Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 4

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, các phép nhân chia.

 - Giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.

 II/ CHUẨN BỊ:

 * GV: Bảng nhómï.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Bài cũ: Luyện tập.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4.

- Nhận xét ghi điểm.

2 Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài + ghi tựa	
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
Gv đọc toàn bài.
Bài này có thể chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ Thành phố  những ngọn cây hè phố.
Đoạn 2: Từ Năm nay  xem trường thế nào.
Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi.  trong đời đi học của tôi sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
GV mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn 
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: 
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
- Gv chia lớp thành nhóm bàn. Thảo luận câu hỏi +Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù
- Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau.
- Gv mời 1 Hs đọc bài
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
- Gv nhận xét, chốt lại ý: 
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn 1 của bài văn.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
Hs đọc thầm đoạn 1:
Hs đọc.
 Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
Hs đọc.
Hs thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HS luyện đọc đúng, diễn cảm.
Hs đọc lại đoạn văn trên.
Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn..
 Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
 Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm.
 Nhận xét bài cũ.
CHÍNH TẢ:(Nghe – viết) NGƯỜI MẸ 
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ” (62 tiếng).
- Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng.Viết đúng các dấu câu.
- Rèn Hs làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc dễ lẫn: d/gi/r hoặc ă/ăng.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng nhóm
	 HS: Bảng con.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Chị em.
 GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
 3 Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm 5-7 bài
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố.
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV nêu câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): Là hòn gạch.
Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng.
Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
 Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
HS viết câu trả lời vào bảng con.
HS đọc yêu cầu.
HS chia nhóm- Thi viết nhanh từ theo yêu cầu.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT
Tổng k ết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: Giữ lời hứa(tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa?
 - Đồng tình với việc thể hiện giữ lời hứa.
 2. Kỹ năng: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 3.Giáo dục: Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
 II. Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Vở bài tập Đạo đức
Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Tiết trước học bài gì? 
 - Thế nào là giữ lời hứa?
 - Nhận xét, cho điểm.
 - Tiết trước học bài: Giữ lời hứa.
 - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói và hứa hẹn với người khác.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
- Nghe giới thiệu, ghi bài .
Hoạt động3: Bài mới:
1. Thảo luận nhóm đôi 
 * Bài tập 4:
 - Học sinh đọc yêu cầu:
 Ghi vào ô trống chữ Đ trước hành vi đúng, chữ S trước hành vi sai:
 a.Vân xin phép mẹ đến nhà bạn chơi 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui. 
 b, c, d(trang 7- vở bài tập)
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
 - Một số nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
 * Giáo viên kết luận:
 - Việc a, d là giữ lời hứa
 - Việc b, c là không giữ lời hứa.
 2. Đóng vai
 * Bài tập 5:
 - Giáo viên đưa ra tình huống.
 - Học sinh đọc: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì?
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
 - Một số nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
 - Theo em, cách giải quyết nào tốt hơn?
 - Học sinh trả lời.
 * Em cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3. Giáo viên đưa ra các ý kiến.
 * Bài tập 6:
 - HS bày tỏ ý kiến bằng giơ thẻ.( thẻ đỏ: đồng tình, thẻ xanh: không đồng tình, thẻ trắng: lưỡng lự)
 + Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì?
 + Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
 + Không đồng tình.
 + Đồng tình.
 + Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được không thì không quan trọng.
 + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
 + Cần xin lỗi và nói rõ lý do khi không thực hiện được lời hứa.
 + Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
 *Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
 + Không đồng tình.
 + Đồng tình.
 + Đồng tình.
 + Không đồng tình.
 + Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 4: Tổng kết - dặn dò.
 - Nhận xét buổi học.
 - Về chuẩn bị bài sau.
 + Học sinh đọc:
 Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
TOÁN:
BẢNG NHÂN 6
I/ MỤC TIÊU:
- Thành lập bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Học thuộc bảng nhân 6.
II/ CHUẨN BỊ:	
 * GV: 10 tấm nhựa , mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6.
 * HS:Mối em 10 tấm nhựa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 6 hình tròn được lấy mấy lần?
- 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6.
-Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 6 được lấy mấy lần
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhẩm nối tiếp
*(HSK-G) Qua bài tập 1 em có nhận xét gì về 0 nhân với bất kì số nào hoặc bất kì số nào nhân với 0?
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài toán.
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 6 là số naò?
+ 6 cộng mấy thì bằng 12?
+ Tiếp theo số 12 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 18?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6.
6 hình tròn được lấy 2lần.
6 được lấy 2 lần.
Đó là: 6 x 2 = 12.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tính nhẩm nối tiếp mỗi em một phép. 
 đều bằng 0.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS tìm hiểu nội dung bài toán.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
 Bài giải
 Năm thùng dầu có số lít là:
 6 x 5 = 30 ( lít)
 Đáp số : 30 lít dầu
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 6.
Số 12.
6 cộng 6 bằng 12.
Số 18.
 lấy 12 + 6.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
4. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 6.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học.
Toán : Ôn tập giải toán.
 	I.Mục tiêu: Ôn tập về giải toán nhiều hơn ít hơn, so sánh hai số tìm một phần mấy của một số.
 Biết xem và tính khoảng thời gian giữa hai thời điểm cho trước đơn giản.
II.Hoạt động dạy học:
1. GV nêu mục tiêu và nhiệm vụ của tiết học.
 	2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
 	Phần 1: cho HS chữa bài kiểm tra
 	HS đọc từng bài nêu cách làm cho một số HS yếu hơn lên chữa bài tập.
 	GV chốt kết quả và nêu những điểm cần chú ý để giải các bài tập đó.
Phần 2: Bài tập
Bài tập 1:Tính chu vi của một hình tam giác có các kích thước sau:
 	a, 45 cm; 30 cm; 28 cm.
 	b, 20 cm; 2 dm; 10 cm.
 	c,4 cm; 30 mm; 5 cm.
 	GV cho HS nêu cách tính và làm vào vở bt
 	Hai HS lên bảng chữa bài.
 	 Bài tập 2:Điền vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 	 Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:
 	 A. 10 phút B. 20 phút
 	 C. 30 phút D. 40 phút
 	 	Bài tập 3: Thùng dầu thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là 15 lít, thùng thứ nhất có 120 lít. Hỏi 
 	a, Thùng thứ hai có bao nhiêu lít?
 	b, Cả hai thùng có bao nhiêu lít?
 	 HS đọc đề và phân tích và giải bài toán vào vở.
 	Bài tập 4 (HSKG): Hà đi từ nhà đến trường hết 1/2 giờ, Nga đi từ nhà đến trường hết 18 phút. Hỏi bạn nào đi mất nhiều thời gian hơn và hơn bao nhiêu phút? 
 	GV cho hs đọc phân tích và giải.
 	GV chấm chữa bài nhận xét.
 	3. Dặn dò nhắc nhở.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập mấu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Kỹ năng: 
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn bé.
c) Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ CHUẨN BỊ
* GV: Hình trong SGK tran g 16, 17.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
 Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv hướng dẫn Hs – làm mẫu.
+ Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn, đếm số nhịp mạch đập trong một phút.
- Gv gọi một số Hs lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Từng cặp Hs thực hành như đã hướng dẫn.
- Gv nhận xét. 
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+ Các em đã thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?
=> Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần nhỏ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 16và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ động mạch tĩnh mạch trên sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
Trên sơ đồ vòng tuần hoàn để HS dễ hiểu.
Lưu ý HS: Dựa vào mũi tên để chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn.
Giải thích cho HS hiểu : Máu có màu đỏ tươi là chứa nhiều khí o-xy và chất dinh dưỡng.Máu có màu hơi sẫm là chứa nhiều khí các-bô- ních và chất thải.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lạinhư sgk
* Hoạt động 3: Chơi trò “ Ghép chữ vào hình”.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn”.
- Gv chia Hs thành 4 đội có số người bằng nhau
- Gv phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm, phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
- Gv nhận xét.
PP: Thực hành, hỏi đáp.
Hs thực hành.
Hs nhận xét.
Hs từng cặp thực hành.
Hs trả lời.
Hs khác bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Hs lắng nghe.
PP: trò chơi
Hs lên tham gia trò chơi.
Hs nhận xét
 4 .Tổng kềt – dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Nhận xét bài học.
Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH- ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I/ MỤC TIÊU: 
- Giúp cho Hs mở rộng các vốn từ trong về gia đình.
- Ôn các kiểu câu “Ai (cái gì, con gì) – là gì?”
-Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
- Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình.
II/CHUẨN BỊ: 	
 * GV: Bảng phụ viết BT3.Bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1 Bài cũ : - Gv đọc 1 Hs làm BT1 
 - Gv nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
3. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
. Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những từ vừa mới tìm đựơc.
Gọi HS trình bày nối tiếp.
- Gv viết nhanh lên bảng
Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, cha mẹ, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, cha con 
Từ chỉ gộp là chỉ từ mấy người trở lên?
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
. Bài tập 2: Làm bảng nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+ Cha mẹ đối với con cái:
 c) Con có cha như nhà có nóc.
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
 + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
 Con hiền, cháu thảo.
 Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
+ Anh chị đối với nhau:
Chị ngã em nâng.
Anh em  đỡ đần.
** HSK-G: Em hiểu câu c và câu a như thế nào?
 (Hỏi tương tự với các câu còn lại).
. Bài tập 3: Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 HSK làm mẫu.
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
 - Gv chốt lại :
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em./Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / 
GV: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? Đều là từ chỉ sự vật.
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận nhómđôi.
Hs phát biểu ý kiến.
Hs nhận xét.
Nhiều Hs đọc lại các từ đúng.
- 2 người trở lên.
Hs làm vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
1 Hs làm mẫu.
Đại diện 3 bạn trình bày kết quả trên lớp.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
HS phát biểu.
- Một Hs đọc yêu cầu bài:
HSK làm mẫu.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp làm vào VBT.
4.Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
 Thuộc bảng nhân 6và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ, 4 hình tam giác.
	* HS: bảng con, mỗi em 4 hình tam giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tiết 1:
1. Bài cũ: Bảng nhân 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a).
- Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VBT.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
Qua bài tập1b em có nhận xét gì?
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở. Ba Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. Một Hs làm vào bảng nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền nhanh”
+ Nhóm 1: Làm câu a)
+ Nhóm 2: Làm câu b).
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
HSK-G: Em hãy nêu quy luật điền số thíh hợp vào mỗi dãy?
Bài 5. (HSK-G)
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp đúng hình mẫu.
- Yêu cầu cá nhân HS tự xếp hình theo mẫu.
GV theo dõi, hướng dẫn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
9 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
Hs làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT.
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs làm bảng nhóm.
 Bài giải
Bốn Hs mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số :24 quyển.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm.
Hs nhận xét.
- Câu 4a, Số liền sau bằng số liền trước cộng 6.
- Câu 4b, Số liền sau bằng số liền trước cộng 3.
HS tự xếp hình.
4. Tổng kết – dặn dò.
Làm bài 2,3 VBT
Chuẩn bị bài: Nhân một 

File đính kèm:

  • docTUAN 4.doc