Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 24

TOÁN:

LUYỆN TẬP.

A/ Mục tiêu:

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có số 0 ở thương).

- Vận dung phép chia để tính và giải toán.

** HSKG làm thêm bài 2c.

B/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng nhómï, phấn màu.

 * HS: bảng con.

C/ Các hoạt động:

 1. Bài cũ: chia số có 4 chữ số với số có một chữ số

 - Gv gọi 2Hs lên bảng làm bài 3.

 - Gv nhận xét, cho điểm.

2. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

 

doc22 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
** HSKG: Mỗi dấu phẩy trên có tác dụng gì?
PP: Thảo luận nhóm
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Hai nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
a, Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, đạo diễn, họa sĩ, kiến trúc sư, nhà tạo mốt 
b, Chỉ các hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim.
c, Chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát, xiếc, âm nhạc, hội họa, kiến trúc, điêu khắc
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm.
PP: Thực hành ca nhân.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,  đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyện vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. 
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
4 Tổng kết – dặn dò. 
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Nhân hóa. Oân cách đặt và TLCH “ Vì sao?”.
Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (Nghe–viết) :
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài Ct; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2)a/b.
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. 
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bà của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
3 . Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
+ Những từ nào trong bài viết hoa 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống chứa tiếng có âm s/x, và thanh ngã, thanh hỏi.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ôli.
- Tên riêng, chữ đầu câu.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs lên bảng thi làm bài
: sáo – xiếc. 
 : mõ – vẽ.
- Hs nhận xét.
4 .Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Tiếng đàn .
Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 16 tháng 02 năm 2011
THỂ DỤC: 
Bài 47 : ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN-TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU :
Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng.
Học trò chơi : “Ném trúng đích”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động.
II . CHUẨN BỊ: 
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ hai em một dây nhảy.một số vật để ném như bóng cao su hoặc bóng da nhồi cát, mẫu gỗ, túi bọc cát
III . LÊN LỚP 
ĐL
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện
1-2ph 
1phút
2phút
10-12 ph
10 -12 p
4-5ph
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đúng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Trò chơi “Kết bạn”
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 
2 . Phần cơ bản 
+ Ôn nhảy dây theo kiểu chụm hai chân 
-GV chia HS trong lớp thành từng nhóm tập theo địa điểm đã quy định. GV đi đến từng tổ để kiểm tra,nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. Gv phân công cho từng đôi thay nhau, người tập, người đếm số lần, khi tập xong GV nhắc các em thả lỏng.
+ Chơi trò chơi”Ném trúng đích”
- Gv nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.Trước khi tập GV cần cho HS khởi động kĩ khớp cổ tay, cánh tay. Tập trước động tác ngắm đích ,ném và phối hợp với thân người ,rồi mới tập động tác ném vào đích. Cho HS chơi thử 1 lần, sau đó GV hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi.rồi mới chơi chính thức.
- Tránh tổ chức hai đội đứng ném đối diện nhau ở khoảng cách gần.
- GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi 
3 . Phần kết thúc 
- Đi vòng theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực .
- GV cùng hệ thống bài và nhận xét giờ học 
- GV giao về nhà : Ôn nội dung nhảy dây đã học 
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
+ HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cố tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. 
- HS chú ý nghe cách chơi để không phạm quy.
- HS chơi chính thức và có thi đua
TẬP ĐỌC:
TIẾNG ĐÀN.
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung; ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong SKG).
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Kể lại câu chuyện Đối đáp với vua.
 4 HS kể chuyện.
 Em học tập được điều gì ở cậu bé?
 GV nhận xét bài cũ.
2 . Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
3 . Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv viết lên bảng: vi-ô-lông, ắc-sê.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Thủy làm những việc gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv hưỡng dẫn Hs đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc đồng thanh.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs giải nghĩa từ.
2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
- Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Thủy rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bảng nhạc .đôi mắt sẫm màu hơn
- Hs đọc thầm đoạn 2.
Hs trao đổi theo nhóm.
Vài cánh ngọc lan êm ái ..dân chài đang tung lưới bắt cá
Các nhóm khác nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Hs đọc.
- 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Hai Hs thi đọc cả bài.
- Hs cả lớp nhận xét.
 4. Tổng kết – dặn dò. 
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Hội vật.
Nhận xét bài cũ.
TOÁN:
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. 
A/ Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
 - Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thể kỉ XXI”). Bài tập 1,2 3a,4.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết đọc các số La Mã.
- MT: Giúp HS nhận biết được các chữ số La Mã.
a) Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La mã thường gặp.
- Gv giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã. Và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Gv giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, II, III, IV, V, VI, VII ..XXI.
- Gv giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến hai mươi mốt (XXI).
- Gv giới thiệu : Số III do ba chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ ba”. Hoặc với IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một)viết liền bến trái để chỉ trị giá ít hơn V một đơn vị.
- Gv nêu: Ghép với chữ số vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. 
* HĐ2: Làm bài 1.
- MT: Giúp Hs biết đọc các số La Mã với số tự nhiên và biết viết các chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu HS đọc các số La Mã từ I đến XXI theo sắp xếp không thứ tự.
Gv nhận xét, chốt lạ
Bài 2: 
- MT: Giúp Hs biết xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs đứng lên đọc kết quả mấy giờ.
Gv nhận xét, chốt lại: 
 Bài 3: MT: giúp HS biết sắp xếp các só La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Nhận xét.
