Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?

A. Buổi sớm. B. Buổi trưa.

C. Buổi chiều. D. Cả sớm, trưa, chiều.

Câu 2. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?

 A. Những cánh buồm. B. Mây trời và ánh sáng.

 C. Mây trời. D. Mây trời và cánh buồm.

 Câu 3. Hình ảnh: “Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu” được tác giả so sánh với hình ảnh nào?

 A. Những chiếc đèn sân khấu. B. Các nào tiên biển.

 C. Đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. D. Như mâm bánh đúc.

Câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?

A. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

B. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.

C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Thăng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3
BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2018-2019
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức.
Các mức độ nhận thức
TỔNG
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD nâng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc, hiểu văn bản
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1
0.5
2
1
3
1.5
Câu số
1,2
3
4,5
6
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
2
1
Số điểm
1
0.5
1
0.5
Câu số
7,8
9
Tổng số câu
Tổng số điểm
Số câu
Số điểm
4
2
6
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
Họ tên:.......
Lớp:..........................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2018 - 2019
Thứ ........ngày......tháng ... năm 2019
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đọc:
Viết:
TV:
A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 
I. Đọc thành tiếng. (4 điểm)- GV kiểm tra vào các tiết ôn tập
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)- 35 phút
Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng như một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khâu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. 
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
Theo Vũ Tú Nam
 Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1. Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
A. Buổi sớm. B. Buổi trưa.
C. Buổi chiều. D. Cả sớm, trưa, chiều.
Câu 2. Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
 A. Những cánh buồm. B. Mây trời và ánh sáng.
 C. Mây trời. D. Mây trời và cánh buồm.
 Câu 3. Hình ảnh: “Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu” được tác giả so sánh với hình ảnh nào?
 A. Những chiếc đèn sân khấu. B. Các nào tiên biển.
 C. Đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. D. Như mâm bánh đúc.
Câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
A. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
B. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
D. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên .
Câu 5. Trong câu: “Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.” Từ nào chỉ đặc điểm?
 A. Đỏ lục. B. Mâm bánh đúc.
 C. Những hạt lạc. D. Không có từ nào.
Câu 6. Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển ngày càng sạch đẹp hơn?
...........
Câu 7. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?
 A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Khi nào?
Câu 8. Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau. 
 Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế 
Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau.
 Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.
..............................................................................................................................................
GV coi:..................................................; GV chấm:....................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC THĂNG LONG
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 3
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 
NĂM HỌC: 2018-2019
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
1.§äc thµnh tiÕng (4 ®iÓm)
Bốc thăm đọc 1đoạn trong các bài tập đọc đã học 
	- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
	- Đọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2 . Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 7
D
B
C
C
A
B
0.5
0.5
0.5
1
1
0.5
Câu 6: ( 1 điểm). VD:
Không được xả rác bừa bãi, tuyên truyền vận động mọi người bảo vệ môi trường biển, làm vệ sinh xung quanh bờ biển
Câu 8: ( 0.5 điểm) Điền đúng dấu câu:
Tôi đứng tựa người trên lan can, lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay. Sao ở đâu mà nhiều đến thế!
Câu 9: ( 0.5 điểm) Đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- Đàn chim én đang làm gì?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn: 4 điểm. 
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm.
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài. 
II. Tập làm văn (6 điểm)
	- Néi dung (ý): 3 ®iÓm
Häc sinh viÕt ®ưîc ®o¹n v¨n gåm c¸c ý theo ®óng yªu cÇu nªu trong ®Ò bµi.
	- KÜ n¨ng: 3 ®iÓm.
	§iÓm tèi ®a cho kÜ n¨ng viÕt ch÷, viÕt ®óng chÝnh t¶: 1 ®iÓm
	§iÓm tèi ®a cho kÜ n¨ng dung tõ, ®Æt c©u: 1 ®iÓm
	§iÓm tèi ®a cho phÇn s¸ng t¹o: 1 ®iÓm.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc
Giáo án liên quan