé vẽ cờ
Phát âm và đánh vần tiếng :
Giáo viên đọc mẫu
*Hoạt động 2 :
Luyện Viết,quy trình.
Lưu ý : Tư thế ngồi viết, cách cầm bút
Nhận xét.
*Hoạt động 3 : -Nghe hiểu và kể được một đọan truyện theo tranh truyện kể hổ.
Kể Chuyện Mèo và Hổ
GV kể – kết hợp tranh
GV cho học sinh kể chuyện theo tranh
+ Tranh1 : Hổ .xin mèo truyền võ nghệ. Mèo nhận lời
+Tranh 2: Hàng ngày Hổ đến lớp, học tập chuyên cần,
+Tranh 3 : Một lần, hổ phục sẳn khi thấy mèo đi qua, nó nhảy ra vồ mèo rồi đuổi theo định ăn thịt
+ Tranh 4 : Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên 1 cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực
à ý nghĩa câu chuyện: Hổ là 1 con vật vô ơn, đáng khinh bỉ
4/ Củng cố :
+ GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK)
5/Dặn dò:Học lại bài – tự tìm chữ, tiếng, từ vừa học.Xem trước bài 12
Hát
HS đọc 2 – 3 em
- Học sinh kể
- Các bạn kéo co
2 âm: c đứng trước, âm o đứng sau
cò , cỏ , cọ , cõ , có
Học sinh thực hành
HS đọc cá nhân
Đồng thanh
-Học sinh thực hiện
- Đọc cá nhân, đồng thanh
-học sinh trả lời
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh viết bảng con
Vẽ bé
Vẽ cô, vẽ cờ
Viết vào vở
HS quan sát
HS nghe và quan sát
HS kể
Học sinh kể
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ, tiếng, từ, vừa học ở nhà. 

File đính kèm:

  • doctuan_3_lop_1.doc
Giáo án liên quan