Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 02

TOÁN:

ÔN CÁC BẢNG NHÂN

I/ Mục tiêu:

- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2,3,4,5).

- Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.

- Củng cô kĩ năng tính giá trị biểu thức.(HSK-G làm thên cột 2b)

- Củng cố về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng ,nhómï.

 * HS: bảng con.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 02, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được số kg gạo:
 415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số : 740 kg
Bài 5: HSK-G 
HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
4 Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự tính.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự đặt tính.
2 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự giải. Nêu cách tìm số bị trừ, và số trừ.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
HSK-G đọc đề toán.
HS làm bài.
HS chữa bài vàovở.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào vở.
Số hs nam của khối lớp 3 là:
 165 – 84 = 81 ( học sinh)
 Đáp số : 81 học sinh.
HS chữa bài
_______________________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: thiếu nhi
Ôn tập: Câu Ai là gì?
I/ Mục tiêu: 
- Giúp cho Hs mở rộng vốn từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Ôn kiểu câu Ai là gì? (cái gì, con gì).
Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.
II/ Chuẩn bị: 	
 Bảng phụ cho bài tập 2
 Bảng nhóm cho bài tập 1
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:
- Gv đọc khổ thơ, mời 2 Hs tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ của “ Trần Đăng Khoa”
 Sân nhà em sáng quá.
 Nhờ ánh trăng sáng ngời.
 Trăng tròn như cái đĩa.
 Lơ lững mà không ngơi.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập.
. Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
- Gv phát cho 4 nhóm 4 bảng nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận – ghi kết quả.
Trình bày kết quả.
Yêu cầu 4 nhóm dán bài lên bảng
- Gv nhận xét.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên , trẻ thơ, nhi đồng, trẻ em , trẻ con .
+ Chỉ tính nết của trẻ: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà 
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đồi với trẻ: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẩm, lo lắng
** K-G:Nhóm từ chỉ trẻ em là từ chỉ gì?
(Hỏi tương tự với 2 nhóm từ còn lại)
* Hoạt động 2: Cá nhân
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập.
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a)
- Câu b,c yêu cầu HS tự làm vào vở.
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con gì)”.
+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào. 
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
. Bài tập 3: Thảo luận cặp đôi
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em thảo luận cặp đôi đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
Yêu cầu trình bày
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
 + Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
 + Đội Thiếu niên Tiền pnong Hồ Chí Minh là gì?
** KG: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Nói về con gì, cái gì, ai- Là gì?
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Hs thảo luận nhóm.
các nhóm thảo luận – ghi kết quả.
Trình bày bài.
Cả lớp đọc bảng từ mới vừa tìm được.
Hs chữa vào VBT.
- chỉ sự vật.
- Chỉ tính nết, đặc điểm.
- Chỉ hoạt động.
PP: thực hành cá nhân
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lên làm mẫu.
HS làm bài vào vở.
Hs đại diện lên bảng làm.
Hs khác nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bàốiH thảo luận theo yêu cầu của GV.
Từng cặp trình bày.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết) :
Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.
 - Viết đúng tên riêng của người nước ngoài. 
 - tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
II/ Các hoạt động:
Bài cũ: 
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán,cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn nói điều gì? 
+ Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷ tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv chấm - nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
Khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại: 
 Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng của người nước ngoài.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trong nhóm thi đua viết từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
Cả lớp viết vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Hs nhận xét.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
 Thứ tư , ngày 24 tháng 08 năm 2010 
Thể dục
Bài3: ÔN ĐI ĐỀU - TRÒ CHƠI “Tìm người chỉ huy”
 I, MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, 2 nhịp bước chân phải) 
Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
II. Địa điểm
1)Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn .
2)Phương tiện :còi , kẻ sân trò chơi.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Nội dung và phương pháp 
Đội hình tập luyện
1)Phần mở đầu : 5 phút
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 
Cả lớp Khởi động các khớp 
-Bật nhảy tại chỗ 5-8 lần theo nhịp vỗ tay 
2) Phần cơ bản 
Tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc (15phút)
Cho lớp tập2 hàng đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2 ,1-2,
Chú ý phối hợp giữa chân và tay, tránh để HS đi cùng chân và tay.
Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 10phút
* GV nêu tên trò chơi 
* Giải thích cách chơi:
Cho lớp chuyển thành đội hình vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn 1 HS đứng trong vòng tròn làm người đi tìm chỉ huy.
HS đứng giữa vòng tròn nhắm mắt lại, GV chỉ định 1 em làm người chỉ huy, em này làm gì thì cả lớp làm theo. Sau đó người đi tìm mở mắt và đi tìm. Sau 1-2 phut không tìm được thay bằng em khác (Lưu ý trong vòng 5-7 giây người chỉ huy phải thay đổi động tác.
* Cho lớp chơi thử 1-2 lần.
* Cả lớp cùng chơi.
3)Phần kết thúc 
Đứng tại chỗ thả lỏng, -Cả lớp vỗ taytheo nhịp và hát .
-GV nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt các động tác.
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ 
 t
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
 ŸŸŸŸŸŸ t
ŸŸŸŸŸŸ
Tập đọc:
CÔ GIÁO TÍ HON.
I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. 
- Giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. 
- Nắm được nghĩa của các từ mới: khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 * HS: Xem trước bài học, SGK.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Ai có lỗi?
	- GV gọi 5 học sinh đọc bài “Ai có lỗi? Và trả lời các câu hỏi ở sgk.
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc với giọng vui , thong thả, nhẹ nhàng.
- Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa. 
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.Có thể chia bài làm 3 đoạn sau:
 + Đoạn 1: Từ Bé kẹp tóc . Chào cô.
 + Đoạn 2: Từ Bé treo nón . Đàn em ríu rít đánh vần theo.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : khoan khoái, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 + Truyện có những nhân vật naò?
 + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
 + Nhờ đâu em biết điều đó?ù
- Gv chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu hỏi:
 + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em
 thích thú?
- Gv nhận xét và chốt lại những cử chỉ đó là:
 . Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn : kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy nón của má đội lên dầu.
 . Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, nhìn học trò 
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám học trò?
=> Gv rút ra nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1.
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 3 học sinh đọc 3 đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn một.
 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs đọc thành tiếng các từ ngữ chú giải sau bài học.
Cả lớp đọc thầm theo.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh.
Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.
Hs đọc thầm cả bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc thầm đoạn còn lại.
 Làm y hệt các học trò thật đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ: thằng Hiểu ngọng líu, cái Anh hai má núng nính, cai Thanh mắt mở to nhìn bảng.
2 Hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn văn trên.
Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.
TOÁN:
ÔN CÁC BẢNG NHÂN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2,3,4,5).
- Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cô kĩ năng tính giá trị biểu thức.(HSK-G làm thên cột 2b)
- Củng cố về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng ,nhómï.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 5.
- Nhận xét ghi điểm.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs cách tính nhẩm nhanh đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các bảng nhân1, 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm thi đua .
- Gv nhận xét, chốt lại:
5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43.
5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9
2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải đúng bài toán và trình bày giải bài toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài toán.
- Gv mời 1 em giải vào bảng nhóm, dưới lớp giải vào vở.
Bài 4:
 - Nêu yêu cầu
- Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác?
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặt biệt?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số 300 cm
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi đua nhau học thuộc lòng bảng nhân.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs làm vào bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Độ dài các cạnh bằng nhau.
Hs cả lớp làm bài.
Hs nhận xét.
 4.Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Ôn tập bảng chia.
Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
VỆ SINH HÔ HẤP.
I/ Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- kể nên những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Giaó dục Hs biết giữ sạch mũi, họng .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 8, 9.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Nên thở như thế nào?
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Thở không khí trong lành có lợi gì?
 + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? 
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3 Phát triển các hoạt động. (**)
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làmviệc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Câu hỏi :
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Gv nhận xét. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 9 và thảo luận các câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày. Mỗi Hs chỉ phân tích một bức tranh.
- Gv yêu cầu cả lớp:
+ Liên hệ trong cuộc sống: kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
- Gv chốt lại
=> Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn làm vệ sinh cần phải đeo khẩu trang.
 Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc trong nhà.
 Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs nhận xét.
Hs mỗi nhóm trả lời câu hỏi.
Nhóm khác bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
Hs lần lượt phân tích tranh vẽ.
HS liên hệ.
Hs nhận xét.
4 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp.
Nhận xét bài học.
 Thứ năm, ngày 25 tháng 08 năm 2011
TOÁN:
 ÔN CÁC BẢNG CHIA
I/ Mục tiêu: - Thuộc các bảng chia (chia cho2,3,4,5).
- Thực hành tính nhẩm các phép chia có số bị chia tròn trăm.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia.
- Tìm phép tính tương ứng với kết quả (HSK-G)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng nhóm.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Ôn tập các bảng nhân.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bảng nhân đã học, Tính nhẩm các số tròn trăm.
Bài 1: Tập trung mời HSTB-Y
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Gv tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng các bảng chia, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét. 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài
- Gv hướng dẫn Hs tính nhẩm.
Yêu cầu HS nhẩm nối tiếp.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
+ Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
+Xếp vào 4 hộp nghĩa là như thế naò?
+Bài toán yêu cầu tính gì?
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số cốc có trong mỗi chiếc hộp là:
 24 : 4 = 6 ( cái cốc)
 Đáp số : 6 cái cốc.
* Hoạt động 3: Làm bài 4. (HSK-G)
- Mục tiêu: Giúp Hs nối phép tính đúng
Bài 4: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài:
- Gv chia lớp thành 2 đội. Cho các em chơi trò : Thi tiếp sức nối nhanh phép tính với kết quả.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh thi học thuộc lòng.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
HS nối tiếp nhẩm kết quả.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có tất cả 24 cái cốc.
Nghĩa là 24 cái cốc Chia thành 4 phần bằng nhau.
Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đại diện 2 đội lên thi.
Hs nhận xét.
4.Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
- Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
- Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	Bảng phụ viết các bước trình bày đơn. 	
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: - Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
2 . Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đọc lại bài tập đọc Đơn xin vào đội.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận- Trình bày.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại: 
+ Trong các nội dung thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ về lý do, nguyện vọng giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét 
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
 - Mục tiêu: Giúp cho Hs cũng cố lại bài làm của mình qua trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc.
 Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
HS nhắc lại.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
4.Tổng kết – dặn dò. -Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài:Kể về gia đình với một người bạn mới quen.
Nhận xét tiết học.
___________________________
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÔ GIÁO TÍ HON
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”. 
Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x. 
II/ Chuẩn bị: Bảng con, bảng phụ
II/ Các hoạt động:
 1) Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
Gv và cả lớp nhận xét
2) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng đoạn viết vào 
vở.Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn văn.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
 + T

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc