Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 35

Toán. Tiết 171: Ôn tập về giải toán (tiếp theo).

I Mục tiêu:

- Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Biết tính giá trị biếu thức.Làm bài 1,2,3,4(a)

II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Oân tập về giải toán (tiế 10.

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.

- Ba Hs đọc bảng chia 3.

- Nhận xét ghi điểm.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc16 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số gói mì mỗi xe chở là:
 25000 : 8 = 3150 (gói mì)
 Số gói mì ba xe chở là:
 3150 x 3 = 9450 (gói mì)
 Đáp số: 9450 gói mì.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giảibài toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số bút chì mỗi hộp là:
 30 : 5 = 6 (bút chì)
 Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là:
 24750 : 6 = 4125 (hộp)
 Đáp số: 4125 hộp. 
Bài 4.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 a) Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng thi làm sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một hs tóm tắt bài toán.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba , ngày 10 tháng 5 năm 2011
 TIẾNG VIỆT: Tiết 5: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng(BT2).
II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Oân tiết 4.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Đi làm một công việc khẩn cấp.
Chú dắt ngựa ra đường nhưng khong cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
Hs chăm chú nghe.
Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
Toán. Tiết 172: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc,viết các số có đến năm chữ số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ,nhân, chia; tính giá trị của biểu thức.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút ). Làm bài1,2,3,4,5.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về giải toán.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Gv đọc hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Hai mươi bảy nghìn chín trăm bốn mươi hai: 27.942.
 b) Hai mươi tư nghìn một trăm linh tám: 24.108
 c) Tám mươi nghìn tám trăm năm mươi: 80.850
 d) Bảy mươi lăm nghìn chín trăm: 75.900
 e) Mười hai nghìn không trăm linh sáu: 12.006
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
37264 + 25328 = 62.592 96851 – 67825 = 29.026
7416 x 4 = 29.664 27436 : 7 = 3919 dư 3
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số tiền mỗi đôi giày là:
 37800 : 3 = 12.600 (đồng)
 Số tiền 6 đôi giày là:
 12.600 x 6 = 75.600 (đồng)
 Đáp số : 75.600 đồng.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) (12 + 8) x 4 = 20 x 4 = 80
 12 + 8 x 4 = 12 + 32 = 44
b) 25 + 75 : 5 = 25 + 1 5 = 40
 (25 + 75 ) : 5 = 100 : 5 = 20
Bài 5: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 + Đồng hồ thứ nhất chỉ: 8giờ 15 phút.
 + Đồng hồ thứ 2 chỉ: 4 giờ 48 phút hoặc 5 giờ kém 12 phút.
 + Đồng hồ thứ 3 chỉ: 9 giờ 52 phút hoặc 10 giờ kém 8 phút.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúngg vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúngg vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
 TIẾNG VIỆT:
 Tiết 4: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân luyện về nhân hoa, cách nhân hóa(BT2).
II/ Chuẩn bị:* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Oân luyện tiết 3.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài.
- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
+ Những con vật được nhân hoá : con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông.
+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời: có là con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
Các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5.
Nhận xét bài học. 
Thứ tư , ngày 11 tháng 5 năm 2011
Thể dục: Bài 69
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
 II . Địa điểm và phương tiện
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
2) Phương tiện :chuẩn bị 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III .Nội dung và phương pháp: 
Đ l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
1-2p
2 phút
10-12 phút
6-8 ph
4-5 ph 
7-9 ph
1-2ph
2-3ph
1)Phần mở đầu :
-GV nhaän lôùp, phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi giôø hoïc 
- Taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung.1 laàn 2 x 8 nhòp 
- Chaïy chaäm theo ñòa hình töï nhieân. 200 - 300m
2)Phaàn cô baûn 
- OÂn ñoäng taùc tung vaø baét boùng nhoùm 3 ngöôøi. 
- GV höôùng daãn caùch di chuyeån vaø baét boùng. Khi di chuyeån caàn nheï nhaøng, nhanh nheïn, vöøa taàm kheo leùo baét boùng hoaëc tung boùng.
- Nhaûy daây kieåu chuïm hai hai chaân.
* Chôi troø chôi “Chuyeån ñoà vaät ”
- GV neâu teân troø chôi, Höôùng daãn caùch chôi 
- GV cho HS chôi thöû 1-2 laàn ñeå hieåu caùch chôi vaø nhôù teân haøng cuûa mình. 
- Khuyeán khích thi ñua giöõa caùc toå.
- HS tham gia chôi chuû ñoäng ñuùng luaät 
Khi caùc em chôi, GV laøm troïng taøi vaø thoáng nhaát vôùi caùc ñoäi khi chaïy veà, caùc em caàn chuù yù chaïy beân phaûi cuûa ñoäi hình, traùnh tình traïng xoâ vaøo nhau. 
3)Phaàn keát thuùc :
- Ñöùng thaønh voøng troøn, cuùi ngöôøi thaû loûng. 
- GV heä thoáng baøi 
Daên doø : Veà nhaø oân ñoäng taùc tung vaø baét boùng caù nhaân. 
-GV hoâ “giaûi taùn”, HS hoâ: “khoeû”.
- HS trong lớp chia thành 11 nhóm.
Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. 
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy.
TIẾNG VIỆT
Tiết 3: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 I/ Mục tiêu:
- Mức độ đọc như tiết 1
- Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng(tốc độ viết khoảng 70 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát(BT2).
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT(tốc độ trên 70 chữ/15 phút.
II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20? 
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm nội dung về côngtác khác.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. 
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
Các tổ làm việc.
Hs thực hành báo cáo kết quả hoạt động.
Đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4.
Nhận xét bài học.
Toán. Tiết 173: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất(số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thốnh kê đơn giản. Làm bài 1,2,3,4(a,b,c).
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Số liền trước của 5480 là: 5479.
 b) Số liền sau của 10.000 là: 10.001
 c) Số lớn nhất trong các số 63.527 ; 63.257 ; 63.257 ; 63.752 là : 63.752
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
75318 + 7138 = 82456 62970 – 5958 = 57012
2405 x 9 = 21645 6592 : 8 = 824
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số kg rau đã bán được là:
 1260 : 3 = 420 (kg)
 Số kg rau còn lại là:
 1260 – 420 = 840 (kg)
 Đáp số : 840 kg.
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng. Lan phải trả 12.000 đồng.
b) Hùng mua 1 con gấu, 2 quả bóng, 2 xe buýt . Hùng phải trả 15.000 đồng.
c) Liên mua 1 con gấu, 1 quả bóng, 1 xe buýt. Liên phải trả 10.000 đồng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúngg vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội: Bài 69: Ôn tập 
I/ Mục tiêu:
 Khắc sâu những kiến thức đã học về tự nhiên:
- Kể tên một số cây, con vật, ở địa phương.
- Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng băng, miền núi hay nông thôn, thành thị
- Kể về Mặt Trời, Trái Đất,ngày, tháng, mùa
II/ Chuẩn bị: * GV: Các hình về cây cối thiên nhiên.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Bề mặt lục địa.
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi về độ cao, đỉnh, sườn?
 + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát cả lớp.
- Mục tiêu: Hs nhận dạng được một số dạng hình ở địa phương. Hs biết một số cây cối và con vật ở địa phương.
. Cách tiến hành.
- Gv tổ chức dẫn Hs đi tham quan để quan sát một số dạng địa hình bề mặt Trái Đất và tìm hiểu một số cây cối, con vật có ở địa phương.
- Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương.
* Hoạt động 2: Quan sát cả lớp.
- Mục tiêu: Giúp Hs tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
. Cách tiến hành
Bước 1: 
- Gv hỏi: Các em sống ở miền nào?
Bước 2: 
- Hs liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm.
Bước 3: 
- Hs vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của Gv.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố kiến thức đã học về động vật.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu Hs kẻ bảng như hình 133 SGK vào vở.
- Hs hoàn thành bảng bài tập.
- Gv gợi ý cho Hs:
Bước 2:
- Gv yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
Bước 3:
- Gv gọi một số Hs trả lời trước lớp.
- Gv nhận xét: 
PP: Quan sát, thực hành.
Hs đi tham, quan.
Hs quan sát tranh ảnh.
PP: Quan sát, thực hành, thảo luận.
Hs trả lời.
Hs trình bày kết quả đi thực tế. 
Hs vẽ tranh và tô màu.
PP: Quan sát, luyện tập, thực hành.
Hs thực hành hoàn thành phiếu bài tập.
Hs đổi vở kiểm tra nhau.
Vài Hs trả lời trước lớp.
Hs khác nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét bài học.
Thứ năm , ngày 12 tháng 5 năm 2011
Toán. Tiết 174: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng nào có 31 ngày
- Biết giải bài toán nào có nội dung hình học bằng hai phép tính. Làm bài1,2,3,4(a),5(tính 1 cách. 
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Số liền sau của 31.460 là: 31.461 
 b) Số liền trước cuơc18.590 là: 18.589
 c) Các số 72.356 ; 76.632 ; 75.632 ; 67.532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 67.532 ; 72.356 ; 75.632 ; 76.632. 
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
27864 + 8026 = 35.890 52971 - 6205 = 46.766
3516 x 6 = 21.096 2082 : 9 = 231 dư 3.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248
 X = 912 : 4 X = 248 x 3 
 X = 128 X = 744.
* Hoạt động 2: Làm bài 4, 5. 
Bài 4: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả xem sổ lịch tay và làm bài vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. 
Bài 5: 
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Mỗi em sửa một cách.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúngg vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT
 Tiết 6: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 I/ Mục tiêu:
- Mức độï YC về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe – viết đúng,trình bày sạch sẽ đúng quy định bài Sao Mai(BT2) 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng lớp viết bài tập 3.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
 1. Bài cũ: 
2.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2. 
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nh

File đính kèm:

  • doctuan 35.doc