Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 4 - Trường TH Minh Diệu A
Tiết 14: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh biết sử dụng các từ bằng nhau, béhơn, lớn hơn và các dấu =, <, > để so sánh các số trong phạm vi 5
-Biết so sánh các số trong phạm vi 5, biết biết sử dụng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và dấu > , < , = .
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học
II/ CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên :Vở bài tập, SGK, trò chơi
2/ Học sinh :Vở bài tập – Phiếu học tập
tranh theo 3 câu hỏi ? + Bạn đang làm gì? + Bạn có Gọn gàng , sạch sẽ không ? + Con có muốn làm như bạn không? - Giáo viên treo từng tranh lên bảng. N 1: Tranh 1,2? + Ta nên chọn tranh nào? Vậy ở nhà, trước khi đi học em có chải đầu không? + Chải đầu có lợi ích gì? N 2: Tranh 3 , 4? - Mỗi ngày em tắm mấy lần + Em có thích 2 bạn trong tranh không? vì sao? N 3: Tranh 5 ,6? + Tranh nào em cho là đúng ?Vì sao? N 4: Tranh 7 , 8? + Em có chọn tranh 7,8 không? Vì sao? - Yêu cầu: Học sinh vận dụng làm BT3 *Tranh : 1, 3 ,4 ,5 7, 8 là những hành động đúng mà các em cần noi theo để giữ cho bản thân luôn luôn Gọn gàng và sạch sẽ - Tranh vẽ gì?+ Em có muốn làm như các bạn trong tranh không ? * Vậy lớp ta từng đôi bạn hãy thực hiện như các bạn trong tranh nhé. - Chọn đôi bạn làm tốt nhất. - Giáo viên nhận xét và bổ xung. Hoạt động 2: Biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng, sạch sẽ *Mục tiêu :Học sinh biết hát bài “Rửa mặt như mèo”và đọc được 2 câu thơ như SGK Giáo viên bắt nhịp cho Học sinh hát bài “ rửa mặt như mèo” *Giáo viên nhận xét : - Giáo viên hướng dẫn Học sinh đọc thơ. Giáo viên đọc mẫu. Đầu tóc các em chải gọn gàng. Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” Hướng dẫn Học sinh đọc. Luyện đọc 2 câu thơ. * Kết luận: Sinh thời Bác Hồ của chúng ta có nếp sống rất giản dị .Các em biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là đã thực theo lời dạy của Bác Hồ “giữ gìn vệ sinh sạch sẽ” Giáo viên nhận xét: Tuyên dương. 4/ Củng cố: (liên hệ BVMT)Giữ gìn sách vở đồ học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. Hai học sinh xung phong lên bảng sửa soạn cho mình thật Gọn gàng , sạch sẽ. + 1 Học sinh xung phong đọc thơ. + 1 Học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo” à Nhận xét : Tuyên dương 5/ Dặn dò: Chuẩn bị: Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .Nhận xét tiết học - Hát - Học sinh trả lời. - Không dơ, ẩm mốc. Học đôi bạn - Học sinh trò chuyện cử đại diện trình bày. Đại diện trình bày Bạn đang chải đầu để gọn gàng. - Tranh số 1 - Chải đầu gọn , sạch Bạn tắm gội sạch. Bạn so gương xem đầu tóc Em thích vì 2 bạn biết cách giữ sạch sẽ, gọn gàng Tranh số 5 là đúng Bạn cột giày cho gọn. - Bạn rửa tay cho sạch trước khi ăn cơm. - Chọn tranh số 7 và tranh số 8. - Sửa sang đầu tóc cho nhau. - Em muốn - Đại diện Học sinh diễn tả hành động. Học sinh nhận xét bổ sung cho bạn Hát - Học sinh ngồi nghe. - Học sinh đọc - Cá nhân đọc, đọc đồng thanh. Học sinh thực hiện trước lớp. Học sinh nghe ETF Tiết 13: Toán BẰNG NHAU. DẤU = I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số chính bằng chính số đó. ( 3=3; 4=4) - Biết sử dụng từ “ bằng nhau” dấu = để so sánh các số . -Giáo dục học sinh tính chính xác , khoa học II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên :-Các mô hình, đồ vat phù hợp với tranh vẽ của bài học, Bộ thực hành 2/ Học sinh :-SGK – Bộ thực hành III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Luyện tập Yêu cầu làm bảng con. 3. 2 1. 3 2.... 3 3 1 + Để so sánh 2 mẫu vật không có số lượng không bằng nhau ta làm sao? Nhận xét chung 3/ Bài mới : Bằng nhau. Dấu = - Giới thiệu bài Hoạt động 1: *Mục tiêu : Học sinh nhận biết được quan hệ bằng nhau, sử dụng dấu = khi so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau . Gắn mẫu 3 con hươu , 2 khóm cây và hỏi? + Có mấy con hươu? + Có mấy khóm cây? + Số con hươu so với so với khóm cây như thế nào? + Số khóm cây như thế nào đối với số con hươu? + Có 3 con hươu ghi lại số mấy ? + Có 3 khóm cây ghi lại số mấy? + Vậy số 3 như thế nào so với số 3? *Để thay cho từ bằng nhau cô sẽ dùng dấu Giáo viên giới thiệu dấu “ = “ Vậy 3 = 3 ( Đọc ba bằng ba) *Để so sánh 2 mẫu vật cùng có số lượng ta sẽ dùng từ “ bằng nhau ” hoặc dấu “ =” . Đó là nội dung bài học hôm nay. Giáo viên ghi tựa: Tương tự để nhận biết 4 = 4. Gắn 4 và 4 + Có mấy cái ly tương ứng số ? + Có mấy cái thìa tương ứng với số? + Vậy 4 cái ly so với 4cái thìa như thế nào? _ Vậy con có nhận xét gì ? *- Tương tự so sánh 2 = 2 . Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau . + Yêu cầu Học sinh làm bảng con . So sánh các số sau: 5..5 ; 2 ..2 ; 3.. 3 Nhận xét : Bảng Hoạt động 2 : Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học thực hành bài tập. Bài 1: Viết dấu = Viết dấu = cân đối ngang giữa 2 số không viết quá cao, cũng không viết quá thấp. Bài 2: Hình vẽ đầu tiên có 5 hình tròn trắng viết số 5 ; có 5 hình tròn xanh viết số 5 . Sau đó so sánh 5 =5 . Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống . Giáo viên nhận xét và bổ sung. Bài 4: Điền dấu thích hợp . Gợi ý: So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kết quả so sánh. Nhận xét : Phần luyện tập. 4/ Củng cố : Trò chơi “tìm bạn” Luật chơi :Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 số ( mỗi số 1 tờ bìa ) từ số 1, 2, 3 , 4, 5. Sau đó Giáo viên gọi theo số (VD: 1) thì bạn cầm số 1 của nhóm A sẽ tìm bạn số 1 của nhóm B tạo thành 1 cặp . Tương tự các số còn lại .Nhận xét- tuyên dương 5/ Dặn dò : Làm bài :Làm bài ở nhà , xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập Hát Viết bảng con 3 > 2 1 < 3 2 1 - Dùng dấu để so sánh - Học sinh học theo lớp. Học sinh quan sát 3 con hươu 3 khóm cây 3 con hươu bằng 3 khóm cây . 3khóm cây bằng 3 con hươu (3 Học sinh nhắc lại ) Số 3 Số 3 Số 3 bằng số 3 - Học sinh nhắc lại “ dấu =” - Học sinh nhắc lại nhiều lần. ( Ba bằng ba ) Số 4 Số 4. 4 cái ly = 4 cái thìa . 4 = 4 ( Học sinh nhắc lại ) Làm bảng con 5 = 5 ; 2 = 2 ; 3 = 3 Học theo lớp, rèn cá nhân. - Học sinh viết bảng con 5 = 5 Thi đua làm bảng phụ các nhóm - Học sinh nêu nhận xét rồi viết ký hiệu vào các ô trống . -Làm vào vở Học sinh tự làm và nêu kết quả. -Yêu cầu điền dấu Học sinh khá, giỏi thi đua làm nhau Mỗi nhóm 5 bạn tham gia trò chơi. Dùng “ bằng nhau” hoặc dấu “ =” để so sánh . ETF Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014 Tiết 33-34: Học vần Bài 15: t- th I. Mục tiêu: (*BVMT) -Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng. -Viết được: t, th, tổ, thỏ. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ổ, tổ -Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học. II. Đồ dùng dạy- học: 1/ Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành, mẫu chữ. 2/ Học sinh: SGK, Bộ thực hành III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nhác lại âm đã học bài trước. - Từ ứng dụng: da dê đi bộ Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ Giáo viên nhận xét, ghi điểm * Giáo viên nhận xét chung 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu âm mới, ghi bảng, phát âm: t-th b) Giảng bài: t * Nhận diện chữ: - Giáo viên viết lại bằng chữ viết thường - Yêu cầu học sinh phân tích chữ - Yêu cầu học sinh so sánh: t-i - Gắn bảng cài chữ vừa học * Đánh vần: - Phát âm, âm t - Yêu cầu học sinh ghép tiếng mới trên bảng cài: tổ - Phát âm, đánh vần tiếng mới: tờ -ô- tô- hỏi tổ - Giới thiệu tranh, rút ra từ mới: dê - Chỉ bảng phần vừa học Lh(BVMT) Dê là loài động vật cho ta nguồn thực phẩm th (Quy trình dạy tương tự âm n) th thỏ thỏ Liên hệ (BVMT) Người ta nuôi thỏ để làm gì? Thịt thỏ là loại thực phẩm ăn rất ngon * Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn quy trình viết, viết mẫu t tổ th thỏ - Nhận xét, uốn nắn cho học sinh * Đọc tiếng, từ ứng dụng: - Viết bảng: to tơ ta tho thơ tha ti vi thợ mỏ - Giáo viên đọc mẫu, giảng nghĩa từ khó Hoạt động học sinh - Cá nhân phát biểu - Lớp viết bảng con, 4 em viết bảng lớp. Sau đó đọc. - 1-2 em đọc và tìm âm theo yêu cầu giáo viên. Học sinh đồng thanh - Chữ t gồm nét xiên phải, nét móc dưới và nét ngang - Giống: nét xiên phải và nét móc dưới Khác: nét ngang-chấm - Gắn bảng- đọc trơn - Phát âm: cá nhân, dãy bàn - Học sinh ghép, đọc trơn. - Đọc: cá nhân, cả lớp - Đọc từ mới: cá nhân - Đọc: cá nhân, cả lớp - Học sinh viết bảng con - Học sinh tìm chữ mới trong từ - Học sinh đọc: cá nhân Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc phần tiết 1 - Câu ứng dụng: + Cho học sinh quan sát tranh -> câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ + Giáo viên đọc mẫu *Lh(BVM): Hình ảnh quê hương hiện ra vớí dòng sông, con đò, cây cỏ, con người rất đẹp, yên bình. Yêu quý quê hương tức là yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của quê hương đất nước * Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết - Thu vở chấm, nhận xét Lh(BVMT) Môi trường nước là nơi để nuôi cá, cung cấp thức ăn hàng ngày cho chúng ta, vì vậy chúng ta phải biết giữ vệ sinh môi trường để môi trường nước được trong sạch. * Luyện nói: - Giáo viên viết tên bài: ổ, tổ - Giáo viên gợi ý học sinh nói: + Tranh vẽ gì? + Nơi ở của gà là gì? + Nơi ở của chim là gì? + Nơi ở của người là gì? + Em có nên phá tổ chim không? 3. Củng cố: - Giáo viên chỉ bảng 4. Nhận xét- Dăn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: ôn tập -Học sinh đọc: nhóm , cá nhân, lớp - Học sinh thảo luận tranh - Học sinh tìm tiếng có âm mới - Học sinh đọc: cá nhân, nhóm lớp - 2 học sinh đọc lại - Học sinh viết theo yêu cầu giáo viên - Học sinh quan sát tranh, đọc tên bài - Học sinh nói theo gợi ý - Học sinh đọc, tìm âm mới học ETF Tiết 4: Thủ công XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG Giáo viên chuyên trách soạn giảng ETF Tiết 14: Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Giúp học sinh biết sử dụng các từ bằng nhau, béhơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5 -Biết so sánh các số trong phạm vi 5, biết biết sử dụng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và dấu > , < , = . - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học II/ CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên :Vở bài tập, SGK, trò chơi 2/ Học sinh :Vở bài tập – Phiếu học tập III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Giáo viên phát phiếu học tập. Điền dấu thích hợp vo ơ trống 1 □ 4 5 □ 4 3 □ 2 1 □ 3 4 □ 4 1 □ 1 3/ Bài mới : - Giới thiệu bài : Ở các tiết học trước, các em đã được học phép so sánh các số trong phạm vi 5 với việc dùng các nhóm từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và biết dùng dấu “>, < , =” trong tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố lại các kiến thức đó qua bài “Luyện tậ” – ghi tựa Hoạt động 1 : Ôn Kiến Thức *Mục tiêu : Củng cố kiến thức + Để so sánh 2 nhóm đồ vật có số lược khác nhau ta làm sao + Để so sánh 2nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào + Đếm xuôi từ 1 à 5 + Đếm ngược từ 5 à 1 Trò chơi “câu cá” Luật chơi : GV bỏ vào chận cá, các con cá mang số 1 , 2, 3, 4, 5. Yêu cầu HS các nhóm câu cá rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào thực hiện nhanh, chính xác Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Thực hành *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa ôn để thực hiện chính xác các bài tập Bài 1: Điền > , < , = vào chỗ chấm yêu cầu HS nêu cách làm yêu cầu HS làm bài cột 1 , 2 Bài 2 : Viết (theo mẫu) Hướng dẫn quan sát tranh à ghi số tương ứng với tranh rồi viết kết quả so sánh 4/Củng cố: Trò chơi : Nối số tạo hình Luật chơi : HS thi đua nối tiếp sức (mỗi HS chỉ nối 1 lần) theo thứ tự từ lớn đến bé nhóm nào nối nhanh, đúng à Thắng Yêu cầu HS đếm xuôi, ngược từ 1- từ 5-1 5/ Dặn dò : Làm bài tập/ SGK 24 Chuẩn bị : Luyện tập chung Nhận xét tiết học Hát HS thực hiện phiếu học tập Luyện tập Dùng từ “lớn hơn”, “bé hơn” và dấu > , < Ta dùng từ “bằng nhau” và dấu = 3 HS đếm 3 HS đếm HS tham gia trò chơi tiếp sức 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm HS làm lên bảng Thi đua sửa bài tiếp sức (1 nhóm/3 bạn) 3 > 2 1 < 2 4 < 5 2 = 2 4 < 3 4 = 4 HS làm vào vở 5 bút chì so với 4 vở à ngược lại 5 > 4 4 < 5 3 áo so với 3 quần 3 = 3 5 nón so với 5 em bé 5 = 5 Thi đua tiếp sức 2 bạn sửa bài HS thi đua theo nhóm (2 nhóm/1 nhóm/5 em) 2 HS đếm Nhận xét, tuyên dương ETF Thứ năm, ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tiết 35-36: Học vần Bài 16: Ôn tập I. Mục tiêu: -Đọc được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. -Viết được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. -Nghe hiểu một đoạn truyện theo tranh truyện kể :cò đi lò dò. II. Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III. Các hoạt động dạy học : Tiết1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ, thả c, thợ mỏ Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2/Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươc phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? b) Ôn tập -*Đọc viết được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ, từ bài 12 đến bài 16. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. - Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng. -Ghép tiếng với các dấu thanh Giáo viên gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. Giáo viên điền các tiếng đó vào bảng. Hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự hàng GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc toàn bảng ôn Tiết 2 c) Luyện tập - Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.(SGK 34) GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. -Tập viết từ ngữ ứng dụng Viết chữ cịn lại trong vở tập viết -Đọc câu ứng dụng +Cho hs quan sát tranh minh họa và hỏi +Tranh vẽ gì? +Các thành viên trong gia đình nhà cò đang làm gì? Đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. *Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). Nghe hiểu một đoạn truyện theo tranh truyện kể :cò đi lò dò. - GV kể tòan bộ câu chuyện 1 lần. - Đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. +Hình thức kể tranh: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng -Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng -Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa -Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em -Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh -Nhận xét – tuyên dương * Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân 4/Củng cố: -Gọi học sinh đọc lại toàn bài 5/Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về xem bài, chuẩn bị bài sau tuần 11 Kiểm diện -hát Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. Âm i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Thực hiện. Hs đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. 2 Hs đọc. -Hs đọc theo c nhn, nhĩm, lớp Viết trong vở tập viết. Trả lời cu hỏi. Hs đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp). (Không yêu cầu tất cả học sinh kể) -Hs nghe - Đại diện học sinh các nhóm kể -Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3 học sinh đọc lại toàn bài ETF Tiết 4: Âm nhạc ÔN TẬP: MỜI BẠN VUI MÚA CA Giáo viên chuyên trách soạn giảng ETF Tiết 15: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : - Biết sử dụng các từ “ lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng nhau” . và các dấu > ; < ; =). - So sánh các số trong phạm vi 5 - Rèn học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ “ lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng nhau” . và các dấu > ; < ; =). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Mẫu vật , SGK + SGk 2/Học sinh : SGK – Vở bài tập – Que tính. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu: Viết bảng con. So sánh các số : 4.3 5 2 22 4 4 31 1 2 Nêu những số bé hơn 5 .Nhận xét chung 3/ Bài mới : Luyện Tập chung Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn so sánh các số trong phạm vi 5 và dùng từ với việc sử dụng các từ “ lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng nhau” . và các dấu > ; < ; = để so sánh , qua bài luyện tập chung. Giáo viên ghi tựa bài:. *Hoạt động 1: Ôn kiến thức Mục tiêu : Ôn các kiến thức đã học về với việc sử dụng các từ “ lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng nhau” . và các dấu > ; < ; = để so sánh các số trong phạm vi 5. + Đếm xuôi các số từ 1 ® 5 + Đếm ngược các số từ 5 ® 1. + Những số nào bé hơn 5? +Số 5 lớn hơn những số nào? +Số 1 bé hơn những số nào? +Những số nào lớn hơn số 1 Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng không bằng nhau ta làm thế nào? Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm sao? à Nhận xét – Bổ xung . *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Làm bằng nhau ( Bằng 2 cách : thêm vào hoặc bớt đi ) + Bình 1 có mấy bông hoa ? + Bình 2 có mấy bông hoa : Muốn cho số bông hoa ở 2 bình bằng nhau ta làm thế nào? è Để số lượng bông hoa ở 2 bình bằng nhau ta có 2 cách làm; Bớt đi hoặc thêm vào 1 bông hoa. Làm tương tự phần b, c Bài 2:Nối với số thích hợp -Có thể nối ô trống với 1 hay nhiều số (mỗi lần nối hãy dùng một bút màu để dễ nhìn kết quả + Những số nào làsố bé hơn 2? + Những số nào là số bé hơn 3? + Những số nào lá số bé hơn 5? Bài3: Nối với số thích hợp. + Những số nào lá số bé hơn 2? + Những số nào lá số bé hơn 3? + Những số nào lá số bé hơn 4? 4/Củng cố : Mục tiêu: Rèn luyện tính nhanh nhẹn và củng cố thực hành so sánh số trong phạm vi 5 > < = < > Luật chới: Mỗi nhóm sẽ nhận được một ngôi nhà và 1 chiếc bút dạ. Các em sẽ chuyển tay từ đầu đến cuối tổ. Mỗi bạn khi cầm được ngôi nhà hãy nghĩ một số để điền vào ô trống. Mỗi bạn chỉ điền 1 lần. Các bạn có 5 phút để xây nhà. Khi ngôi nhà đến tay bạn cuối cùng thì nhanh chóng mang ngôi nhà của mình dán lên bảng. Luật chơi:Tổ nào điển nhanh điền đúng tổ đó sẽ thắng. -Tiến hành chơi Nhận xét - Tuyên dương 5/ Dặn dò : Làm bài : - trong SGK.Chuẩn bị : Bài số 6 Nhận xét tiết học Hát - Làm bảng con: 4 > 3 5 > 2 2 = 2 4 = 4 3 > 1 1 < 2 - Số 1, 2, 3, 4, - Số 1, 2, 3, 4, 5. - Số 5, 4, 3, 2 ,1. - Hs trả lời - Dùng từ: “ lớn hơn” “ bé hơn” hoặc dấu . - Dùng từ “ bằng nhau” hoặc dấu = Cá nhân lên bảng 3 Bông hoa 2 Bông hoa . Thêm vào bình hai , 1 bông hoa hoặc bớt bình hoa số một ,1 bông hoa . Học sinh làm vào tập . Nhiều số Số 1. Số 1 ,2 Số 1, 2, 3 ,4. Học sinh tự làm à nêu kết quả. Nối tiếp Học sinh tham gia trò chơi . ETF Tiết 4: Tự nhiên-Xã hội BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I/MỤC TIÊU : - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Có kỹ năng biết vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. -Giáo dục Học sinh ý thức tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên :Tranh /trong SGK, một số tranh ảnh Giáo viên sưu tầm được về các hoạt động có liên quan đến mắt và tai. 2/ Học sinh :SGK + vở bài tập + tranh sưu tầm ( nếu có). * KỸ NĂNG SỐNG - Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc mắt và tai. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. - Pht triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC Hoạt động của giáo viên Hoat động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn - Con người có những giác quan nào ? Kể tên ? - Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan ? - Nhận xét 3. Bài mới - Cho HS quan sát các vật xung quanh , hỏi : +
File đính kèm:
- tuan_4_lop_1.doc