Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 22

Cái cầu

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ.

- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hòa về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: Nhà bác học và bà cụ.

 - GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Nhà bác học và bà cụ” và trả lời các câu hỏi:

 + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?

 + Bà cụ mong muốn điều gì?

 + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn nghĩ gì?

 - Gv nhận xét.

 

doc23 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gv mời 1 Hs lên bảng vẽ bán kính và đường kính vào hình tròn cho trước.
- Sau khi Hs vẽ bán kính OM và đường kính CD xong, Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
b, Ghi đúng sai
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs quan sát mặt đồng hồ.
- Hs quan sát hình tròn.
- Vài Hs nêu lại nhận xét hình tròn.
- Hs quan sát compa.
- Hs vẽ hình tròn bằng compa.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh trình bày.
+ Hình a): OP, OQ, OM, ON là bán kính.
 PQ, MN là đường kính.
 + Hình b): Các bán kính có trong hình tròn là: OA và OB
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Một Hs nhắc lại.
- Cả lớp làm vào VBT.
2 Hs nêu cách vẽ.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài vào VBT.
- 1 Hs lên bảng vẽ bán kính OM và đường kính CD.
Hs làm phần b) vào VBT.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
4. Tổng kết – dặn dò. 
Chuẩn bị bài: Vẽ trang trí hình tròn.
Nhận xét tiết học.
Chính tả:
Nghe–viết : Ê-đi-xơn
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã, giải câu đố.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động:
1 Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. 
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
3 Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch, giải câu đố.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân điền ch hoặc tr
- Gv mời các em đọc kết quả.
- GV nêu câu đố
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn..
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs đọc kết qủa
- HS ghi lời giải câu đố vào bảng con.
a, Là mặt trời.
 b, Là cánh đồng.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
 Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2010
Thể dục
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU	
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. HS biết cách chơi – Tham gia trò chơi chủ động đúng luật.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN
1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn .
2) Phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập nhảy dây, kẻ sân chơi cho trò chơi
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ/l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện .
2-3p
3phút
2p
1lần
10p-12p
6-8p
2 ph
2ph
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học..
-Yêu cầu HS tích cực học tập ..
- Tập lại bài thể dục phát triển chung một lần: 2x8 nhịp
Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Khởi động các khớp
 Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” ,
 2) Phần cơ bản Ôân nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu sau: 
+ HS đứng tại chổ tập so dây, trao dây, quay sây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng đều khiển cho các bạn tập 
- GV quan sát NX sửa sai 
- Cho các tổ thi đua.
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”
- GV nêu lại cách chơi và những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS cho chơi chính thức, có phân thắng bại Có thể cho cán bộ lớp làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.
GV quan sát nhận xét, sửa sai. Hướng dẫn cách kĩ cách bật nhảy để tránh chấn động mạnh
Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật, đảm bảo an toàn. 
3) Phần kết thúc 
- Tập một số động tác hồi tĩnh hít thở sâu.
-GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học 
Dăn dò : Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. 
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình vòng tròn.
- Luyện tập theo tổ.
- 4 tổ thi đua nhau.
- Hàng dọc. Mối lần 2 hàng.
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về chủ đề sáng tạo trong các bài tập đọc , chính tae đã học (BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d).
- Bết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
** HSKG làm được toàn bộ bài tập 2.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng nhóm làmBT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”. 
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	3. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bàn.
- Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số từ ngữ về chur đề Sáng rạo đã học.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv nhắc Hs dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
 - Gv phát bảng nhóm cho từng nhóm Hs. Các nhóm làm bài.
 - Sau đó đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mở rộng: H Trong những từ chỉ nhà trí thức đó tư nào em không hiểu?
Giải thích:
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt dấu phẩy.
. Bài tập 2: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
** HSKG làm thêm bài 2d.
Gv nhận xét, chốt lại.
Mở rộng: Mối dấu hỏi ở trên có tác dụng gì?
Đặt 1-2 câu có nội dung như trên.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và truyện vui Điện.
- Gv giải thích từ phát minh.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 2 băng giấy lên bảng lớp. Mời 2 Hs lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: thảo luận, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ: nghiên cứu khoa học.
Nhà phát minh, kĩ sư: nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửu, cầu cống.
Bác sĩ, dược sĩ: chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
Thầy giáo, cô giáo: dạy học.
Nhà văn, nhà thơ: sáng tác
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Thảo luận, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 Hslên bảng thi làm bài.
a, Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b,Trong lớp,Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c, Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Hs nhận xét. 
 ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs giải thích yêu cầu của bài.
- Hs làm bài cá nhân vàVBT.
- 2 hs lên bảng thi làm bài
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
Hs chữa bài vào VBT.
4 Tổng kết – dặn dò. 
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào?”. 
Nhận xét tiết học.
Toán:
Vẽ trang trí hình tròn
I/ Mục tiêu:
Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản). 
Bài 1 bước 1, bước 2 (HSKG vẽ thêm bước 3)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu , compa.
	* HS: VBT, bảng con, compa.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. 
Một Hs chữa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề. 
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3 Phát triển các hoạt động. 
 *Hoạt động 1: Làm bài 1.
 -Mục tiêu Giúp Hs biết dùng compa để vẽ trang trí hình tròn theo mẫu.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Bước 1: Gv hướng dẫn Hs tự vẽ hình tròn tâm 0, bán kính bằng “ 2 cạnh ô vuông”, sau đó ghi các chữ A, B, C, D (như trong hình vẽ trong (SGK).
+ Bước 2: Dựa trên hình mẫu, Hs vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC (tạo ra như hình bên).
+ Bước 3:(HSKG làm thêm) Dựa trên hình mẫu, Hs vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA ( tạo ra như hình bên).
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs trình bày các hình vẽ của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn vẽ đẹp.
* Hoạt động 2: Làm bài 2
-Mục tiêu: Giúp cho các em biết trang trí hình tròn. Qua đó cảm nhận vẽ đẹp của hình tròn.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs tô màu theo ý thích mỗi em vào hình ở bài 1.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs tự vẽ hình tròn vào VBT.
Hs vẽ hình tròn tâm A và hình tròn tâm B.
- Hs cả lớp làm vào VBT.
- Hs trình bày hình vẽ của mình.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm vào VBT. 
- Hs trình bày sản phẩm của mình.
- Hs cả lớp nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Rễ cây
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 82, 83 SGK.
 Sưu tầm các loại rễ cây.
	* HS: Sưu tầm mỗi em 3 rễ cây.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:Thân cây (tiết 2).
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3 Phát triển các hoạt động. ( ** )
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5ï, 6, 7 trang 83 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ củ ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số cặp Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ có đâm ra nhiều rễ con, loại như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây có rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : làm việc theo nhóm.
- Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng đính.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.
 Bước 2: Thảo luận.
- Gv yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp.
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
HT:
- Hs làm việc theo cặp.
- Hs quan sát hình trong SGK.
- Hs thảo luận các câu hỏi..
- Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- Hs quan sát.
- Hs làm việc với vật thật.
Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của mình.
Hs nhận xét.
4 .Tổng kết– dặn dò. 
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Rễ cây (tiếp theo)
Nhận xét bài học.
Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm2010
Thể dục:
Bài 44 : ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC”	
I . MỤC TIÊU	
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác.
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. HS biết cách chơi tham gia trò chơi chủ động đúng luật 
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập nhảy dây và trò chơi “Lò cò 
 tiếp sức”.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Đ/l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
2-3p
2p
1lần
4-6p
8p
10p-12p
6-8p
3-5p
1)Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài..
- Yêu cầu HS tích cực học tập ..
- Khởi động các khớp
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi “Chim bay cò bay ” ,
 2) Phần cơ bản 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng đều khiển cho các bạn tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai 
Sử dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần sinh động. nhóm nào tập nhiều lần nhất được biểu dương, nhóm nàokém nhất sẽ phải nắm tay nhau đứng thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát câu: “Học-tập-đội-bạn. Chúng-ta-cùng-nhau-học-tập-đội-bạn”
- Chú ý nhắc những HS thực hiện chưa tốt 
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”:
- GV cho khởi động kĩ các khớp 
- HD cách chơi, Tập lò cò từng chân. Cho chơi thử, sau đó mới cho chơi chính thức 
Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật và đảm bảo an toàn. 
3) Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ thả lỏng
- Cả lớp vỗ tay theo nhịp và hát .
- GV hệ thống bài học, nhận xét học 
Dăn dò : Về nhà ôn luyện nhảy dây kiểu chụm hai chân và xem trước trò chơi chuyển bóng tiếp sức. 
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ 
 t
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
Toán:
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải được bài toán có gắn với phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
 1. Bài cũ: Trang trí hình tròn. 
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân 1034 x 2.
- GV viết lên bảng phép nhân 1034 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 1034 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
 x 2 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 246 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 * Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068.
b) Phép nhân 2125 x 3
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 2125 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 2125 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
 6375 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 
 * Vậy 2125 nhân 3 bằng 6375.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp Tính chỉ ghi kết quả của phép tính.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 * Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách tính nhẩm.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Nhắc lại cách thực hiện tính nhẩm?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
- Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
- Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
 - Hs cả lớp làm vào bảng con. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
1212 2121 1712 1081 
 x 4 x 3 x 4 x 7
4848 6363 6848 7567
- Hs nhận xét
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
 Bài giải
 Số viên gạch lát cho 8 phòng học là:
 1210 x 8 = 9680 (viên gạch)
 Đáp số :9680 viên gạch.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò. 
Tập làm lại bài.	
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 	
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nói về người lao động trí óc
 I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7- 1

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan