Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện: Mồ Côi xử kiện và TLCH.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Anh Đom Đóm.

HĐ 1: Luyện đọc:

- GV đọc diễn cảm

- HS khá đọc bài.

- Luyện đọc từng dòng thơ.

- GV chú ý sửa sai cho HS

- Luyện đọc khổ thơ.

- GV chú ý hướng dẫn HS đọc đúng một số câu thơ dòng thơ

- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- GV gọi 1 HS đọc.

Câu 1:

+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?

- Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng.

+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ?

+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?

Câu 2:

+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm?

- HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.

- GV nhận xét- tuyên dương.

HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ:

- GV đọc lại bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 2 và 3.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- GV bình chọn HS đọc hay nhất.

- GV nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

 

docx31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 5-7 HS đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. 
- Công cha, trong nguồn, chảy ra, cho tròn, cha mẹ, tròn trĩnh. 
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
+ Bài viết có 2 đoạn.
+ Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở.
- Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con. 
- HS đọc thầm.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở. 
 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất.
 5-7 HS đọc lại kết quả đúng: cây gì, vừa dẻo, làm ra,... 
- HS sửa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.
Ngày soạn: 15/12/2015
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 16 tháng 12 năm 2015.
Tập đọc:
	 ANH ĐOM ĐÓM 	TCT:51
I. Mục tiêu: 
- Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát,....
- Hiểu các từ đợc chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
- Học thuộc lòng 2 -3 khổ thơ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc. 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện: Mồ Côi xử kiện và TLCH.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Anh Đom Đóm.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm 
- HS khá đọc bài.
- Luyện đọc từng dòng thơ.
- GV chú ý sửa sai cho HS
- Luyện đọc khổ thơ.
- GV chú ý hướng dẫn HS đọc đúng một số câu thơ dòng thơ
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc.
Câu 1: 
+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
- Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng.
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ?
+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
Câu 2: 
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm?
- HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.
- GV nhận xét- tuyên dương.
HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 2 và 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV bình chọn HS đọc hay nhất. 
- GV nhận xét tuyên dương. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 3 HS thực hiện.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Luyện đọc: "Tiếng ..... giấc".
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
 1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.
+ Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
- Lắng nghe.
+ Chuyên cần.
+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngù.
- HS đọc thầm khổ thơ 3,4.
+ Thấy chị cò Bợ ru con ngủ, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.
- HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em. 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe. 
- HS đọc thuộc lòng cá nhân theo yêu cầu của GV. 
 2 HS thi đọc thuộc lòng khổ 2 và 3.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS lắng nghe. 
 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
Toán:
	 LUYỆN TẬP CHUNG 	TCT:83
I. Mục tiêu: 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
- Có kĩ năng tính nhanh.
- Giáo dục HS thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: (dòng 1)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3: (dòng 1) 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Tổ chức dưới dạng trò chơi.
Bài 4: Trò chơi: Treo bảng phụ.
2 đội thi nối nhanh tiếp sức ở bảng phụ.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Học thuộc qui tắc thứ tự tính giá trị các biểu thức. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm: 
 (421 - 200) x 2 = ; 48 x (4 : 2) =
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
a) 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 
 = 304 + 61 = 200 – 50
 = 365 = 150
b) 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6
 = 63 : 9 = 20 x 6
 = 7 = 120
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. 
a) 15 + 7 x 8 b) 90 + 28 : 2
 = 15 + 56 = 90 +14
 = 71 = 104
....
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. 
a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2
 = 246 
b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
....
- HS lắng nghe.
Bài 4:
- Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TN&XH:
	 AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP	TCT:33
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
II. Đồ dùng, dạy học:
- Các hình trong SGK trang 64, 65.
- Tranh, áp phích về an toàn giao thông. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị? 
- Hãy kể về thành phố em ở? 
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: 
- An toàn khi đi xe đạp.
HĐ1: - Quan sát tranh theo nhóm.
- Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
- GV chia nhóm, hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Vì sao đúng, vì sao sai?
- Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: - Thảo luận nhóm..
- HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Y/c một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV căn cứ ý kiến HS, phân tích tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông.
KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
HĐ3: - Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ.
- Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
+ Cách tiến hành:
-	GV phổ biến luật chơi.
- Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần.
Bước 1: Y/c HS xếp hàng để tiến hành chơi.
Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Thực hiện an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm 4 HS quan sát hình trang 64, 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai.
- HS trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Đi xe đạp
Đúng luật
Sai luật
- Đi về bên phải đường.
- Đi về bên trái
- Đi hàng một
- Dàn hàng trên đường.
- Đi đúng phần đường.
- Đi vào đường ngược chiều.
- Đèo 1 người.
- Đèo 3 người.
- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải.
- Lớp trưởng hô:
- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. 
- Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
- HS về nhà chuẩn bị trước bài mới.
Tập viết:
	 ÔN CHỮ HOA N	TCT:17
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N (1 dòng).
- Viết đúng đẹp các chữ hoa: Q, Đ (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng: (1 lần).
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N, Q. 
- Mẫu chữ viết tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Gọi 2 HS lên bảng, Lớpviết bảng con
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:GTB: Ôn chữ hoa
Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết chữ N, Q.
- HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
- Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con. 
- GV nhận xét sửa sai.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con: Đường, Non.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở.
- GV uốn nắn, nhắc nhở.
- GV nhận xét đánh giá. 
Nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét từ 5-7 bài của HS. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
- HS hát.
 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Mạc Thị Bưởi
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q, Đ.
 2 HS đọc Ngô Quyền.
- HS lắng nghe.
- Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Ngô Quyền
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc câu ứng dụng: 
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non.
- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.
 1 dòng chữ N cỡ nhỏ.
 1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ.
 1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ.
 1 lần.
.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe để thực hiện.
 2 HS nhắc lại câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
Ngày soạn: 16/12/2015
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2015.
Toán:
	 HÌNH CHỮ NHẬT	 TCT:84
I. Mục tiêu: 
- Hình chữ nhật có bốn cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.
- Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.
- GDHS yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT tiết trước.
- Cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Hình chữ nhật.
HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình.
A B
C D
- Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Y/c HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
- Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD
- Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC
- Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB & AD
Giảng: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau.
- Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau.
- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC.
- Y/c HS dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ lên bảng một số hình và Y/c HS nhận dạng đâu là hình chữ nhật.
+ Y/c HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật.
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và êke để kiểm tra lại.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể hướng dẫn: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước).
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Gọi vài HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tìm các đồ dùng có dạng hình chữ nhật và chuẩn bị bài mới. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm: 
- Cả lớp làm bảng con. 
 (345 + 245) : 5 = 
 7 x (123 - 67) = 
- HS nhận xét, biểu dương. 
- HS nhắc lại tên bài. 
 1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD.
- Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD
- Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC
- Độ dài cạnh AB > độdài cạnh AD
- HS lắng nghe GV giảng.
- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.
+ Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật.
- HS nhận xét, sửa sai (nếu sai).
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Vẽ các hình như sau:
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Luyện từ và câu:
VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
	 ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? - DẤU PHẨY 	TCT:17
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT a/b)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn BT3 trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Y/c 2 HS lên bảng làm miệng BT1 và BT2 tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB:- Ôn Từ ngữ chỉ đặc điểm - Ôn câu Ai? Thế nào? - dấu phẩy.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Ôn Từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo y/c.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, GV nhận xét đúng sai.
- Y/c lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 2:- Ôn câu Ai? Thế nào?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Miêu tả theo mẫu câu: Ai thế nào?
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng. 
Bài 3: - Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT.
- Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện BT1 và BT2 theo y/c, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Cá nhân tự làm.
- HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét.
Mến: Dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh...
Anh Đom Đóm: Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... 
Anh Mồ Côi: Thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... 
Người chủ quán: Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa...
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
Câu
Ai?
Thế nào?
a
Bác nông dân
cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ...
b
Bông hoa trong vườn
tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / ...
c
Buổi sớm mùa đông
thường rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / ...
- HS lắng nghe, sửa sai (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào VBT.
 2 HS lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
- Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.
 3 HS đọc lại đoạn văn.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị trước bài mới.
Chính tả:
	ÂM THANH THÀNH PHỐ 	TCT:34
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT chính tả..
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Âm thanh thành phố.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn cuối của bài.
+ Trong đoạn văn, những chữ nào cần viết hoa?
- Y/c HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.
- Hướng dẫn HS viết các chữ phiên âm; pi-a-nô; Bét-tô-ven.
- GV đọc mẫu.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: a
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 HS lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Tìm 5 từ có vần ui. 
- Tìm 5 từ có vần uôi.
- Y/c HS đọc lại các từ đã tìm được.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết các từ: dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi...,
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe, tiếp thu.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên địa danh, tên người...
- HS đọc thầm và ghi ra nháp những chữ dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả.
VD: ngồi lặng hàng giờ, trình bày, căng thẳng...
- HS tập viết vào bảng lớp, bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS vi

File đính kèm:

  • docxTuan_17_Mo_Coi_xu_kien.docx