Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 33
Tập viết: Tiết :31 TÔ CHỮ HOA U, Ư, V
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần )
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
ính tả: -Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở Tiếng Việt. -Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: Đi học Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. --------------------bad------------------ Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Toán : (Tiết:130 ) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. -Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS HT 5’ 25’ 5’ 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò:. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, -chuẩn bị tiết sau: Ôn Tập các số đến 10 3 em lên bảng làm 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Nhắc lại đề. HS làm bảng con 3 = 2 + 1 8= 7+1 9 =5+4 5 = 4 + 1 8= 6+2 9 =7+2 7 = 5 + 2 8= 4+4 10 =6+4 7= 5+ 2 6= 4=2 10 =8+2 Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N 10cm Thực hành ở nhà. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Tập đọc: Tiết (51-52 ) ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lòi được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS HT 5’ 25’ 5’ 30’ 5’ 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? GV nhấn mạnh: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp dẽ,hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong,cọ xòe ôrâm mát) hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS( suối rầm rì như trò chuyện,cọ xòe ô che nắng ram mát cả con đường bạn đi học hằng ngày. ) Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai -Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường:cho HS: Cần sống gần gũi chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. 5.Củng cố dặn dò: -Gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, -xem bài sau : Nói dối hại thân . 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc đề bài. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. -Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. -3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. 2 em đọc lại bài thơ. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011 Toán: Tiết: 131 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn. - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS HT 5’ 25’ 5’ 1.KTBC: Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. -Chấm bài ,nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc lại đề. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 ,10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 ,10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6 9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 , 6 – 2 = 4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Thực hành ở nhà. -------------------bad------------------ Thủ công: Tiết 33 CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS HT 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp hs yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm ,cùng học sinh bình chọn sản phẩm đẹp 4.Củng cố: HS nhắc lại cách cắt dán trang trí ngôi nhà 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán để KT chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Học sinh thực hành. Nêu lại trình tự cần dán. Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Toán: Tiết :132 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : - Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số ; biết cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp và làm toán đúng. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS HT 5’ 25’ 5’ 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vào vở và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Chú ý cách đặt tính và ghi kết quả của phép tính 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc đề. Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51 ,52 ,53, 54 , . .Đọc lại các số vừa viết được. a: 0, 1, 2, 3, 4 ,5 ,6, 7 ,8 ,9,10 b: 90, 91, 92 ,93 ,94 ,95 ,96 ,97 ,98 ,99,100 Đọc lại các số vừa viết được. Làm vào vở và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 95 = 90+5 47= 40+7 88 = 80+8 45= 40+5 87=80+7 98 = 90+9 27= 20+7 19=10+9 28 = 20+8 Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. .Thực hành ở nhà. --------------------bad------------------- Tập đọc: (Tiết 53-54) NÓI DỐI HẠI THÂN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lòi được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 1.Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện,từ đó xác định được: Nói dối làm mất lòng tin của người khác,sẽ có lúc hại tới bản thân) 2.Phản hồi / lắng nghe tích cực /hợp tác( về cách đọc,trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài của bạn) 3.Tư duy phê phán (nhận xét về nhân vật chú bé chăn cừu trong bài đọc:Chú bé chăn cừu đã không xác định được vai trò quan trọng của lòng tin nên đã chọn một trò đùa hết sức nguy hại , là nói dối mọi người nhiều lần,làm mất lòng tin của họ đối với cậu. Đến khi sự việc xảy ra thật thì không ai đến giúp vì họ không còn tin lời kêu cứu của chú nữa) III.Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 1.Thảo luận nhóm lớn-chia sẻ 2.Thảo luận nhóm nhỏ 3.Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi –chia sẻ. 4.Trính bày 1 phút. IV.Phương tiện dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. V.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động GV Hoạt động HS HT 5’ 25’ 4’ 1’ 30’ 5’ 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút dề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Đọc đồng thanh toàn bài Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it? Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? 3.Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét giờ học Tuyên dương những em đoc tốt 4. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài Tiết 2 1. Luyện đọc : - GV đọc mẫu SGK. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Tìm hiểu nội dung : - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1? + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2? + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? + Vậy nói dối có hại như thế nào? * Luyện đọc lại: - Gv đọc mẫu. 3. Luyện nói : - Nêu chủ đề luyện nói ? - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận. - GV nhận xét, sửa câu cho HS -Nêu câu hỏi : Câu chuyện khuyên em điều gì ?Hãy nêu ví dụ người thật việc thật ,cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng. D. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học . Dặn về nhà luyện đọc lại bài. -Chuẩn bị bài bài sau : Bác đưa thư - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc đề. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em đọc Ba em đọc ,cả lớp đọc đồng thanh Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 2 em đọc lại bài. Tuyên dương các bạn đọc tốt Thực hành ở nhà Đọc đoạn, nối đoạn, cả bài. HS trả lời câu hỏi 1: - các bác nông dân đã chạy tới giúp. HS đọc thầm đoạn 2 HS trả lời câu hỏi 2: Không ai đến giúp, cuối cùng bầy sói ăn thịt hết đàn cừu. HS đưa ý kiến. HS đọc bài: 2- 3 HS HS nêu yêu cầu: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. HS thảo luận. Các nhóm trình bày 1 HS đọc toàn bài. : Chính tả (nghe viết): Tiết:18 ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HT 5’ 20’ 6’ 4’ 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở . Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập . Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: -Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. -Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Bác đưa thư- Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp ,đúng Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề vở. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. Học sinh nêu lại
File đính kèm:
- tuan 33.doc