* Bài 4 : MT: Giúp cho các em xếp các chữ số La Mã từ 4 que diêm.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 4 que diêm các nhóm có thể xếp thành các chữ số La Mã nào. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs trả lời.
- Hs quan sát.
- Hs đọc các chữ số La Mã.
- Hs học thuộc các chữ số La Mã.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
PP: Thảo luận nhóm đôi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài.
+ Đồng hồ thứ 1 : Sáu giờ kém năm phút .
 Hay Năm giờ năm mươi lăm phút .
 + Đồng hồ thứ 2 : Chín giờ ba mươi phút.
 Hay Chín giờ rưỡi .
 + Đồng hồ thứ 3 : Tám giờ mười lăm phút.
Ba Hs đứng lên đọc kết quả.
PP: Thực hành cá nhân.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS sắp xếp các số La Mã theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Đọc đề bài.
- Các nhóm chơi trò chơi.
Hs nhận xét , đánh giá .
4.Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
 HOA
I/ Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên được một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 90, 91.
	* HS: SGK, Sưu tầm mỗi em 2 bông hoa.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Khả năng kì diệu của lá cây 
+ Chức năng của lá cây?
 + Nêu ích lợi của lá cây? 
 Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Hs biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể tên được các bộ phận thường có một bông hoa.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các bông hoa Hs sưu tầm
+ Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số nhóm lên trình bày trước lớp.
Quan sát hoa trong SGK nêu tên các loài hoa đó.
- Nêu một số nhận xét về hoa? 
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- Gv yêu cầu cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn?
Bước 2: Thực hiện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
Hoạt động 3: Trò chơi.
HS cầm hoa của mình lên nhập vai mình là bông để giới thiệu theo thứ tự: Tên hoa- Màu sắc- Hương thơm-Ích lợi
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát hoa thật theo nhóm.
Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS nêu.
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi.
Hs xem xét và trả lời.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS chơi theo yêu cầu.
4 .Tổng kết – dặn dò. 
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Quả.
Nhận xét bài học.
 Thứ năm, ngày 17 tháng 02 năm 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
A/ Mục tiêu: 
 - Biết đọc viết và nhận biếùt giá trị của các số La Mã đã học.Bài tập 1,2,3,4ab.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.
- MT: Giúp Hs biết viết chính xác các chữ số La Mã, biết cách xem đồng hồ.
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu các nhóm trình bày 1 em hỏi- 1 em trả lời.
 - Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm bàn.
- Gv mời 9 HS nối tiếp nêu kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 3.
- MT: Giúp Hs biết phân biệt các chữ số La Mãchính xác , thành thạo , nhanh nhẹn.
Bài 3:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs làm bảng con Ghi Đ hoặc S.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ4: Làm bài 4.
- MT: Giúp cho các em xếp các chữ số La Mã từ các que diêm.
- Gv mời 1 nêu yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”:
-Yêu cầu: Từ 5 que diêm các nhóm có thể xếp thành số tám, số hai mốt (số La Mã). 
- 6 que diêm xếp thành số chín La Mã.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Ba nhóm trình bày. 
+ Đồng hồ 1: Vẽ kim phút ở số IV.
 + Đồng hồ 2: Vẽ kim phút ở số VI.
 + Đồng hồ 3: Vẽ kim phút ở số VII.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận.
- 9 Hs nối tiếp nêu kết quả.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , cá nhân .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS ghi kếtquả vào bảng con..
+ Bốn: VI S Mười hai: XII Đ
 + Bốn: IV Đ Mười một: VVI S
 + Tám: IIX S Mười một: XI Đ
 + Chín: IX Đ Hai mươi: XX Đ
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Lớp , nhóm .
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
4. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
______________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe–viết ) :
TIẾNG ĐÀN.
I/ Mục tiêu:
Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
Làm bài tập (2) a,b.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
 1) Bài cũ: “ Đối đáp với vua”. 
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
3) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài văn.
Gv giải thích từ: Quốc hội, Quốc ca.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh. 
Gv đọc bài viết .
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
- Hs xem ảnh nhạc vĩ Văn Cao-người sáng tác Quốc Ca Việt Nam.
- Hai Hs đọc lại.
- Hs trả lời.
- Các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai
- HS viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 3 tốp Hs lên bảng thi làm nhanh .
+ Bắt đầu bằng âm s : sung sướng sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc.
+ Bắt đầu bằng âm x : xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính.
+ Mang thanh hỏi: đủng đỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng.
+ Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ.
- Hs nhận xét
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
4. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
_________________________________________________
TẬP LÀM VĂN:
NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN.
 I/ Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” .
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết nghe và kể lại đúng câu chuyện.
- Gv kể chuyện.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Kể xong lần 1, Gv hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ?
+ Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe.
* Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
- Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Hs quan sát tranh minh họa.
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp không có cơm ăn.
- Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ, mọi người sẽ mua quạt
- Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Các nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể .
- Hs thi kể chuyện.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
 4 Tổng kết – dặn dò. 
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội.
Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa R 
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng); Viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng); và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy.. có ngày phong lưu. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ: 
Mẫu các chữ R
Các chữ Phan Rang và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Kiểm tra bài cũ:
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
Hai HS viết bảng lớp các từ: Quang Trung, Quê
-Gv nhận xét.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a,Luyện viết chữ hoa 
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài 
* GV giôùi thieäu chöõ maãu 
-GV vieát maãu höôùng daãn HS quan saùt töøng neùt.
GV höôùng daãn HS vieât baûng con .

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc